Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

câu hỏi trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.61 KB, 36 trang )

1. Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945,
Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thực hiện biện pháp lâu dài nào?
A.

Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất.

B.

Phát động phong trào nhường cơm sẻ áo.

Nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo.
Quyên góp, điều hịa thóc gạo giữa các địa phương.
3.

Việc kí bản Tạm ước 14-9-1946 giữa Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính

phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa với đại diện Chính phủ Pháp có ý nghĩa gì?
A.
Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B.

Tạo thời gian hồ hỗn để xây dựng, củng cố lực lượng cách mạng.

Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
4.

Trong kì họp đầu tiên tại Hà Nội (2-3-1946), Quốc hội đã xác nhận thành

tích của
A.



Chính phủ lâm thời.
B.

Cách mạng Việt

Nam.
C.

Phong trào cơng -

nơng.
Đảng Cộng sản Đơng Dương.
Trước 6-3-1946, Đảng, Chính phủ, chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược gì?
Chống cả Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
Hoà với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.
Hoà với quân Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
Hoà quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp để củng cố lực lượng.
7.

Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược Việt Nam

lần thứ hai?

1


A.

Khiêu khích nổ súng tiến cơng qn dân ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.


B.

Xả súng vào nhân dân Sài Gịn - Chợ Lớn tại lễ mít tinh mừng ngày

độc lập.
Cho quân đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn.
Gửi tối hậu thư địi Chính phủ giải tán lực lượng tự vệ và giữ trật tự ở Hà Nội.
8.

Mục đích Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện "tuần lễ vàng"

và "quỹ độc lập" là gì?
A.

Giải quyết khó khăn về tài chính.

B.

Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.

Qun góp tiền để xây dựng đất nước.
Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.

2


9.

Sau Cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nào là nguy hiểm nhất đối với cách


mạng Việt Nam?
Quân Trung Hoa Dân quốc.
Phát xít Nhật.
Thực dân Anh.
Thực dân Pháp.
10.

Việc kí hiệp định sơ bộ 6-3-1946 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã chứng

tỏ điều gì?
A.

Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.
B.

Chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng

ta.
C.

Sự non yếu trong đường lối lãnh đạo

của ta.
Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
11.

Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa chủ trương hồ hỗn, nhân nhượng

với quân Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi kinh tế - chính trị vì lí do nào?

A.

Tránh thực dân Pháp thực hiện tiến công ra Bắc.
B.

Tránh cùng một lúc phải đối đầu với nhiều kẻ

thù.
C.

Ta đủ sức đánh hai vạn quân Trung Hoa Dân

quốc.
Tránh Pháp và Trung Hoa Dân quốc cấu kết với nhau.

3


12.

Sự kiện nào diễn ra tại Hà Nội vào chiều 6-3-1946?
A. Cuộc đàm phán chính thức giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp.

B.

Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước.

C.

Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.


Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp.
13.

Nội dung nào không được ghi trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?

A.

Hai bên thực hiện ngừng mọi cuộc xung đột vũ trang trên tồn Nam Bộ.

B.

Chính phủ Pháp cơng nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa là quốc gia tự

do.
Chính phủ Việt Nam tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn
hóa.
Chính phủ Việt Nam chấp nhận 15.000 quân Pháp ra miền Bắc và rút dần trong 5
năm.
14.

Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra tại Hà Nội ngày 2-3-1946?

A.

Hiệp định Sơ bộ được kí kết.

B.

Kì họp đầu tiên, Quốc hội khóa I.


Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Tạm ước.
Trung Hoa Dân quốc và Pháp kí Hiệp ước Hoa - Pháp.
15.

Rạng sáng ngày 23-9-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?

A.

Quân Anh đến Sài Gòn làm nhiệm vụ giải giáp lực lượng phát xít Nhật.

B.

Lực lượng quân Tưởng vào miến Bắc làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.

Nhân dân Sài Gịn tổ chức mít tinh chào mừng ngày đất nước được độc lập.
Pháp nổ súng đánh chiếm Nam Bộ, mở đầu việc trở lại xâm lược lần thứ hai.


16.

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa có những thuận lợi cơ bản

nào?
A.

Nhân dân được làm chủ, có chính quyền, tích cực xây dựng và bảo vệ cách mạng.

B.


Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa, phụ thuộc.

Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hịa bình phát triển.
Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao.
17.

Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 đã chứng tỏ điều gì?

A.

