Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

BÀI TIỂU LUẬN NHÓM ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH BÀI TOÁN TĂNG TRƯỞNG CỦA THẾ GIỚI DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 44 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------

BÀI TIỂU LUẬN NHĨM
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÀI TỐN TĂNG TRƯỞNG CỦA
THẾ GIỚI DI ĐỘNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NGƠ SỸ NAM
Nhóm 3
Đinh Thị Mỹ Duyên

030136200102

Nguyễn Ngọc Mỹ Duyên

030136200106

Phạm Đức Đồng

030136200124

Nguyễn Thị Lý Hải

030136200143

Nguyễn Trà My

030136200336



Phạm Thị Như Quỳnh

030136200530

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10/2022


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ...................................................................2
1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty Cổ phần Thế giới Di động .............2
1.1. Thông tin tổng quan ....................................................................................2
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................2
2. Giới thiệu thông tin chung về công ty ................................................................ 3
2.1. Ngành nghề kinh doanh ..............................................................................3
2.2. Mơ hình quản lý và cơ cấu tổ chức .............................................................4
2.3. Danh sách công ty con, công ty liên kết......................................................5
2.4. Vị thế doanh nghiệp ....................................................................................5
PHẦN 2: MƠ HÌNH SWOT ......................................................................................6
1. Điểm mạnh .........................................................................................................6
2. Điểm yếu ..........................................................................................................10
3. Cơ hội ...............................................................................................................10
4. Thách thức ........................................................................................................11
PHẦN 3: PHÂN TÍCH BCTC GIAI ĐOẠN 2019-2021 .........................................11
1. Phân tích bảng CĐKT ......................................................................................11
1.1. Phân tích cơ cấu tài sản .............................................................................11
1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ......................................................................12

1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn .....................................12
2. Phân tích bảng BCKQHĐKD ..........................................................................14


3. Đánh giá tình hình tài chính thơng qua các hệ số tài chính ............................. 15
3.1. Phân tích hệ số khả năng thanh tốn .........................................................15
3.2. Phân tích các hệ số hiệu quả hoạt động.....................................................18
3.3. Phân tích các hệ số về doanh lợi ............................................................... 19
4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................ 20
4.1. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh .............................................21
4.2. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư ....................................................21
4.3. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính .................................................21
PHẦN 4: GIÁ CỔ PHIẾU MWG GIAI ĐOẠN 2019-2021 ....................................22
PHẦN 5: CÁC CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP CỦA CTY CỔ PHẦN THẾ GIỚI
DI ĐỘNG ĐÃ THỰC HIỆN ĐỂ GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN TĂNG TRƯỞNG GIAI
ĐOẠN 2019-2021 ..............................................................................................................23
1. Phát hành cổ phiếu ...........................................................................................23
1.1. Năm 2019 ..................................................................................................23
1.2. Năm 2020 ..................................................................................................25
1.3. Năm 2021 ..................................................................................................27
2. Phát hành trái phiếu ..........................................................................................28
3. M&A ................................................................................................................28
4. Huy động vốn bằng các hình thức khác ...........................................................29
PHẦN 6: CƠ HỘI TĂNG TRƯỞNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI
ĐỘNG TRONG TƯƠNG LAI ..........................................................................................31
1. Thực trạng ........................................................................................................31
2. Cơ hội ...............................................................................................................34
KẾT LUẬN ..............................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................38



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

TGDĐ

Thế Giới Di Động

2

BHX

Bách Hóa Xanh

3

ĐMX

Điện Máy Xanh

STT

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1: Lịch sử hình thành và phát triển của MWG .................................................3
Bảng 2: Danh sách công ty con, công ty liên kết của MWG .....................................5
Bảng 3: Bảng cân đối kế toán của MWG .................................................................11
Bảng 4: Tài sản và nguồn vốn ..................................................................................13
Bảng 5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................14
Bảng 6: Báo cáo các khoản phải thu ........................................................................16
Bảng 7: Báo cáo các khoản phải trả .........................................................................16
Bảng 8: Bảng phân tích khả năng thanh tốn ...........................................................17
Bảng 9: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..........................................................................20
Bảng 10: Tình hình thanh toán gốc và lãi trái phiếu giai đoạn 2019-2021 ..............28

