Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

LUẬN VĂN: Tình hình tổ chức tài chính tại công ty TNHH Thiên An pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.32 KB, 34 trang )














LUẬN VĂN:

Tình hình tổ chức tài chính
tại công ty TNHH Thiên An





I-Tổng quan về công ty TNHH Thiên An

Công ty TNHH Thiên An có trụ sở chính tại 46 đường La Thành, được thành lập trên cơ
sở giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 121425 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà
Nội cấp ngày 30/6/1996.


1-Chức năng, nhiệm vụ của công ty


Nền kinh tế ngày càng phát triển thì những nhu cầu về cuộc sống ngày càng đa dạng,
hoàn thiện chất lượng cuộc sống, sự chuyên môn hoá sâu sắc lao động trong xã hội cùng
với thu nhập và trình độ nhận thức ngày càng tăng lên đã tạo ra nhu cầu to lớn về các loại
dịch vụ. Bên cạnh nhu cầu lao động , con người còn đòi hỏi nhu cầu nghỉ ngơi,giải trí du
lịch, tham quan những thắng cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
Để đáp ứng nhu cầu tất yếu đó công ty TNHH Thiên An đã được ra đời vào năm 1996,
chức năng chủ yếu của công ty là vận chuyển , hướng dẫn và phục vụ ăn uống cho khách
du lịch. Để đảm bảo hoàn thành tốt chức năng nhiêm vụ này công ty đã phải luôn chú
trọng đến công tác đảm bảo an toàn phương tiện, thường xuyên đầu tư nâng cấp đóng
mới các phương tiện. Đồng thời công ty cũng luôn quan tâm động viên vật chất tinh thần,
bồi dưỡng giáo dục tuyển chọn đội ngũ cán bộ công nhân viên, lái xe, hướng dẫn viên, có
năng lực, giỏi nghiệp vụ giàu nhiệt huyết. Mặt khác công ty còn phải tìm hiểu văn hoá,
truyền thống, thói quen của du khách trong nước cũng như du khách nước ngoài. Để sau
mỗi chuyến đi du khách không chỉ mang về sự vui thích, những ấn tượng sâu sắc về
chuyến đi mà còn cảm nhận được giá trị văn hoá, một kho tàng vô giá không chỉ riêng
của Việt Nam mà của của toàn nhân loại.




2-Công tác tổ chức quản lý của công ty Thiên An

Để thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ như đã nêu, các bộ phận trong công ty phải
được tổ chức thành một bộ máy hợp lý đảm bảo gọn nhẹ, dễ điều hành, dễ kiểm soát và
hoạt động hiệu quả nhất.




















Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty thiên an
























Phó Giám đốc
Kế toán trưởng

Phòng
vật tư
tiếp
phẩm

Phòng
điều
hành
tiếp thị

Phòng
nhân sự

Phòng
kế toán
đ
ộ i xe d u l ị c h

T

ổ dịch vụ

Giám đốc




Sơ đồ tổ chức sxkd của công ty thiên an

























Đội trưởng điều hành
Đ
ội phó
đi
ều hành kiêm tổ
trưởng tổ dịch vụ

đội trưởng đội xe

xe

01
xe

16
xe

xe

06
xe

05
xe

04
xe


03

Phó giám đốc công ty
Phụ trách vật tư, tiếp phẩm

Nhân viên tổ dịch vụ






Quan hệ chỉ đạo trực tiếp

Công ty Thiªn An tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo hình thức tập trung, cho
nên mô hình bộ máy kế toán của công ty cũng được tổ chức theo mô hình tập trung, các
nhân viên kế toán tập trung về một phòng gọi là phòng kế toán -tài chính.


