Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

giải bài tập GDCD 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.03 KB, 8 trang )

Phần 1 : CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ
******
Bài 1 : CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
---------------
Câu 1 :
- Nông nghiêp : * Đối tượng lao động :đồng lúa.
* Tư liệu lao động : máy cày, máy gặt.
- Xây dựng : * Đối tượng lao động : cát, xi-măng.
* Tư liệu lao động :xà-beng, búa.
Câu 2 :
- Những điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao động thực hiện quá trình lao
động : môi trường lao động, đối tượng lao động.
Câu 3 :
Bởi vì :
- Giáo dục đào tạo : có nhiều tri thức, dân trí cao và làm được trong nhiều ngành nghề.
- Khoa học và công nghệ : hiện đại hóa đất nước và theo kịp các nước tiên tiến khác.
nước nhà phát triển đời sống nhân dân ấm no.
Câu 4 : Những nội dung cơ bản của phát triển kinh tế :
- Sự tăng trưởng kinh tế.
- Cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ.
- Công bằng xã hội.
Câu 5 :
Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với :
- Cá nhân : có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no; có điều kiện chăm sóc sức
khoẻ, nâng cao tuổi thọ và phát triển toàn diện.
- Gia đình : thực hiện tốt các chức năng của gia đình như chức năng kinh tế, chức năng
sinh sản … - Xã hội : tăng thu nhập quốc dân, giảm tệ nạn xã hội, củng cố an ninh quốc
và phát triển văn hóa giáo dục.
Câu 6 : Vì :
- Gia tăng dân số : thiếu lương thực, khan hiếm của cải vật chất, đất chật chất lượng cuộc
sống giảm sút, phát sinh tệ nạn xã hội.


- Bảo vệ môi trường sinh thái : nếu không làm như vậy mỗi trường sẽ bị ô nhiễm,khan
hiếm nguyên liệu, nhiên liệu, không thể sản xuất làm việc không phát triển kinh tế.
Bài 2 : HÀNG HÓA - TIỀN TỆ – THỊ TRƯỜNG
Câu 1 :
Sản phẩm tiêu dùng trong gia đình :
- Là hàng hóa : ti vi, đầu máy, tủ lạnh.
- Không là hàng hoá : cơm, thức ăn.
Câu 2 :
- Một số ví dụ thể hiện giá trị sử dụng của hàng hóa : than đá, dầu mỏ lúc đầu làm chất
đốt sau đó dùng làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp để chế biến ra nhiều loại
sản phẩm.
Câu 3 :
- Giá trị sử dụng của hàng hoá : là công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào
đó của con người.
- Giá trị hàng hoá : lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hóa.
Câu 4 :
- Giá trị hàng hoá do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định vì nó tạo ra giá trị xã
hội của hàng hóa.
Câu 5 :
- Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng
hoá và của các hình thái giá trị.
- Tiền tệ có 4 hình thái :
* Giá trị đơn giản hay ngẫu nhiên.
* Giá trị đầy đủ hay mở rộng.
* Hình thái chung của giá trị.
* Tiền tệ.
Câu 6 :
Các chức năng của tiền tệ :
* Thước đo giá trị.
* Phương tiện lưu thông.

* Phương tiện cất trữ.
* Phương tiện thanh toán.
* Tiền tệ thế giới.
Câu 7 :
- Nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ : quy luật quy định số tiền lưu thông hành hoá ở
mỗi thời kì nhất định.
- Ảnh hưởng của lạm phát đối với đời sống : giá cả hành hoá tăng, sức mua giảm và đời
sống của nhân dân lao động khó khăn.
Câu 8 :
- Giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với mọi người sản xuất và lưu thông hàng hoá
vì giá cả đóng vai trò quan trọng, nếu người sản xuất và việc lưu thông hàng hoá không
tuân theo giá cả đã định thị trường không chấp nhận.
Câu 9 :
- Thị trường là nơi trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động lẫn nhau để
xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.
Câu 10 :
Một số ví dụ
a.- Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường , hàng hoá nào thích hợp với thị hiếu xã
hội bán được.
b.- - Thị trường thông tin giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời thu lợi nhuận.
c.- - Người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.
d.- - Nhà nước ban hành những chính sách kinh tế phù hợp hướng nền kinh tế vào những
mục tiêu xác định
Câu 11:
Mỗi công dân cần phải làm những việc đối với sự phát triển kinh tế thị trường ở nước ta
hiện nay :
- Dùng hàng trong nước.
- Không mua gian bán lận.
- Không để xảy ra lạm
- Học tập tốt .