ii


LỜI MỞ ĐẦU
Thế giới di động được nhận diện là nhà bán lẻ số 1 Việt Nam với doanh số và lợi
nhuận lớn nhất trong lĩnh vực bán lẻ tại thị trường Việt Nam. Bên cạnh đó, Thế giới di
động là công ty thuộc Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam trong bảng xếp hạng
VNR500, đồng thời là công ty Việt Nam duy nhất lọt vào Top 100 nhà bán lẻ hàng đầu
Châu Á – Thái Bình Dương (Theo báo cáo thường niên của Thế giới di động năm 2020).
Để xây dựng được một doanh nghiệp có vị thế và quy mô như vậy, những Nhà sáng lập
Thế giới di động đã thực hiện những nước đi chiến lược đúng đắn vào mỗi giai đoạn phát
triển, để nắm bắt được cơ hội thị trường, tạo đà và nền tảng cho sự phát triển bền vững của
Thế giới di động ngày hơm nay. Bài tiểu luận này nhằm phân tích “Bài toán tăng trưởng
của Thế giới Di động” để thấy rõ quá trình tăng trưởng từ hiện tại đến cơ hội tăng trưởng
trong tương lai.

1



PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
1. Q trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Thế giới Di động
1.1. Thơng tin tổng quan
- Tên giao dịch: CƠNG TY CP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0306731335 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư Bình Dương cấp ngày 16 tháng 1 năm 2009.
- Vốn điều lệ (tính đến 05/07/2022): 14.638 tỷ đồng
- Địa chỉ trụ sở chính: 222 Yersin, Phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một,
Tỉnh Bình Dương, Việt Nam và văn phịng hoạt động tại Tồ nhà MWG, Lơ T2-1.2, Đường
D1, Khu Công nghệ cao, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Số điện thoại: (84.28)39125960
- Website: www.mwg.vn
- Mã cổ phiếu: MWG
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thế giới di động được thành lập
2004

2007

- Khai trương siêu thị đầu tiên
- Tiếp nhận vốn đầu tư của Quỹ Mekong Capital, chuyển đồi sang hình
thức cơng ty cổ phần.
- Siêu thị thegioididong.com liên tiếp ra đời trên khắp mọi miền của đât
nước

2010

- Cuối năm 2010, hệ thống chuyên bán lẻ các thiết bị gia dụng Điện Máy
Xanh ra đời


2011

- Cuối năm 2011 đạt sô lượng 200 siêu thị, tăng gấp 5 lân so với 2009

2


- Thegioididong.com trở thành hệ thống bán lẻ thiết bị di đọng đầu tiên
và duy nhất có mặt tại 63 tỉnh thành
2012

- Điện Máy Xanh có mặt tại 9 tỉnh thành với số lượng 12 siêu thị. - Niêm
yêt trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (HOSE)
- Số lượng siêu thị the gioididong.com tăng 60 %, lợi nhuận sau thuế
tăng 160 % so với 2013.
- Điện Máy Xanh trở thành nhà bán lẻ điện máy đầu tiên tại Việt Nam

2014

phủ sóng 63 / 63 tỉnh thành với hơn 250 siêu thị.
- Bắt đầu giai đoạn thử nghiệm chuỗi bán lẻ mới: Bách Hố Xanh

2016

- The gioididong.com duy trì vị thê dân đâu với 1000 siêu thị
- Điện Máy Xanh đạt 640 siêu thị trên tồn quốc

2017


- Chuỗi Bách Hố Xanh tăng tốc với hơn 280 cửa hàng
- Thegioididong.com và dienmayxanh.com thống lị thị trường Việt Nam
với 45 % thị phần điện thoại và 35 % thị phần điện máy

2018

- Hoàn tất việc mua lại chuỗi bán lẻ điện máy Trần Anh
- Bách Hố Xanh đạt điểm hồ vốn EBITDA ở cấp cửa hang

Bảng 1: Lịch sử hình thành và phát triển của MWG

2. Giới thiệu thông tin chung về công ty
2.1. Ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của MWG là mua bán, bảo hành, sửa chữa: thiết bị tin
học, điện thoại, linh kiện và phụ kiện điện thoại, máy ảnh, camera, thiết bị kỹ thuật số, thiết
bị điện tử, điện giá dụng và các phụ kiện liên quan; và bán lẻ tại các cửa hàng Nhóm Cơng
ty bao gồm các mặt hàng thực phẩm, đồ uống, thực phẩm từ thịt, thuỷ sản, rau quả.