Sơ đồ bộ máy kế toán như sau:















Quan hệ chỉ đạo

xe

02

Kế toán trưởng
Kế toán
lương, vốn
,giá thành
Kế toán đội
xe, tổ dv

K
ế toán
tổng hợp
Kế toán
công nợ

Thủ quĩ



3-Hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh
Khi bắt đàu đi vào hoạt động vố điều lệ của công ty chỉ là 200 000 000VND, tài sản
chủ yếu là 4 xe du lịch 15 chỗ, số vốn này không phải là lớn nhưng trong thời điểm đó

dịch vụ vận chuyển khách tham quan còn rất hạn chế, tàu bè phương tiện, hình thức
cũng như chất lượng dịch vụ còn rất nghèo nàn thì sự đầu tư nói trên của Thiên An là
một sư đầu tư mạnh dạn, nhanh nhạy và đúng hướng. Với chủ trương ” Cạnh tranh lành
mạnh bằng chính chất lượng của mình ” công ty đã đem đến cho khách hàng sự tin cậy,
yêu mến, đem đến cho các đồng nghiệp sự nể phục và tạo dựng được uy tín vững chắc
trên thị trường.
Sau nhiều năm hoạt động có hiệu quả, cơ sở vật chất cũng như phương tiên vận tải của
công ty tăng lên đáng kể về số lượng cũng như về chất lượng thông qua các lần tái đầu
tư. Cho đến nay công ty Thiên An đã có được 16 xe lớn nhỏ có thể phục vụ được 500
khách du lịch .
I-Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính ở công ty Thiên An.
1- Công tác kế hoạch hoá tài chính
Chủ động trong kinh doanh là môt lợi thế rất lớn,người ta thường nói “biết mình
biết người trăm trận trăm thắng”,thường xuyên lậpkế hoạch tài chính lá cách để
nắm chắc nhất tiềm năng kinh tế của mình và đưa ra các quyết đúng đắn trong
công việc.
Để đảm bảo tốt nhất quá trình sản xuất kinh doanh trên cơ sở sử dụng hợp
lý,tiết kiệm mọi nguồn vật tư,tiền vốn sức lao động của công ty thì việc quản lý và
lập kế hoạch chi phí kinh doanh là một phương tiện hữu hiệu.Thực chất việc lập
kế hoạch là hình thức tiền tệ tính toán các chỉ tiêu chi phí kinh doanh của công ty
trong kỳ kế hoạch cùng các biện pháp phấn đấu thực hiên kế hoạch đó
Bên cạnh kế hoạch CPKD kê hoạch tàI chính còn có nhiều bộ phận khác mà
công ty thưc hiên như kế hoạch lợi nhuận,kế hoạch khấu hao TSCĐ Kê hoạch
lợi nhuận giúp cho các nhà quản lý biết được quy mô lãI sẽ tạo ra trong năm,mặt


khác biết trước quy mô lợi nhuận sẽ đạt được giúp công ty chủ động trong việc
phân phối và sử dụng có hiệu quả nhất.
Công viêc lập kế hoạch sẽ không có ý nghĩa nếu không có sự thực hiện kế
hoạch đó.Theo tàI liệu hoạt đông tàI chính của công ty cho thấy công ty

thực hiện rất tốt đI,rất sát với kế hoạch đã đặt ra và thường vượt chỉ tiêu kế hoạch
2 - Tình hình vốn và nguồn vốn của công ty
 Tình hình biến động vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn kinh doanh được đầu tư từ các chủ doanh
nghiệp . Nguồn vốn nay doanh nghiệp hoàn toàn có quyền chủ động sử dụng vào
mục đích kinh doanh , không phải hoàn trả . Để phục vụ cho yêu cầu quản lý ,
nguồn vốn chủ sở hữu của công ty được phân hành nguồn vốn kinh doanh và đánh
giá chênh lệch , các quỹ và phần lãi chưa phân phối

Biểu 1 Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu

Đơnvị tính : 1000 VNĐ

Các chỉ tiêu
Năm 2000 Năm 2001 So sánh
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tỷ
trọng
(%)
Ngu

