12/8/2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHƯƠNG 2
MƠ HÌNH THỰC THỂ - KẾT HỢP
Phone: 0650. 3834930
Website: www.fit.tdmu.edu.vn
NỘI DUNG CHI TIẾT
Q trình thiết kế CSDL
Mơ hình E/R
Thiết kế
Các ký hiệu dùng trong ERD
UML (Unified Modeling Language)
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
2
1
12/8/2016
1. Quá trình thiết kế CSDL
Ý tưởng
E/R thiết kế
Lược đồ
quan hệ
HQT CSDL
quan hệ
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
3
1. Quá trình thiết kế CSDL (tt)
Thế giới
thực
Phân tích yêu cầu
Các yêu cầu về dữ liệu
Các yêu cầu về chức năng
Phân tích chức năng
Phân tích quan niệm
Các đặc tả chức năng
Lược đồ quan niệm
Độc lập HQT
Thiết kế mức logic
Lược đồ logic
Thiết kế
chương trình ứng dụng
Phụ thuộc
HQT cụ thể
Thiết kế mức vật lý
Lược đồ trong
Chương trình ứng dụng
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
4
4
2
12/8/2016
NỘI DUNG CHI TIẾT
Q trình thiết kế CSDL
Mơ hình thực thể kết hợp (E/R)
Thiết kế
Các ký hiệu dùng trong ERD
UML (Unified Modeling Language)
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
5
2. Mơ hình thực thể - kết hợp (ER)
Thực thể
Thuộc tính
Mối kết hợp
Lược đồ thực thể - kết hợp
Thực thể yếu
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
6
3
12/8/2016
2. Mơ hình thực thể - kết hợp (ER)
• Được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan
niệm
• Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL
• Lược đồ thực thể - kết hợp
(Entity-Relationship Diagram)
– Tập thực thể (Entity Sets)
– Thuộc tính (Attributes)
– Mối quan hệ (Relationship)
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
7
2.1.Tập thực thể
• Một thực thể là một đối tượng của thế giới
thực
• Tập hợp các thực thể giống nhau tạo thành 1
tập thực thể
• Chú ý
– Thực thể (Entity)
– Đối tượng (Object)
Cấu trúc của dữ liệu
Thao tác trên dữ liệu
– Tập thực thể (Entity set)
– Lớp đối tượng (Class of objects)
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
8
4
12/8/2016
2.1.Tập thực thể (tt)
• Ví dụ “Quản lý đề án công ty”
– Một nhân viên là một thực thể
– Tập hợp các nhân viên là tập thực thể
– Một đề án là một thực thể
– Tập hợp các đề án là tập thực thể
– Một phòng ban là một thực thể
– Tập hợp các phòng ban là tập thực thể
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
9
2.2.Thuộc tính
• Là những đặc tính riêng biệt của tập thực thể
• Ví dụ tập thực thể NHANVIEN có các thuộc
tính
–
–
–
–
Họ tên
Ngày sinh
Địa chỉ
…
• Là những giá trị nguyên tố
– Kiểu chuỗi
– Kiểu số nguyên
– Kiểu số thực
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
10
5
12/8/2016
2.3.Mối quan hệ
• Là sự liên kết giữa 2 hay nhiều tập thực thể
• Ví dụ giữa tập thực thể NHANVIEN và
PHONGBAN có các liên kết
– Một nhân viên thuộc một phịng ban nào đó
– Một phịng ban có một nhân viên làm trưởng
phòng
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
11
2.4.Lược đồ E/R
• Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc
tính và mối quan hệ
– Đỉnh
Tên tập thực thể
Tên thuộc tính
Tên quan hệ
Tập thực thể
Thuộc tính
Quan hệ
– Cạnh là đường nối giữa