3


Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG) hiện đang vận hành các chuỗi
bán lẻ bao gồm: Điện thoại, máy tính bảng và máy tính xách tay với chuỗi Thế Giới Di
Động (thegioididong.com). Điện tử, điện lạnh và gia dụng với Điện Máy Xanh
(dienmayxanh.com) (bao gồm chuỗi Trần Anh), Thực phẩm và hàng tiêu dùng với Bách
Hoá Xanh (bachhoaxanh.com), chuỗi bán lẻ thiết bị di động ở thị trường nước ngoài với
10 cửa hàng tập trung chủ yếu tại Phnơm Pênh, Campuchia (bigphone.com).
2.2. Mơ hình quản lý và cơ cấu tổ chức

4



2.3. Danh sách công ty con, công ty liên kết
Tên Công ty con

Lĩnh vực chuyên ngành

CTy TNHH MTV Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Thế giới di động
CTCP thế giới di động

Thương mại điện tử

CTCP thương mại Bách Hóa xanh

Thương mại thực phẩm

CTCP Thế giới số Trần Anh

Thương mại sản phẩm điện tử

CTy TNHH sữa chữa – lắp đặt – bảo

Sữa chữa máy móc thiết bị

hành tận tâm
MWG


Thương mại sản phẩm điện tử

Tên Cty liên kết

Lĩnh vực kinh doanh

Công ty Cổ phần bán kẻ An Khang

Bản lẻ dược phẩm

Bảng 2: Danh sách công ty con, công ty liên kết của MWG
2.4. Vị thế doanh nghiệp
Công ty Cồ phần Đầu tư Thế giới Di Động (HOSE: MWG) là công ty bán lẻ số 1
Việt Nam và là công ty duy nhất lọt Top 100 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á - Thái Bình
Dương, chiếm lần lượt gần 48% và 38% thị phần bán lẻ điện thoại và điện máy năm 2019
với mạng lưới hơn 3000 cửa hàng trên toàn quốc.
Bên cạnh đó, từ cuối năm 2015, MWG đã mở rộng sang mảng bán lẻ thực phẩm và
hàng tiêu dùng. Hoạt động kinh doanh của công ty được chia theo các ngành chính:
(1) Điện thoại, máy tính bảng và máy tính xách tay với chuỗi thegioididong.com
(TGDD);
5


(2) Điện tử, điện lạnh và gia dụng với Điện Máy Xanh (ĐMX) (bao gồm chuỗi Trần
Anh);
(3) Thực phẩm và hàng tiêu dùng với Bách Hóa Xanh (BHX). Ngồi ra, MWG cịn
có chuỗi BigPhone.com là chuỗi bán lẻ thiết bị di động ở thị trường nước ngoài với 10 cửa
hàng tập trung chủ yếu tại Phnơm Pênh, Campuchia.
PHẦN 2: MƠ HÌNH SWOT

1. Điểm mạnh


Là một thương hiệu lâu đời, có được sư tin tưởng của người dùng



Chiếm thị phần cao nhất ở ngành hàng bán lẻ điện thoại (45%) và điện máy (35%)



Có chuỗi hệ thống siêu thị, cửa hàng phủ sóng khắp tồn quốc



Dịch vụ chăm sóc khách hàng của hãng luôn được đánh giá cao



Ứng dụng thành công hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp – ERP



Giá cả phải chăng



Hệ thống bảo hành chuyên nghiệp cho những sản phẩm mà hãng bán




Khả năng truyền thông, marketing hiệu quả hơn so với các đối thủ



Sở hữu các chuỗi hệ thống cửa hàng đã nổi tiếng và có tiềm năng gồm: TGDĐ, Bách
Hóa Xanh, Điện Máy Xanh