ồn vốn
kinh doanh
2 000 000

98.39

2 200 000

98.37

200 000

5

-
0.02

Đánh giá
chênh lệch
11 000

0.54

11 500

0.51

500

5


-
0.04

Các quỹ
-

-

-

-

-

-

-

Lãi ch
ưa
phân phối
21 730

1.07

25 000

1.11


3 270

15

0.04



Tổng cộng 2 032 730

100

2 236 500

100

203 770

10


Những số liệu ở biểu trên cho thấy:
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2001 tăng 203770 nghìn đồng so với
năm 2000, tương ứng với tỷ lệ tăng 10% . Trong đó :
- Nguồn vốn kinh doanh tăng 200000 nghìn đồng , tương ứng với tỷ lệ 5%,
tỷ trọng giảm 0.02%
- Đánh giá chênh lệch tăng 500 nghìn đồng với tỷ lệ tăng 5% , tỷ trọng giảm
0.04%
- Lãi chưa phân phối tăng
Kết quả trên chứng tỏ công ty kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận tăng dần qua các

năm tạo điều kiện tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
 Tình hình biến động của nguồn nợ phải trả
Công nợ phải trả là nguồn vốn kinh doanh được tài trợ từ bên ngoài mà doanh nghiệp
có trách nhiệm phải trả.
Biểu 2: Tình hình nợ phải trả

Đơn vị tính : 1000vnd
Chỉ tiêu

Năm

2000

Năm 2001

So sánh

Số tiền Tỉ trọng

Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ lệ
Tỉ
trọng
I.Nợ ngán hạn 220 800


33 850


- -186 950

-84.7

-
1.Vay ng
ắn hạn

-

-

-

-

-

-

-

2.Phải trả khách hàng 171 170

77.52

- - - - -
3.Thu
ế và các khoản phải nộp


14 230

6.44

3 650

10.78

-
10 580

-
74.4

4.34

4.Các khoản phải trả ngắn hạn
khác
35 400

16.04

30 200

89.22

-5 200

-14.7


73.18
II.Nợ dài hạn - - - - - - -
Tổng cộng 220 800

100

33 850

100

-186 950

-84.7





Từ kết quả của biểu trên cho thấy các khoản nợ của công ty rất ít phát sinh và có những
khoản hầu như không phát sinh như nợ dàI hạn hạn, vay ngắn hạn Chỉ tiêu nợ phảI trả
năm 2001 so với năm 2000 giảm một cách rõ nét và có thể khẳng định rằng công ty có
nhiều khả năng thanh toán nợ . Chứng tỏ tiềm năng của công ty rất lớn . Tuy nhiên như
vậy chưa phải là tốt vì công ty chưa tranh thủ được nguồn vốn từ bên ngoài, chưa khai
thác được nhưng tiềm năng khác ở bên ngoài.
Công ty cần có những biện pháp huy động vốn tốt để có thể mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh trong năm tới


3- Khảo sát tình hình tài chính doanh nghiệp
 Tình hình thực hiện chi phí tại công ty


Biểu 3 : Chi phí trong mối quan hệ với doanh thu




Đơn vị tính : 1000 VND
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
So Sánh

Số tiền Tỷ lệ (% )
1
-

Doanh thu

2

300 000

2 350 000

50 000

2.17

2- Chi phí 2 363 000

2 300 000


30 000

1.64

3
-

T
ỷ suất chi phí (%)

98.4

97.9

-

-

4- Mức độ tăng giảm chi phí - - - 0.5

5- Tốc độ tăng giảm chi phí - - - 0.508

6- Mức tiết kiệm chi phí - - -11 500

-

Qua biểu số liệu trên cho thấy :
Chi phí ở năm 2001 tăng lên so với năm 2000 là 0.037 tỷ đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng là 1.64 %
Doanh thu tăng 0.05 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 2.174 % , tăng nhanh hơn tố

độ tăng của chi phí làm cho tỷ suất chi phí giảm 0.5 % kéo theo mức độ chi phí giảm
0.508 % và công ty đã tiết kiệm được một khoản chi phí là 11500 nghìn đồng . Do đó
có thể đánh giá tình hình quản lý và sử dụng chi phí của công ty là tốt .
 Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu lợi
nhuận,nộp ngân sách nhà nước,thu nhập người lao động
Biểu 4: Các chỉ tiêu so sánh Đơn v
ị tính:1000VND