• Tập thực thể và thuộc tính
• Mối quan hệ và tập thực thể
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
12
6
12/8/2016
Ví dụ lược đồ E/R
NGSINH
LUONG
DCHI
TENPHG
HONV
TENNV
NHANVIEN
Lam_viec
PHONGBAN
PHAI
La_truong_phong
Phu_trach
DDIEM_DA
Phan_cong
DEAN
TENDA
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
13
2.4.1.Thể hiện của lược đồ E/R
• Một CSDL được mơ tả bởi lược đồ E/R sẽ chứa
đựng những dữ liệu cụ thể gọi là thể hiện CSDL
– Mỗi tập thực thể sẽ có tập hợp hữu hạn các thực thể
• Giả sử tập thực thể NHANVIEN có các thực thể như NV1,
NV2, …NVn
– Mỗi thực thể sẽ có 1 giá trị cụ thể tại mỗi thuộc tính
• NV1 có TENNV=“Tung”, NGSINH=“08/12/1955”, PHAI=“‘Nam”
• NV2 có TENNV= “Hang”, NGSINH=“07/19/1966”, PHAI=“Nu”
• Chú ý
– Khơng lưu trữ lược đồ E/R trong CSDL
• Khái niệm trừu tượng
– Lược đồ E/R chỉ giúp ta thiết kế CSDL trước khi
chuyển các quan hệ và dữ liệu xuống mức vật lý
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
14
7
12/8/2016
2.4.2. Mối quan hệ - Thể hiện
• Thể hiện CSDL còn chứa các mối quan hệ cụ thể
– Cho mối quan hệ R kết nối n tập thực thể E1, E2, …, En
– Thể hiện của R là tập hữu hạn các danh sách (e1, e2, …,
en)
– Trong đó ei là các giá trị được chọn từ các tập thực thể Ei
• Xét mối quan hệ
NHANVIEN
NHANVIEN
Lam_viec
PHONGBAN
PHONGBAN
Tung
Nghien cuu
Hang
Dieu hanh
Vinh
Quan ly
(Tung, Nghien cuu)
(Hang, Dieu hanh)
(Vinh, Quan ly)
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
15
2.4.3.Mối quan hệ - Multiplicity
• Xét mối quan hệ nhị phân R (binary
relationship) giữa 2 tập thực thể E và F, tính
multiplicity bao gồm
– Một-Nhiều
• Một E có quan hệ với nhiều F
• Một F có quan hệ với một E
E
1
Quan_hệ
n
F
– Một-Một
• Một E có quan hệ với một F
• Một F có quan hệ với một E
E
1
Quan_hệ
1
F
– Nhiều-Nhiều
• Một E có quan hệ với nhiều F
• Một F có quan hệ với nhiều E
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
E
n
Quan_hệ
n
F
16
8
12/8/2016
2.4.3.Mối quan hệ - Multiplicity (tt)
• (min, max) chỉ định mỗi thực thể e E
tham gia ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện
của R
E
•
•
•
•
(min, max)
Quan_hệ
(min, max)
F
(0,1) – khơng hoặc 1
(1,1) – duy nhất 1
(0,n) – không hoặc nhiều
(1,n) – một hoặc nhiều
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
17
2.4.3.Mối quan hệ - Multiplicity (tt)
• Ví dụ
– Một phịng ban có nhiều nhân viên
NV
Lam_viec
(1,n)
PB
– Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban
NV
(1,1)
Lam_viec
PB
– Một nhân viên có thể được phân cơng vào nhiều
đề án hoặc không được phân công vào đề án nào
NV
(0,n)
Phan_cong
DA
– Một nhân viên có thể là trưởng phịng của 1 phịng
ban nào đó (0,1)
NV
La_truong_phong
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
PB
18
9
12/8/2016
2.4.4.Mối quan hệ - Vai trị
• Một loại thực thể có thể tham gia nhiều lần
vào một quan hệ với nhiều vai trò khác
nhau
La nguoi quan ly
NHANVIEN
Quan_ly
(0,n)
Duoc quan ly boi
(0,1)
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
19
2.4.5.Thuộc tính trên mối quan hệ
• Thuộc tính trên mối quan hệ mơ tả tính
chất cho mối quan hệ đó