Bài 3 : QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA.
--------------
Câu 1 : Nội dung của quy luật giá trị :
- Trong sản xuất : quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian
lao động cá biệt phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Trong lưu thông : sự trao đổi hàng hoá phải theo nguyên tắc ngang giá cho nên giá cả
hàng hoá luôn xoay quanh trục thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 2 :
- Quy luật giá trị tác động đến điều t tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá vì có sự phân
phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất này sang ngành sản xuất khác, phân phối nguồn hàng
từ nơi này sang nơi khác … từ nơi có lãi ít hoặc không có lãi sanh nơi có lãi cao thông
qua sự biến động của giá cả hàng hoá trên thị trường. Ví dụ : Theo trào lưu thời trang
quần áo thời trang mới nhất sẽ được nhập về nước ta . Đầu tiên sẽ đến với người dân
thành thị – nơi có cuộc sống phồn hoa . Cho đến khi những loại quần áo đó đã trở nên lỗi
thời, nó được chuyển về bán cho người dân nông thôn.
Câu 3 :
Quy luật giá trị lại có tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao
động tăng lên vì :người sản xuất- kinh doanh muốn không bị phá sản, đứng vững và chiến
thắng trên thương trường để thu được nhiều lợi nhuận họ phải tìm cách cải tiến kĩ thuật,
nâng cao tay nghề người lao động … Việc làm này lúc đầu còn lẻ tẻ nhưng về sau mang
tính phổ biến trong xã hội. Ví dụ : Trong điều kiện ngày càng có nhiều công ty bánh kẹo
khác ra đời và có nhiều loại bánh kẹo mới , công ty Kinh Đô đã nhập dây chuyền sản xuất
bánh kẹo ở nước ngoài tạo nên nhiều loại bánh kẹo mẫu mã mới, đa dạng, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Câu 4 :
- Quy luật giá trị lại có tác động phân hóa người sản xuất thành giàu - nghèo vì mua bán
hàng hóa trên thị trường không do thời gian lao động cá biệt quyết định mà do thời gian
lao động xã hội cần thiết quyết định. Trong trường hợp này, một số người giàu lên và
mua sắm thêm tư liệu sản xuất … một số người khác bị thua lỗ , bị phá sản.
- Nhà nước vận dụng quy luật giá trị vào việc đổi mới nền kinh tế nước ta đồng thời

thông qua việc ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách kinh tế, chính sách xã hội
… khắc phục mặt tiêu cực của quy luật giá trị.
Bài 4 : CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA.
Câu 1 :
- Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất
- Kinh doanh với nhau nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất , kinh doanh,
tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
Câu 2 :
Cạnh tranh có những loại :
- Giữa người bán với nhau hàng hóa có giá cả giảm, có lợi cho người mua.
- Giữa người mua với nhau giá trị hàng hóa tăng, có lợi cho người bán.
- Nội bộ ngành Khoa học kĩ thuật phát triển, sản phẩm rẻ hơn, người mua có lợi.
- Các ngành với nhau Xã hội ngày càng phát triển.
- Trong nước và ngoài nước nâng cao sức cạnh tranh hàng hóa, thúc đẩy xuất nhập khẩu ,
thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 3 :
- Vận dụng các loại cạnh tranh theo hướng tích cực, không gian dối có lợi cho bản thân
và xã hội.
Câu 4 : Hạn chế vi phạm pháp luật, làm hàng giả, bán hàng quốc cấm, dùng thủ đoạn phi
pháp, rối loạn thị trường mở rộng thị trường, nâng cao đời sống nhân dân, giảm thuế, có
biện pháp mạnh.
Bài 5 : CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
----------
Câu 1 :
- Cầu là khối lượng hàng hóa,dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì
tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
- Cung là khối lượng hàng hóa,dịch vụ hiện có trên thị trường hay có thể đưa ra thị trường
trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất
xác định.
Câu 2 :