Số liệu của biểu có thể cho thấy:
- Lợi nhuận trước thuế năm 2001 tăng
4314 ngàn đồng so với năm 2000 tương ứng với tỷ lệ tăng 12%.Với tốc đọ
tăng này công ty hoàn toàn có thể đầu tư ở rộng kinh doanh nhằm nâng cao
hơn nữa mức lợi nhuận trong năm tới
- Do lợi nhuận tâng nên thuế thu nhập
doanh nghiệp cũng theo đó tăng lên và tất nhiên là tăng khoản nộp ngân
sách.Nộp ngân sách tăng từ 14230 ngàn đồng năm 2000 lên 18650 ngàn đồng
năm 2001 với tỷ lệ tăng 31.06%.
- Lợi nhuận của công ty tuy có tăng nhưng
thu nhập của người lao động lại giảm đáng kể :từ 6330 ngàn đồng/người năm
2000 xuống còn 4800 ngàn đồng/người năm 2001.Diều đó chứng tỏ chính sách
động viên đối với người lao động nâm 2001 chưa được tốt,công ty cần chú
trọng hơn nữa đến đời sống của người lao động.
III- Tình hình thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kế toán .
1- Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu và
thanh toán :
* Trong hạch toán , vật liệu được công ty tính theo giá thực tế . Là doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, giá thực tế của vật liệu mua vào được
tính theo công thức :


Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
So sánh
Số tiền Tỷ lệ(%)
1.L
ợi nhuận tr
ư
ớc thuế

36 186

40 500

4 314

12

2.Nộp ngân sách NN 14 230

18 650

4 420

31.06

3.thu nh
ập ng
ư
ời L
Đ


6 330

4 800

-
1 530

-
24.17



Giá VL
mua vào
=
Giá mua
VL (chưa
VAT)
+

Chi phí thu
mua (chưa
VAT)
+

Thuế NK
(Nếu có)
-


Giảm giá VL
được hưởng
(Nếu có)


* Hạch toán chi tiết:
 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT do bên bán lập
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ thanh toán.
 Tài khoản sử dụng:
TK 152 – Nguyên liệu , vật liệu
 Trình tự hạch toán:
- Khi công ty mua nguyên vật liệu về nhập kho, căn cứ vào các chứng từ liên
quan , kế toán ghi :
Nợ TK 152 Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331 Tổng giá thanh toán
- Các chi phí phát sinh liên quan đến việc mua vật liệu ( vận chuyển, bốc dỡ )
được kế toán ghi:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 131.
- Khi xuất kho vật liệu phục vụ cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ , phục vụ cho
quản lý doang nghiệp, kế toán ghi :
Nợ TK 154 Chi phí nguyên vật liệu



Nợ TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 152 ( chi tiết) Giá thực tế vật liệu xuất dùng
- Giá trị vật liệu xuất sử dụng không hết chuyển kỳ sau , căn cứ vào biên bản
kiểm kê , kế toán ghi giảm chi phí :
Nợ TK 152 (chi tiết) Trị giá nguyên vật liệu không dùng hết
Có TK 642, 154.
2_Kế toán tài sản cố định
* Kế toán TSCĐ hữu hình
 Chứng từ:
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng
- Biên bản quyết toán công trình
- Các chứng từ thanh toán
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố
định
 Tài khoản sử dụng
TK 211
 Trình tự hạch toán:
- Khi mua sắm TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 211
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 311.
- TSCĐ tăng do đầu tư XDCB hoàn thành
bàn giao:
Nợ TK211
Có TK 241.(2)
` Nhượng bán TSCĐHH : TSCĐ nhượng bán là những TS không cần sử
dụng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ , doanh


nghiệp phảI lập hội đồng xác định giá, thông báo công khai tổ chức đấu thầuvà có

hội đồng mua bán, lập biên bản giao nhận TSCĐ.
. Số thu từ nhượng bán TSCĐ

Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK711 Giá bán của TSCĐ
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
. Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn
Nợ TK 811 Giá trị còn lại
Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ
. Chi phí phát sinh trong quá trình nhượng bán
Nợ TK 811 Chi phí chưa có thuế
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112 Tổng chi phí
 Sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ,sổ kế toán được sử dụng là các loai
sổ sau :
- Sổ tổng hợp : Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 211
- Sổ chi tiết : Sổ TSCĐ
* Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
 Tài khoản
- TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang
- TK liên quan: 642, 152, 111, 112
 Trình tự kế toán :
- Trường hợp sửa chữa thường xuyên :