Website của TGDĐ có được sự trải nghiệm ln được đánh cao
Thay đổi từ việc mở rộng sang chú trọng chất lượng cửa hàng
Trong q trình chuyển đổi mơ hình, TGDĐ đã mạnh tay đóng rất nhiều cửa hàng

mơ hình cũ khơng thể cải thiện doanh thu do nằm trong hẻm nhỏ hoặc khơng thể mở rộng,
cơng ty cho biết đã hồn thành việc chuyển đổi toàn bộ cửa hàng trong QI.2019 và sẽ đẩy
mạnh mở cửa hàng từ đây đến cuối năm.
Trong tháng 3 và tháng 4, công ty đã mở gần 100 cửa hàng Bách Hoá Xanh (tương
đương 1 ngày mở trung bình 2 cửa hàng), từng bước hồn thành mục tiêu đạt 700 cửa hàng
trong năm nay. Song song với cải thiện biên lợi nhuận qua việc tăng cường mua trực tiếp
từ nhà cung cấp (bỏ qua đại lý) và đàm phán để có chiết khấu cao hơn, TGDD đang nhân
6


rộng Bách Hoá Xanh ra các tỉnh miền Tây và miền Đơng, hiện đã có 134 cửa hàng tại các
tỉnh ngồi thành phố Hồ Chí Minh.
Đặt khách hàng làm trung tâm trong mơ hình kinh doanh
Thế Giới Di Động chính xác là một ví dụ điển hình cho Hành trình khách hàng. Một
ví dụ cho cả 3 giai đoạn trong hành trình khách hàng mà Thế giới di động đã thực hiện.



Giai đoạn trước mua hàng, website của TGDĐ là một trong nhưng website mang lại
trải nghiệm tốt nhất. Nhanh, đơn giản và thuận tiện. Một điểm đặc biệt là website
TGDĐ đi theo mơ hình tư vấn thay vì bán hàng online nhờ tính năng so sánh bất kỳ
các dịng sản phẩm. Đây chính là sự thấu hiểu khách hàng. Để khách hàng chi trả
cho một chiếc điện thoại smartphone, họ cần xem xét từ tính năng, thời trang, cơng
nghệ và cần được tư vấn.



Giai đoạn mua hàng, nhờ quá trình tư vấn của giai đoạn trước cũng như trải nghiệm
sản phẩm tại các cửa hàng. Khách hàng dễ dàng đưa ra chọn lựa. Mặt khác, nhờ sự
phủ rộng hệ thống cửa hàng offline mạnh mẽ, chỉ số CES của TGDĐ đạt mức gần
như cao nhất so với tất cả các doanh nghiệp kinh doanh tại Việt Nam.



Giai đoạn sau mua hàng, khi điện thoại đến Call Center, hệ thống sẽ thể hiện toàn
bộ lịch sử để Tư vấn viên hỗ trợ được nhiều nhất có thể. Hay q trình bảo hành
được thực hiện tại bất kỳ một cửa hàng nào của hệ thống TGDĐ.
TGDĐ cho phép nhân viên mỗi bộ phận tại các điểm “touch-point” trên hành trình

khách hàng hiểu được bối cảnh của khách hàng đó; đồng thời nắm chéo được thông tin để
quản lý chặt chẽ hơn.

7


TGDĐ ln đặt khách hàng lên hàng đầu. Ví dụ nhân viên tổng đài chăm sóc khách
hàng có thể nắm được những “đối thoại” của nhân viên tư vấn; khách hàng đã có những

khiếu nại trước đây ở khâu nào và đã được xử lý ra sao… Hiểu được bối cảnh, liên kết
được các điểm kết nối, cuộc đối thoại sẽ trở nên có ý nghĩa. TGDĐ đã khơng bỏ qua một
khâu nào để tạo ra trải nghiệm khách hàng.
Chọn vị trí cửa hàng Bách Hóa Xanh cạnh tranh
Bách Hố Xanh chọn cạnh tranh trực tiếp với
chợ truyền thống khi mở cửa hàng rất gần hay thậm
chí là đối diện chợ. Theo khảo sát sơ bộ của VDSC
tại một vài cửa hàng mở gần chợ thì đều ghi nhận số
lượt khách ghé mua mỗi ngày rất tốt (trên dưới
1.000 khách/ngày).
Tăng trưởng quý I.2019 tạo kỳ vọng cho cả năm 2019
Với kết quả công bố sau 3 tháng đầu năm 2019, MWG cho thấy hiệu quả trong hoạt
động kinh doanh, chiến lược số hóa tiếp tục chứng kiến mức tăng trưởng vượt trội khi
doanh thu online đạt 4.650 tỷ đồng, chiếm 19% tổng doanh thu trong quý I/2019 và tăng
67% so với cùng kỳ năm 2018.