- Tính khách quan của quan hệ cung cầu : trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, trên thị
trường , cung và cầu thường xuyên tác động với nhau và là hai bộ phận cấu thành mối
quan hệ cung – cầu , mối quan hệ này thường xuyên tiếp diễn trên thị trường , tồn tại và
hoạt động một cách khách quan độc lập với ý chí con người.
- Nội dung của quan hệ cung –cầu : trên thị trường quan hệ này tác động khá phức tạp
theo những chiều hướng và mức độ khác nhau.
Câu 3 :
- Có cơ sở để giải thích vì sao giá cả trên thị trường và giá cả hàng hoá trong sản xuất
không ăn khớp với nhau.
- Giúp người sản xuất nắm bắt được thị trường.
- Giúp người tiêu dùng lựa chọn hàng hóa ưng ý.
Câu 4 :
Thị trường bị rối loạn :
Do nguyên nhân khách quan như nắng hạn, lũ lụt … Nhà nước cần thông qua các chính
sách, nhằm lập lại cân đối cung – cầu, như giảm thuế, trợ cấp vốn, …
Do có người đầu cơ tích trữ hàng hoá thì Nhà nước dùng pháp luật để trừng trị những kẻ
đầu cơ.
Câu 5 : Vận dụng các trường hợp của quan hệ cung – cầu như thế nào để có lợi khi em là
người sản xuất kinh doanh và khi là người đi mua hàng.
- Người sản xuất – kinh doanh : thu hẹp sản xuất –kinh doanh mặt hàng trên thị trường
khi cung lớn hơn cầu, giá bán thấp hơn giá trị và ngược lại.
- Người tiêu dùng : giảm nhu cầu mua các mặt hàng khi cung nhỏ hơn cầu và giá cá cao,
và ngược lại.
BÀI 6 : CÔNG NGHIỆP HOÁ – HIỆN ĐẠI HOÁ
-------------------
Câu 1 : Trình bày khái niệm và nội dung cơ bản của CNH – HĐH ở nước ta. Tại sao
Đảng và Nhà nước ta lại chủ trương CNH phải gắn liền với HĐH.
1.- Khái niệm : CNH – HĐH là chuyển đổi cơ bản các hoạt động sản xuất, lưu thông hàng
hoá, dịch vụ, và quản lý từ lao động thủ công thô sơ sang lao động tiến tiến hiện đại nhằm
tăng năng suất lao động xã hội cao.

2.- Nội dung : a.- Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất trước hết bằng việc cơ khí hoá
nền sản xuất XH trên cơ sở áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – công
nghệ hiện đại. b.- Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả
c.- Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất XHCN
3.- CNH phải gắn liền với HĐH là vì : CNH là biến đổi cơ bản lao động thủ công thành
lao động tiên tiến hiện đại, nhưng nếu dừng lại ở chổ này thì CNH không có giá trị mà
chúng ta phải áp dụng CNH đó vào các ngành sản xuất, lưu thông, dịch vụ, quản lý thì sự
CNH đó mới thật sự đúng nghĩa và đem lại lợi ích cho đất nước. Việc áp dụng CNH vào
các mặt của đất nước ta gọi đó là HĐH, do đó CNH phải gắn liền với HĐH.
Câu 2 : Tại sao CNH – HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH
ở nước ta.
CNH – HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ tiến lên CNXH ở nước ta
được bắt nguồn từ tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn toàn diện có ý nghĩa quyết
định của CNH – HĐH :
1.- Tính tất yếu khách quan :
a.- Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất kỷ thuật của CNXH
b.- Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỷ thuật công nghệ giữa
nước ta với các nước trong khu vực và thế giới.
c.- Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của CNXH.
2.- Tác dụng của CNH – HĐH
a.- Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng năng suất LĐ xã hội, thúc đẩy tăng trưởng
và phát triển kinh tế, giải quyết việc làm tăng thu nhập và nâng cao đời sống nhân dân.
b.- Tạo ra LLSX mới làm tiền đề cho việc củng cố quan hệ SX- XHCN tăng cường vai
trò của Nhà nước XHCN, tăng cường mối quan hệ liên minh giữa công nhân, nông dân trí
thức.
c.- Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hoá mới XHCN nền văn hoá tiên ti61n
đậm đà bản sắc dân tộc.
d.- Tạo cơ sở vật chất kỷ luật cho việc xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ gắn với chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế, củng cố và tăng cường quốc phòng anh ninh.

Câu 3 : Là một công dân em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp CNH – HĐH ở nước
ta.
a.- Nhận thức đúng đắn về sự cần thiết khách quan và tác dụng to lớn của CNH – HĐH
đất nước, một nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ tiến lên CNXH
b.- Xây dựng cho bản thân động cơ, quyết tâm, phương pháp học tập góp phần tạo nguồn
nhân lực có chất lượng cao cho đất nước.
c.- Biết lựa chọn ngành nghề phù hợp với khả năng ra sức học tập nắm bắt kỷ thuật công
nghệ để sau khi ra trường phục vụ trực tiếp sự nghiệp CNH – HĐH
BÀI 7 : THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG
VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC.
------------
Câu 1 : Trình bày khái niệm và căn cứ xác định thành phần kinh tế
Khái niệm và căn cứ xác định thành phần kinh tế là : kiểu tổ chức, quan hệ kinh tế dựa
trên một hình thức sở hữu về TLSX nhất định.
Câu 2 : Phân tích tính tất yếu khách quan và lợi ích của nền kinh tế tồn tại nhiều thành
phần kinh tế ở nước ta.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×