• Thuộc tính này khơng thể gắn liền với
những thực thể tham gia vào mối quan hệ
(0,n)
NHANVIEN
(1,n)
Phan_cong
DEAN
THGIAN
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
20
10
12/8/2016
2.4.7.Thuộc tính khóa
• Các thực thể trong tập thực thể cần phải được
phân biệt
• Khóa K của tập thực thể E là một hay nhiều
thuộc tính sao cho
– Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1 và e2 trong E
– Thì e1 và e2 khơng thể có các giá trị giống nhau tại
các thuộc tính trong K
• Chú ý
– Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa
– Một khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính
– Có thể có nhiều khóa trong 1 tập thực thể, ta sẽ
chọn ra 1 khóa làm khóa chính cho tập thực thể đó
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
21
Ví dụ thuộc tính khóa
MANV
NGSINH
LUON
G
DCHI
MAPHG
TENPB
HONV
TENNV
NHANVIEN
Lam_viec
PHONGBAN
PHAI
La_truong_phong
Phu_trach
DDIEM_D
A
Phan_cong
DEAN
TENDA
MADA
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
22
11
12/8/2016
2.5.Tập thực thể yếu
• Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc tính
của tập thực thể khác
• Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào
mối quan hệ mà trong đó có một tập thực thể chính
• Ví dụ 1
MANV
NGSINH
LUONG
DCHI
HONV
(1,n)
TENNV
NHANVIEN
Co_than_nhan
NGSINH
(1,1)
PHAI
QUANHE
PHAI
THANNHAN
TENTN
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
23
2.5.Tập thực thể yếu (tt)
• Ví dụ 2
MAHD
NGAYHD
TONGTIEN
HOA_DON
(1,n)
HD_CT
(1,1)
SL_HH
CHI_TIET
SOTIEN
(1,1)
HH_CT
(1,n)
HANG_HOA
TENHH
DGIA
MAHH
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
24
12
12/8/2016
NỘI DUNG CHI TIẾT
Q trình thiết kế CSDL
Mơ hình thực thể kết hợp (E/R)
Thiết kế
Các ký hiệu dùng trong ERD
UML (Unified Modeling Language)
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
25
3. Thiết kế
Các bước thiết kế
Nguyên lý thiết kế
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
26
13
12/8/2016
3.1.Các bước thiết kế
• (1) Xác định tập thực thể
• (2) Xác định mối quan hệ
• (3) Xác định thuộc tính và gắn thuộc tính
cho tập thực thể và mối quan hệ
• (4) Quyết định miền giá trị cho thuộc tính
• (5) Quyết định thuộc tính khóa
• (6) Quyết định (min, max) cho mối quan hệ
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
27
3.2.Ngun tắc thiết kế
•
•
•
•
•
Chính xác
Tránh trùng lắp
Dễ hiểu
Chọn đúng mối quan hệ
Chọn đúng kiểu thuộc tính
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
28
14
12/8/2016
Ví dụ ‘Quản lý đề án cơng ty’
• CSDL đề án công ty theo dõi các thông tin liên quan đến
nhân viên, phịng ban và đề án
– Cty có nhiều phịng ban, mỗi phịng ban có tên duy nhất, mã
phịng duy nhất, một trưởng phòng cũng là nhân viên và ngày
nhận chức. Mỗi phịng ban có thể ở nhiều địa điểm khác nhau.
– Đề án có tên duy nhất, mã duy nhất, do 1 một phịng ban chủ trì
và được triển khai ở 1 địa điểm.
– Nhân viên có mã số, tên, địa chỉ, ngày sinh, phái và lương. Mỗi
nhân viên làm việc ở 1 phòng ban, tham gia vào các đề án với
số giờ làm việc khác nhau. Mỗi nhân viên đều có một người
quản lý trực tiếp cũng là nhân viên.