Chế độ mới được xây dựng hợp lịng dân.

B.

Đất nước đã vượt qua mọi khó khăn thử thách.

223


Việc Đảng Cộng sản Đông Dương đã trở lại hoạt động cơng khai.
Tinh thần u nước, khối đồn kết tồn dân trong xây dựng chế độ mới.
18.

Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện nguyên tắc cơ bản nào trong việc kí kết Hiệp

định Sơ bộ (6-3-1946)?
A.

Phân hố và cơ lập cao độ kẻ thù.


B.

Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
Đảm bảo quyền lợi của nhân dân.
Không nhân nhượng chủ quyền quốc gia.
19.Hai nhiệm vụ chiến lược nào Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra để giữ vững thành quả cách mạng
1945?
A. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
B. Thành lập chính phủ chính thức và thơng qua Hiến pháp mới.
Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
20.Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã thực hiện biện
pháp gì để giải quyết nạn đói trước mắt?
A. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.

Nhường cơm sẻ áo, hũ gạo cứu đói.
Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.
21.Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã có chủ trương gì để khắc phục tình trạng khó khăn về
tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Xây dựng "Quỹ độc lập".
B. Tổ chức "Ngày đồng tâm", Kêu gọi "Tăng gia sản xuất".
Chủ trương "Không một tấc đất bỏ hoang".
22.Ngày 8-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh nào?
A. Thành lập Nha Cảnh sát.

224


B. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

Thành lập Nha An Ninh.
Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam.
23.Hai lực lượng quân Đồng minh nào có điều kiện hợp pháp vào Việt Nam để làm nhiệm vụ giải giáp
quân Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Quân Anh và Mĩ.
B. Quân Anh và Pháp.
Quân Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.
Quân Anh và Trung Hoa Dân quốc.
24.Khó khăn lớn nhất nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
gì?
A. Ngoại xâm và nội phản.
B. Hơn 90% dân số mù chữ.
Ngân quỹ Nhà nước trống rỗng.
Nạn đói đe doạ nghiêm trọng.
25.Các thế lực phản động trong và ngoài nước đã thực hiện âm mưu gì đối với Việt Nam sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.
B. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
C. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Tạo điều kiện để thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
26.Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước việt Nam
Dân chủ Cộng hịa là gì?
A. Hịa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.

225



27. Cuộc Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 thắng lợi có ý nghĩa gì?
A. Nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
B. Đưa đất nước thốt khỏi tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".
Khơi dậy tinh thần yêu nước, làm chủ đất nước của nhân dân.
Giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.
28. Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946) được kí kết đã đặt Việt Nam trước thách thức nào?
A. Nguy cơ đối đầu với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Buộc phải cầm súng khi Pháp đưa quân ra miền Bắc.
Kẻ thù cấu kết với nhau chống phá chính quyền cách mạng.
Cùng một lúc phải đối phó với Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
29. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã chọn giải pháp "Hồ để tiến" - kí kết Hiệp định Sơ
bộ (6-3-1946) nhằm mục đích gì?
A. Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa hai nước.
B. Chia rẽ Pháp với quân Trung Hoa Dân quốc.
Kéo dài thời gian hịa hỗn để chuẩn bị lực lượng.
Tăng cường uy tín của Đảng, Chính phủ với nhân dân.
30. Từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt
Nam trong việc giải quyết vấn đề Biển Đơng hiện nay?
A. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.
B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.

226


Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
31.

Từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt


Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay?
A.

Phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.

B.

Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.

Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.

c

227


228


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.

Trận phục kích chặn đánh địch trên Đường số 4 để cản bước tiến của quân Pháp diễn

ra tại
Đèo Bông Lau.
Chợ Mới, Chợ Đồn.
Đoan Hùng, Khe Lau.
Chiêm Hóa, Tun Quang.

Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đơng năm 1947, quân dân ta đã phá

2.

sản âm mưu gì của thực dân Pháp?

A. Đánh úp.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh.



Dùng người Việt trị người Việt.
Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
5.

"Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định

không chịu làm nô lệ" được trích trong văn bản nào?
Hịch Việt Minh.
Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
Tun ngơn độc lập.
Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
6 "Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt - Trung, củng cố và mở
rộng căn cứ địa Việt Bắc" là mục tiêu của chiến dịch nào?
Cuộc chiến đấu ở các đô thị.
Việt Bắc thu - đông 1947.
Biên giới thu - đông 1950.
Điện Biên Phủ - đông 1954.