8


Biểu đồ 1: Cơ cấu doanh thu quý 1 và tăng trưởng số cửa hàng của Cty Cổ phần Thế Giới Di Động năm 2018-2019

Chiến lược marketing của Điện Máy Xanh
Hẳn các bạn còn nhớ TVC của Điện Máy
Xanh vào năm 2016 với những người da xanh đã
gây ám ảnh sâu sắc tới social một thời. Khi TVC
này đươc ra mắt ngồi giúp Điện Máy Xanh phủ
sóng nhận diện thương hiệu lên khắp cả nước, còn
giúp thương hiệu sinh sau đẻ muộn này thành người đứng đầu thị trường bỏ xa các đối thủ
cịn lại.
Ứng dụng thành cơng hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp – ERP

Thế giới di động là một trong những công ty tư nhân đầu tiên tại Việt Nam đưa hệ
thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp- ERP ứng dụng trong quản lý chuỗi cửa hàng bán
lẻ của mình.
Theo nghiên cứu của Trường quản trị kinh doanh Haas thuộc đại học UC Berkeley,
khoản đầu tư vốn cổ phần vào doanh nghiệp tư nhân chưa niêm yết – Private Equity của
Mekong Capital vào Thế giới di động đã đóng vai trị quan trọng trong những bước phát
triển ấn tượng của công ty này và sẽ được đưa vào chương trình giảng dạy bậc cao học tại
Haas – UC Berkeley đồng thời là tài liệu tham khảo cho sinh viên trường kinh doanh
Harvard và trường kinh doanh Tuck.
9


2. Điểm yếu
Đến từ chính thị trường mà TGDĐ đang chiếm lĩnh hay xâm nhập.
Với thị trường điện thoại hay điện máy, ngày càng nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ cùng
nhau nhảy vào xâu xé thị phần. Cịn TGDĐ thì vẫn đặt mục tiêu chiếm lĩnh thị phần cao
hơn, họ xác định đạt 40% thị phần đến cuối 2019 và 45-50% thị phần trong 2 năm tới ngành
điện máy.
Về Bách Hóa Xanh, mới chỉ vừa hết lỗ hòa vốn vào quý IV.2018 mà thơi. Cịn phải
trực tiếp đấu cùng các ơng lớn lâu năm cùng ngành như SatraFood, CoopFood, Vinmart+,
….
Vòng quay hàng tồn kho giảm: với hơn 80% lượng hàng tồn kho tồn trữ dưới dạng
các sản phẩm điện tử vào cuối quý I/2019 (7.581 tỷ đồng thiết bị điện tử, 5.288 tỷ đồng
điện thoại di động, 348 tỷ đồng máy tính xách tay, 171 tỷ đồng máy tính bảng…), việc
kiểm sốt và ln chuyển hàng tồn kho nhanh chóng là bài toán mà MWG phải lưu tâm,
trước khi lượng hàng tồn kho này sụt giảm giá trị do các mẫu mới đời sau được tung ra thị
trường.

Nguồn: />3. Cơ hội
Thị trường bán lẻ vẫn đang được dự đoán sẽ tăng cao trong thời gian tới.