. Khi phát sinh chi phí

Nợ TK 642,154
Có TK 111, 112, 334, 338
. Trường hợp thuê bên ngoài sửa chữa TSCĐ, khi hoàn thành ghi:
Nợ TK 642,154 Chi phí sửa chữa chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331 Tổng chi phí sửa chữa
- Trường hợp sửa chữa lớn TSCĐ:
. Khi tập hợp chi phí sửa chữa lớn phát sinh
Nợ TK 241 :Chi phí thực tế phát sinh
Có TK 111, 112, 152, 153 Tổng chi phí thực tế phát sinh
. Khi quá trình sửa chữa lớn hoàn thành, TSCĐ đã bàn giao cho bộ
phận sử dụng
. Đối với phần chi phí sửa chữa nhằm khôi phục năng lực hoạt động của
TSCĐ
Công ty không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
- Nợ TK 142 : Chi phí thực tế phát sinh
Có TK 241 : chi phí sửa chữa thực tế phát sinh
- Kế toán căn cứ vào kế hoạch phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Nợ TK 642,154 : Phần chi phí được phân bổ
Có 142 : Phần chi phí được phân bổ
- Đối với phần chi phí sửa chữa nhằm nâng cấp, kéo dài tuổi thọ
TSCĐ
Nợ TK 211 Giá trị tăng thêm của TSCĐ
Có TK241 Chi phí sửa chữa lớn
3- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vu
*Kế toán chi phí dịch vụ vận chuyển khách du lịch.


 Đối tượng tập hợp chi phí dịch vụ vận
chuyển khách du lịch

- Thực chất của quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm vận
chuyển khách du lịch là hai giai đoan kế tiếp nhau. Giai đoan đầu là tập hợp chi
phí liên quan đến các đối tượng chịu chi phí và phân tích các chi phí đó theo
yêu cầu cụ thể theo từng khoản mục cấu thành nên giá thành . Giai đoạn sau là
tính giá thành theo từng đối tượng tập hợp chi phí đã tập hợp được của giai
đoạn trước . Đối tượng tập hợp chi phí là từng con tàu
a - Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gổm trị giá nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ
thực tế tiêu hao sử dụng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh dịch vụ
 Chứng từ
- Phiếu xuất kho
- Bảng tính giá thành thực tế vật liệu
 Tài khoản sử dụng
- TK 152 : Nguyên vật liệu
- TK 154 : Chi phí sản xuất dở dang
- Các tàI khoản khác như 111,133,331
 Trình tự hạch toán
- Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh dịch vụ:
Nợ TK 154 Chi phí nguyên vật liệu
Có TK 152 Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng

- Mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào sử dụng kinh doanh dịch vụ ( không qua
nhập kho)
Nợ TK 154 Giá mua nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112 Tổng số tiền theo giá thanh toán


- Trường hợp có nguyên vật liệu không dùng hết trả lại nhập kho
Nợ TK 152 Trị giá nguyên vật liệu nhập kho

Có TK 154 Trị giá nguyên vật liệu nhập kho
b - Chi phí nhân công trực tiếp :
 Chứng từ
- Bảng chấm công
- Bảng tính và phân bổ tiền lương
 TàI khoản sử dụng
- TK 334 : PhảI trả công nhân viên
- Các tàI khoản khác liên quan
 Trình tự hạch toán
Chi phí nhân công trực tiếp gồm tiền lương phải trả cho công nhân viên trực tiếp kinh
doanh dịch vụ .
- Khi tính tiền lương phải trả nhân viên trực tiếp kinh doanh dịch vụ