– Một nhân viên có thể có nhiều thân nhân. Mỗi thân nhân có tên,
phái, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên đó, mỗi thân nhân
là thân nhân của một NV duy nhất
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
29
NỘI DUNG CHI TIẾT
Q trình thiết kế CSDL
Mơ hình thực thể kết hợp (E/R)
Thiết kế
Các ký hiệu dùng trong ERD
UML (Unified Modeling Language)
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
30
15
12/8/2016
4. Các ký hiệu dùng trong ERD
A
Thuộc tính
A
A
Thuộc tính tính tốn
A
A
Thuộc tính nhiều giá trị
Khóa chính
Khóa chính tập thực thể yếu
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
31
4. Các ký hiệu dùng trong ERD (tt)
Tập thực thể
E
R
Mối quan hệ
R
R
Quan hệ nhiều – nhiều
R
R
Quan hệ một – một
E
R
Tập thực thể yếu
Mối quan hệ giữa các thực thể yếu
Tổng số tham gia của
thực thể trong mối quan hệ
E
Quan hệ nhiều – một
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
32
16
12/8/2016
Các ký hiệu tương đương
E
A1
Tập thực thể E với 3 thuộc tính A1,
A2, A3, với A1 là khóa chính
A2
A3
1
*
*
R
R
R
1
Quan hệ một – một
*
Quan hệ nhiều – nhiều
1
Quan hệ nhiều – một
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
R
33
Bài tập
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
34
17
12/8/2016
Bài tập về nhà
• Bài 1:
– Hồn chỉnh lược đồ E/R cho ví dụ “Quản lý đề
án cơng ty”
• Bài 2: Yêu cầu về dữ liệu cho một ngân
hàng như sau:
– Ngân hàng được tổ chức thành các chi
nhánh. Mỗi chi nhánh nằm trong một thành
phố và được xác định bởi một tên duy
nhất. Ngân hàng giám sát tài sản của mỗi chi
nhánh.
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
35
Bài tập về nhà
• Khách hàng của Ngân hàng được xác định bởi mã
số (ID) của họ. Ngân hàng lưu giữ thông tin gồm
tên của khách hàng ,địa chỉ (số nhà và thành
phố) nơi khách hàng sinh sống.Khách hàng có thể
tạo tài khoản và có thể yêu cầu các khoản vay. Một
khách hàng có thể liên hệ với một nhân viên của ngân
hàng , người đó có thể thực hiện các thủ tục cho vay
hay tín dụng cho khách hàng
• Nhân viên ngân hàng được xác định bởi mã số (id)
của họ. Ngân hàng quản lý tên và số điện thoại của
mỗi nhân viên, tên người quản lý và mã nhân viên
(id) của người quản lý nhân viên đó. Ngân hàng cũng
ghi nhận ngày bắt đầu làm việc của nhân viên, và từ
đó biết được thời gian làm việc của nhân viên.
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
36
18
12/8/2016
Bài tập về nhà
• Ngân hàng cung cấp hai loại tài khoản tiết
kiệm và tài khoản kiểm tra. Tài khoản có
thể thuộc về một hay nhiều khách
hàng, và một khách hàng có thể có nhiều
hơn một tài khoản. Mỗi tài khoản được ấn
định một số tài khoản duy nhất. Ngân
hàng lưu giữ số dư của tài khoản tại thời
điểm gần
nhất mà khách hàng truy
cập. Ngoài ra, mỗi tài khoản tiết kiệm có một
mức lãi suất và các thấu chi lãi suất được
ghi vào tài khoản kiểm tra.
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
37
Bài tập về nhà
• Việc vay tiền có thể thực hiện tại một chi
nhánh bởi một hoặc nhiều khách hàng.
Khoản vay được xác định bởi một mã
số duy nhất. Đối với mỗi khoản vay, các
ngân hàng theo dõi số tiền vay và trả. Mỗi
lần khách trả tiền, ngân hàng sẽ ghi nhận
mã số khoản vay này cùng với thời gian
lúc mà khách thực hiện trả tiền và số tiền
mà khách trả.
Bài giảng Cơ sở dữ liệu
38
19
12/8/2016
Phone: 0650. 3834930
Website: www.fit.tdmu.edu.vn
Phone: 0650. 3834930
Website: www.fit.tdmu.edu.vn
20