229



7.

Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đơ

thị phía bắc vĩ tuyến 16 trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống
Pháp (1946-1947)?
A.

Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

B.

Giam chân địch ở các đô thị, tiêu diệt được nhiều sinh lực định.

Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và Chính phủ rút về chiến khu an toàn.
8.

Từ sau Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, ở Việt Nam thực dân

Pháp tăng cường thực hiện chính sách nào?
A.

"Phịng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ".

B.

"Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước".


"Tập trung quân Âu - Phi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai".
"Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh".
9.

Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu - đông

năm 1950?
A.

Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

B.

Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông. Quân đội ta
giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
10.
A.

Đường lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954) được Đảng Cộng sản

Đơng Dương xác định là gì?
Kháng chiến tồn dân, kháng chiến tồn diện và kháng chiến trường kì.
B.

Kháng chiến toàn diện và liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và

Campuchia.


230


Tồn dân kháng chiến, dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
11.

Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12-1946) bùng nổ do

nguyên nhân trực tiếp nào?
A.

Quân ta khiêu khích Pháp.
B.

Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

C.

Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.

Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.
12.

Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn

quốc chống thực dân Pháp (12-1946)?
A.


Công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy.

B.

Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.

Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa Gia Lâm.
Thực dân Pháp tấn công phố Hàng Bún - Hà Nội.

16.

Từ 1948, thực dân Pháp thiết Lập "hành lang Đông - Tây" nối liền 4 tỉnh nào?

A.Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La.
B.Hịa Bình - Sơn La - Hà Nội - Hải Phòng.
Lạng Sơn - Hải Phòng - Hà Nội - Hịa Bình.
Hịa Bình - Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng.
17.

"Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!" là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh

đối với lực lượng nào?
Vệ quốc quân.
Đội cứu quốc quân.
Trung đoàn Thủ đơ.
Việt Nam Giải phóng qn.

231



18.

"Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" (19-12-1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể

hiện thiện chí:
A.Chúng ta thà hi sinh tất cả để bảo vệ độc lập dân tộc.
B.Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta phải nhân nhượng.
Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.
Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta chiến đấu khơng khoan nhượng.
19.

Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) năm 1946, thái độ của thực

dân Pháp là
A.Thi hành nghiêm chỉnh những điều đã kí kết.
B.Chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định.
C.Chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước.
Bội ước, đẩy mạnh các hành động xâm lược nước ta.
20.

Thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) nhằm mục đích gì?

A.Thiết lập các xứ Thái, Nùng tự trị.
B. Thu hút lực lượng chủ lực của ta để tiêu diệt.
Khẳng định ưu thế về sức mạnh quân sự của Pháp.
p. "Khóa cửa Biên giới Việt - Trung" và "cô lập căn cứ địa Việt Bắc".
21. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 giành thắng lợi có ý nghĩa to lớn nào?
A.
Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 địch.
B.

Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
Giải phóng tồn bộ khu vực biên giới Việt Trung.
Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Nội dung nào khơng phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A.

Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

B.

Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Khai thơng đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.

232


25. Tháng 6-1950, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định ?
A. Mở chiến dịch Biên giới.
B. Đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
Thành lập Bộ chỉ huy chiến dịch Biên giới.

Vì sao cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt
Nam đã bùng nổ vào đêm 19-12-1946?
A.Nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.
B. Thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước được kí kết.
C. Được quân Anh giúp sức, quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm Nam Bộ.
Được sự thỏa thuận của Trung Hoa Dân quốc, quân Pháp được ra miền Bắc.

30.

Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp (ngày 18 và 19-12-1946)

đã quyết định vấn đề quan trọng nào?
A.Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp tại Hà Nội.
B. Kí Hiệp định Phôngtennơblô với Pháp tại Pari.
Ủng hộ dân nhân miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp.
Phát động toàn quốc kháng chiến, đề ra đường lối kháng chiến chống Pháp.
31.

Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu - đông 1947, Đảng Cộng

sản Đông Dương đã ra chỉ thị nào?
A.Phải "đánh nhanh thắng nhanh".
B. Phải "phòng ngự trước, tiến công sau".
Phải "thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới".
Phải "phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp".
32.

Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu - đơng 1947 nhằm mục đích gì?

A.Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

233


Buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.
Khóa chặt biên giới Việt - Trung chặn sự liên lạc của ta với thế giới.

33.

Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 đã

Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của lực lượng quân đội chính quy của ta.
Cuộc tiến cơng lớn đầu tiên của quân dân ta đã nhanh chóng giành thắng lợi.
Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
Buộc Pháp phải chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang đánh lâu 1 dài với ta.

34.

Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

1.

Ta tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông khê.

2.
3.

Quân ta chặn đánh địch làm cho hai cánh quân không gặp được nhau.
Quân ta nổ súng đánh vào Đơng Khê.

4.

Đường số 4 được giải phóng.

1,2,3,4.
3,1,2,4.
2,3,4,1.

4,3,2,1.
35.

Kế hoạch Rơve (1949) bị phá sản sau sự kiện nào?

A.

Mĩ công nhận sự tồn tại của Chính phủ Bảo Đại.

B.

Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp.

Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Liên Xô và Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
36.

Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)

được tính từ sự kiện nào?
A.
Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B.

Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

234


Thắng lợi của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

Thắng lợi của các cuộc tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953-1954.
37.

Quân ta đã giành được thế chủ động trong cuộc kháng chiến chống Pháp

(1945-1954) từ sau sự kiện nào?
A. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Thắng lợi của cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Thắng lợi của các cuộc tiến công chiến lược trong Đông – Xuân 1953-1954.

235


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (>w
1.

Ă5

Tháng 9-1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ

nhằm mục đích gì?
A.

Hạn chế sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

B.

Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.


Giúp cho nền kinh tế của Chính phủ Bảo Đại phát triển.
Phá hoại các cơ sở kinh tế kháng chiến của nhân dân ta.
2. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào thành lập (1951) nhằm đấu tranh
chống
Pháp và tay sai.
Pháp và can thiệp Mĩ.
Pháp-Nhật.
Pháp, phong kiến tay sai.
3.

Mục đích chủ yếu của việc tập trung quân Âu - Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi

năm 1950 là gì?
A.

Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp.

B.

Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.

Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
Càn quét vào các căn cứ địa của quân dân ta.
4.

Một trong những nội dung của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đề ra năm 1950 là

A.

Xây dựng thêm hệ thống đồn bốt ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.


B.

Thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

C.

Thiết lập hệ thống giao thông hào ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

Tăng cường lực lượng quân viễn chinh ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.


9.

Tháng 2-1951, tại Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang đã diễn ra sự

kiện nào?
A.

Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.

B.

Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân Việt - Minh - Lào.

C.

Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ I.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.

11. Đại hội đại biểu tồn quốc íân II (2-1951) đã quyết định đổi tên Đảng
thành
A.

Đảng Cộng sản Đông Dương.
B.

Đảng Cộng sản Việt Nam.

C.

Đảng Lao động Việt Nam.

Đảng Lao động Đông Dương.

239


12.

Thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự nào vào cuối năm 1950 ở Đông

Dương?

Kế hoạch Nava.
Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.
Kế hoạch Rơve.
Kế hoạch Bôlae.
13.


Đại hội nào được xem là "Đại hội kháng chiến thắng lợi" ?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960).

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
14.

Đại hội nào đã quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia

một Đảng Mác - Lênin riêng?

A.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).
C. Đại hội đạỉ biểu toàn quốc thứ III (9-1960).
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
15.Tên "Đảng Lao động Việt Nam" chỉnh thức được gọi từ
A. Hội nghị thành lập Đảng (2-1930).
B. Hội nghị Trung ương Đảng (10-1930).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
Mục tiêu chủ yếu của Pháp khi đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 là
A.

Nhanh chóng tiêu diệt quân chủ lực của ta.

253



B.

Mong muốn kết thúc cuộc chiến ở Đông

Dương. Củng cố chính quyền thực dân Pháp ở
Đơng Dương.
Giữ vững thế chủ động của Pháp trên chiến trường Đơng Dương.
18.

Mĩ kí với Pháp Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (12-1950)

vì lí do chủ yếu nào?
A.

Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đơng Dương.
B.

Tăng cường sức mạnh cho mình ở Đơng

Dương, Muốn từng bước thay chân Pháp ở
Đông Dương.
Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.
19.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) quyết định thành lập ở mỗi

nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng
A. Muốn tạo thuận lợi cho phong trào cách mạng.

B. Phù hợp với đặc điểm phát triển của mỗi nước.
C. Phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng.
Muốn nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
20.

Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951) được gọi là "Đại hội kháng chiến

thắng lợi" vì
A. Đánh dấu sự thắng thế của xu hướng cộng sản.
B. Đánh dấu bước phát triển mới trong lãnh đạo của Đảng.
Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam.
Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Đông Dương.
21. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 được thực hiện đã tác động gì
đến cuộc kháng chiến chống Pháp của ta?
A. Thu hẹp vùng tự do, vùng giải phóng của ta.
B.

Hạn chế sự chỉ viện từ các nước xã hội chủ nghĩa.

254


Làm cho cuộc kháng chiến trở nên khó khăn, phức tạp.
Gặp khó khăn trong việc tổ chức xây dựng lực lượng kháng chiến.
22.Sự kiện nào có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945-1954) đến thắng lợi?
A. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
B. Thành lập Mặt trận Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Đại hội Chiến sĩ thu đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.

23.Kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 có mục
đích là
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.
Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra.
24.Mục đích thành lập "Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào" (3-1951) là
A. Chống lại chính sách chia rẽ của Pháp.
B. Củng cố lực lượng cách mạng ba nước Đông Dương.
Tăng cường khối đoàn kết nhân dân ba nước chống Pháp.
Tạo thuận lợi trong việc tổ chức kháng chiến của ba nước Đơng Dương.
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa mờ cuộc vận động lao động sản xuất năm
1952 nhằm mục đích chủ yếu nào?
Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tự chủ.

Động viên nhân dân hăng hái tham gia sản xuất.
Phục vụ cho việc xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh.
Đáp ứng yêu cầu sản xuất, đời sống và đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
34. Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 là gì?
A. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng.

255


B. Đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong nhân dân.
Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.
Thực hiện khẩu hiệu "Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến".
35. Đại hội nào đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và
lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đại hội đại biểu lần thứ I Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976).
36. Sự kiện nào thể hiện liên minh đồn kết chiến đấu của ba nước Đơng Dương
trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. Thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
Thành lập Liên minh chiến đấu Việt - Miên - Lào.
Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.
37.Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 so với kế hoạch Rơve năm 1949 có điểm
khác nhau cơ bản là
A.

Thực hiện trong thế bị động.

B.

Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương.

Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.
nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh Đông Dương.
38.

So với giai đoạn 1946-1950, điểm mới trong xác định kẻ thù của cách

mạng Việt Nam giai đoạn 1951-1953 là gì?
A.

Chống Pháp và phong kiến.


B.

Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

C.

Chống Pháp và tay sai.

Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.

256


39.Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 thực chất
A.

Là thể hiện bước lùi về chiến lược của Pháp.

B.

Thể hiện sức mạnh của quân đội viễn chinh Pháp.

Chứng tỏ chiến lược quân sự quy mô của thực dân Pháp.
Đánh dấu sự cấu kết của Pháp vào Mĩ để thống trị Đông Dương.
40. Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951), Việt Nam có thể rút ra bài
học kinh nghiệm gì trong cơng tác xây dựng mặt trận hiện nay?
A.

Đồn kết các dân tộc.


B.

Đồn kết các tơn giáo.

Xây dựng khối đồn kết dân tộc.
Xây dựng khối liên minh cơng - nông.
41. Ý đồ của Mĩ trong việc can thiệp sâu vào chiến tranh Đơng Dương (1951-1953)
là gì?
A.

Thúc đẩy tự do dân chủ ở Đông Nam Á

B.

Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.

C.

Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại Đông Nam Á.

Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương.

257


Bo BÀI TẬP TitẤe NSHIỆM

1.

Trong Đông - Xuân 1953-1954, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch tác


chiến gì?
A.

Đấu tranh chính trị địi Pháp rút qn về nước.

B.

Phát động chiến tranh du kích vùng sau lưng địch.

Ta tránh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán.
Tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
2.

Hiệp định Giơnevơ (1954) là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận

A.

Quyền tự do của ba nước Đông Dương.

B.

Quyền độc lập của ba nước Đông Dương.

Độc lập, chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
Các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
3.

Nguyên nhân quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)


của nhân dân Việt Nam là
A.

Có hậu phương vững chắc.

B.

Sự đồn kết của ba nước Đông Dương.

Lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh.
Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn.
4.

Thắng Lợi nào đã chuẩn bị trực tiếp về vật chất và tinh thần để ta

A.

mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ (1954)?
Chiến cuộc Đông - Xuân 1953-1954.

B.

Chiến dịch tiến công Trung Lào 12-1953.

258


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×