Nợ TK 154 Chi phí tiền lương
Có TK 334 Tiền lương phải trả
c - Chi phí sản xuất chung
 Chứng từ
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hoá đơn GTGT
- Bảng phân bổ tiên lương
 Tài khoản sử dụng
- TK 154
- TK 111,112,214
 Trình tự hạch toán
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí trực tiếp khác phục vụ cho hoạt động
kinh doanh dịch vụ ngoài hai khoản chi phí trên như chi phí nhân viên quản ly tổ đội dịch


vụ, chi phí công cụ dụng cụ , chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi
phí bằng tiền khác

Khi phát sinh các khoản chi phí thuộc nội dung chi phí sản xuất chung , kế toán ghi
vào bên nợ tài khoản 154 , tuỳ theo từng khoản chi phí mà ghi có các tài khoản liên quan
- Tính tiền lương phải trả nhân viên quản ly tổ đội dịch vụ
Nợ TK 154
Có TK 334 Tiền lương phải trả
- Xuất công cụ dụng cụ sử dụng phục vụ kinh doanh dịch vụ
. Loại phân bổ 1 lần
Nợ TK 154
Có TK 153 Trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng
. Loại phân bổ nhiều lần
Nợ TK 142
Có TK 153 Trị giá công cụ , dụng cụ xuất dùng
Nợ TK 154
Có TK 142 Mức phân bổ hàng tháng
- Khi tính KHTSCĐ sử dụng trực tiếp kinh doanh dịch vụ
Nợ TK 154
Có TK 214 Khấu hao TSCĐ
Nợ TK 009 Số khấu hao đã tính
- Khi có các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền:

Nợ TK 154 Chi phí theo giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112 Tổng số tiền theo giá thanh toán
- Các hoạt động dịch vụ có các khoản thuế, phí , lệ phí phải nộp ngân sách theo cơ
chế tài chính, ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh


Có TK 333 Phí , lệ phí phải nộp
* Phương pháp tính giá thành sản phẩm dịch vụ

Công ty Thiªn An sử dụng phương pháp tính giá thành theo định mức để tính giá cho mỗi
giờ xe chạy.Đay là loại hình dịch vụ sử dụng phương tiện có định mức kinh tế kỹ
thuật,định mức nhiên liệu tiêu hao vì vậy với phương pháp này công ty sẽ thuận lợi hơn
trong viêc tính giá thành 1 giờ xe chạy.
Giá thành thực tế của đối tượng theo công thức:
Tổng giá thành =Tổng giá thành + Chênh lệch do + Chênh lệch do
thực tế định mức - thay đổi ĐM - thoát ly ĐM
Trong đó:
- Giá thành định mức được tính trên cơ sở định mức kinh tế kỹ
thuật hiện hành.
- Số chênh lệch do thay đổi định mức được xác định dựa trên sự
thay đổi của các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
- Số chênh lệch do thoát ly định mức phát sinh do tiết kiệm hoặc
vượt chi hay nó phụ thuộc vào giá cả trên thị trường.
4 - Kế toán tiêu thụ thành phẩm
 Chứng từ
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu,giấy báo có ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 511: Doanh thu
- Các TK khác có liên quan như:111,112,911
 Trình tự hạch toán


- Khi hoàn thành dịch vụ thu được tiền của
khách hàng hoặc khách hàng chấp nhận nợ,kế toán phản ánh doanh thu
cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111,112,131 :Tổng số tiền theo giá thanh toán

Có TK 511 : Doanh thu theo giá chưa có VAT
Có TK 333 : thuế GTGT đầu ra
- Đồng thời với bút toán doanh thu kế
toán ghi bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 : Kết chuyển giá vốn
Có TK 154 : Giá thành thực tế của dịch vụ
- Nếu công ty thu tiền trước của khách
 Khi thu tiền:
Nợ TK 111,112 : Số tiền thu được của khách
Có TK 131 :
 Khi hoàn thành dịch vụ theo đơn đặt hàng
Nợ TK 131 : Tổng số tiền theo giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu chưa thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra
- Cuối kỳ tính và kết chuyển doanh thu thuần của oạt
động dịch vụ đã hoàn thành.
Nợ TK 511 : Doanh thu thuần
Có TK 911 : Kết chuyển doanh thu thuần
 Sổ kế toán
Một số sổ kế toán thường dùng:
- Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cáI TK 111,131,511,632


