Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Windows RT: Thủ thuật tạo USB Recovery, thiết lập sao lưu dữ liệu pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 9 trang )

Windows RT: Thủ thuật tạo USB Recovery,
thiết lập sao lưu dữ liệu
Windows RT là một khái niệm hoàn toàn mới đến từ Microsoft, được thừa
hưởng một số quan niệm từ Windows 8 nên nó có giao diện, trình quản lý tập
tin cũng như cách thức sử dụng gần gần giống.
Tuy nhiên Windows RT lại có những điểm rất khác với Windows thường
(Windows x86), ví dụ cụ thể nhất là nó không thể chạy những file .exe được viết
cho Windows thường. Windows RT được dành riêng cho máy tính bảng, giống
như việc Apple phát triển OS riêng cho iPad vậy.
Mỗi máy Windows RT đều có một phần vùng recovery để người dùng có thể cài
đặt lại hệ thống, ngoài ra việc cập nhật phần mềm cũng thông qua OTA chứ không
có file tải về và cài đặt như bình thường.
Bài viết này sẽ thống kê một số cách để bạn có thể sao lưu phân vùng recovery
cũng như cập nhật phần mềm hay cài đặt lại toàn bộ hệ thống của một thiết bị chạy
Windows RT. Thiết bị sử dụng trong bài này là Surface RT, tuy nhiên về cơ bản
thì những máy Windows RT là giống nhau vì thế cách làm cũng giống nhau.
I. Tạo USB Recovery
Tại sao lại phải tạo USB Recovery khi mà trong PC Settings -> General đã có sẵn
lựa chọn Remove everything and reinstall Windows? Có 2 lý do chính, đó là:
 Với USB Recovery bạn có thể khôi phục lại máy ngay cả khi nó gặp sự cố
và không khởi động vào hệ điều hành được.
 Sau khi tạo USB Recovery thì có thể xoá phân vùng trong máy đi, kiếm
thêm được 4GB ổ cứng nữa.
* Cách làm khá đơn giản, trước tiên bạn cần 1 USB dung lượng tối thiểu
4GB, cắm vào Windows RT. USB sẽ bị format trong quá trình thực hiện, các
bước làm:
1. Vào phần Search trên Charm bar, tìm kiếm từ khoá Recovery (trong Apps sẽ
không có, trong settings sẽ có).
2. Trong phần kết quả hiện ra có “Create a recovery drive”, chọn vào đó.
3. Cửa sổ User Account Control sẽ hiện ra, chọn Yes để tiếp tục.
4. Đảm bảo dòng “Copy the recovery partition from the PC to the recovery


drive” đã được đánh dấu. Nhấn vào Next để tiếp tục.
5. Máy sẽ quyét và tự động thêm USB vào danh sách, bạn chỉ cần nhấn Next tiếp
là được.
6. Bạn sẽ nhận được cảnh báo là tất cả dữ liệu trên USB sẽ bị xoá. Nhấn Create để
tiếp tục.
7. Sau khoảng 10 phút thì quá trình tạo USB Recovery hoàn tất.

* Xoá phân vùng Recovery ở trong máy:
Ngay khi vừa hoàn tất tạo USB recovery thì sẽ có 1 lựa chọn “Delete the
recovery partition”, nếu muốn bạn có thể chọn vào đây để xoá đi phần vùng
recovery ở trong máy. Tuy nhiên đây là một hành động cần cân nhắc, vì nhỡ
không may khi bạn đã xoá phân vùng này đi mà USB lại hỏng hay bị mất. Vì thế
hãy suy nghĩ kĩ trước khi thực hiện.

II. Khởi động từ USB Recovery
Trong trường hợp máy bạn đã bị lỗi và không khởi động vào hệ điều hành được thì
USB Recovery sẽ có tác dụng. Cắm USB này vào máy và thực hiện như sau:
 Nhấn giữ phím giảm âm lượng (volume -) đồng thời nhấn vào Power để
bật máy lên.
 Vẫn tiếp tục nhấn giữ Volume -, đến khi logo Surface hiện ra thì nhả tay ra
được rồi.

III. Sao lưu dữ liệu và các thông số cài đặt
Phần trên hướng dẫn bạn sao lưu phân vùng Recovery của máy, tuy nhiên đó chỉ
là phần cài đặt gốc của hệ thống. Trong phần này chúng ta nói về việc sao lưu dữ
liệu cá nhân cũng như những thiết lập hệ thống của người dùng.
Với tính năng sao lưu của Windows RT, bạn có thể thiết lập cho máy tự động lưu
trữ sau 1 khoảng thời gian nhất định (chẳng hạn như hàng ngày), dữ liệu có thể
được sao lưu lên ổ cứng gắn ngoài, USB hay thẻ nhớ.
1. Để bắt đầu thì bạn tìm kiếm trong khung Search Settings với từ khoá “file

history”.

2. Mặc định File History đang ở trạng thái Off. Nhìn bên cạnh trái là 4 phần tuỳ
chỉnh mà chúng ta có thể sử dụng.

3. Chọn vào Select drive để chọn ổ cứng sử dụng cho việc lưu trữ - Bạn có thể
mua 1 USB dung lượng cao để dùng, như ở đây dùng 1 USB 32GB.

4. Sau khi đã chọn USB xong thì File History đã tự chuyển sang ON và nó cũng
tự chạy sao lưu.

5. Phần Restore personal files có chức năng khôi phục lại những dữ liệu bạn đã
sao lưu trước đây.

6. Phần Exclude folders liệt kê những thư mục mà bạn không muốn sao lưu. Nếu
muốn thêm folder thì bạn nhấn vào Add.

7. Phần Advanced settings bao gồm các tuỳ chỉnh nâng cao như: Chỉnh thời gian
giữa mỗi lần sao lưu – Size of offline cache là dung lượng tối đa mà phần backup
chiếm của USB.


×