- Sổ chi tiết :Sổ chi thanh toán với khách
hàng
Sổ thu,chi tiền mặt
5- Kế toán tiền lương
Công ty Thiên An áp dụng hình thức trả lương theo thời gian giản đơn : Lương ngày

Mức lương tháng + Phụ cấp ( nếu có )
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc bình quân trong tháng

Số lương Mức Số ngày
phải trả = lương x làm việc
tháng ngày thực tế
1- Chứng từ
. Bảng chấm công
. Bảng thanh toán lương
. Các chứng từ liên quan đến việc làm thêm ca, thêm giờ
. Phiếu chi , giấy báo nợ Ngân hàng
2- Tài khoản
- Tài khoản 334 : Phải trả công nhân viên
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh công nợ phải trả cho công nhân viên về
tiền lương và các khoản phải trả khác theo lương.
- Tài khoản liên quan : 642, 154, 111, 112
3- Trình tự kế toán
. Tạm ứng lương kỳ I (nếu có)
Nợ TK 334
Có TK 111, 112 Số tiền tạm ứng
. Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương
Nợ TK 642, 154


Có TK 334 Tiền lương phải trả cho người lao động
. Phản ánh các khoản được phép khấu trừ vào lương như : bồi thường vật chất, tạm
ứng
Nợ TK 334
Có TK 141 Tạm ứng thừa

Có TK 138 Bồi thường vật chất
. Thanh toán cho cán bộ công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 111, 112, Số tiền thực tế thanh toán
4- Sổ kế toán
- Đơn vị áp dụng theo hình thức Chứng từ
ghi sổ . Các sổ kế toán được dùng là :
*Sổ tổng hợp : - Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản 334
*Sổ chi tiết : - Bảng phân bổ tiền lương
6- Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ở công ty
 Chứng từ
- Bảng phân bổ tiền lương
- Phiếu xuất kho
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Thông báo thuế, chứng từ nộp thuế
- Hoá đơn dịch vụ
- Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng
 Tài khoản sử dụng
- TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh
- Các TK có liên quan khác.
 Trình tự hạch toán


- Chi phí nhân viên văn phòng:
Nợ TK 642 : Chi phí nhân viên VP
Có TK 334 : Tiền lương trả cho nhânviên
- Chi phí vật liệu quản lý
Nợ TK 642 : Chi phí vật liệu

Có TK 152 : Trị giá nguyên vật liệu xuất kho
- Chi phí công cụ đồ dùng quản lý
Nợ TK 642 : Chi phí công cụ
Có TK 153 : Trị giá công cụ đồ dùng xuất kho
- Chi phí khấu hao TSCĐ
Nợ TK 642 : Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 : Số khấu hao TSCĐ

- Chi phí về các khoản thuế, phí ,lệ phí
Nợ TK 642 :
Có TK 333: Thuế nhà đất, thuế môn bài
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 642 : Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331 :Tổng giá thanh toán
- Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 642 : Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112 : Tổng giá thanh toán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh sang TK xác định kết quả
Nợ TK 911 : Kết chuyển chi phí QLKD
Có TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh


Hoặc kế toán ghi:
Nợ TK 911 : Kết chuyển 1 phần
Nợ TK 142 : Phần còn lại
Có TK 642 : Chi phí QLKD
 Sổ kế toán

- Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 642
- Sổ chi tiết : Sổ chi tiết chi phí quản lý
kinh doanh
7- Kế toán tài sản bằng tiền
a- Kế toán tiền mặt tại quỹ
 Chứng từ
- Phiếu thu, phiếu chi
- Biên bản kiểm kê quỹ
 Tài khoản sử dụng
- TK 111
- Các tài khoản có liên quan khác
 Trình tự hạch toán
- Khi phát sinh các khoản làm tăng tiền
mặt tại quỹ kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 111: Số tiền thu được
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 711 : Thu nhập từ các hoạt động khác
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131,138,141 :Các khoản phải thu khác
- Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt tại quỹ
kế toán ghi:

×