Tham gia vào thị trường phân phối đồng hồ. Với việc thị trường đồng hồ VN được
đánh giá có giá trị khoảng 17.000 tỷ đồng vào năm 2018 (số liệu do PNJ cung cấp) thì đây

10


là môt thị trường tiềm năng lớn, trong nhiều năm qua khi chỉ có các chuỗi cửa hàng nhỏ
trong phân khúc cao cấp phân phối đồng hồ mà thôi.
4. Thách thức
Một số thách thức lớn của Thế giới di động phải kể đến như:
 Mặt hàng đồng hồ đa số là mặt hàng xa xỉ phẩm, nhu cầu về chúng rất lớn nhưng
không phải ai cũng sẵn sàng chi trả một con số lớn để sở hữu.
 Đặt mục tiêu đến cuối 2019 Bách Hóa Xanh sẽ có lợi nhuận trực tiếp.
 Chuyển đổi hoàn tất toàn bộ cửa hàng thành cửa hàng tiêu chuẩn của Bách Hóa
Xanh.
 Áp lực trong ngành bán lẻ đến từ những doanh nghiệp trong nước và doanh
nghiệp ngoại quốc.
 Đối thủ cạnh tranh của Thế Giới Di Động có mức tăng trưởng cao, đối đầu trực
tiếp, giành thị phần.
PHẦN 3: PHÂN TÍCH BCTC GIAI ĐOẠN 2019-2021

1. Phân tích bảng CĐKT

Bảng 3: Bảng cân đối kế tốn của MWG
1.1. Phân tích cơ cấu tài sản
Tổng tài sản của công ty Cổ phần Thế giới di động năm 2021 tăng mạnh so với năm
2019 và 2020, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp.
11



Tổng giá trị tài sản năm 2019 là nhỏ nhất với 41.708.095.544.883 VND sang năm 2020
tăng lên 46.030.879.952.454 VND. Đặc biệt trong năm 2021, tổng giá trị tài sản tăng mạnh
đến 62.971.404.814.942 VND (chiếm tỷ trọng 83%) tăng 16.940.524.862.488 VND so với
năm 2020.
Tài sản ngắn hạn tăng lên qua hàng năm với tỷ trọng lần lượt từ năm 2019-2021 là
84%, 81% và 83%.
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tài sản cua doanh nghiệp tuy nhiên
từ năm 2019 đến năm năm 2020 giảm thì sang năm 2021 giá trị hàng tồn kho lại tăng mạnh.
Do đặc điểm của công ty là kinh doanh thương mại, nên hàng tồn kho của công ty khá lớn.
Việc gia tăng tỷ trọng hàng tồn kho là mục tiêu chiến lược thị trường trong giai đoạn phát
triển. Tuy nhiên, lượng hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến nhiều khoản mục như chi
phí hàng tồn kho, chi phí lãi vay, ... vì thế cơng ty nên cân nhắc để dự trữ một lượng hàng
tồn kho hợp lý.
Tài sản dài hạn cũng tăng đều qua hàng năm.
1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả năm 2019 có tỷ trọng là 71% (trong đó nợ ngắn hạn chiếm 68%) tuy
nhiên năm 2020 lại giảm còn 66% (nợ ngắn hạn chiếm 64%) và đến năm 2021 thì tỷ trọng
tăng nhẹ lên 68% (đặc biệt nợ ngắn hạn chiếm toàn bộ tỷ trọng nợ phải trả). Trong đó chủ
yếu là khoản vay ngắn hạn và phần lớn từ ngân hàng nhằm bổ sung nhu cầu vốn lưu động.
Đây đều là các khoản vay tín chấp với lãi suất thả nổi.
Vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm, năm 2019 với giá trị 12.143.592.194.353
VND thì năm 2020 đạt giá trị 15.481.689.846.432 VND và đặc biệt năm 2021 có mức
chênh lệch so với năm 2020 là 4.896.556.153.414 VND.
1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Năm
Nguồn vốn
(CSH)

2019


2020

2021

12.143.592.194.353

15.481.689.846.432

20.378.245.999.846

12


Tài sản ngắn
hạn

35.011.896.908.246

37.317.233.970.267

51.955.257.770.657

1.815.085.561.979

1.595.251.018.496

3.162.121.971.586

6.696.198.636.637


8.713.645.982.187

11.016.147.044.285

39.893.009.982.904

44.435.628.933.958

59.809.282.843.356

-27.749.417.788.551 -28.953.939.087.526

-39.431.036.843.510

Các khoản
phải thu ngắn
hạn
Tài sản dài
hạn
Tài sản
Chênh lệch

Bảng 4: Tài sản và nguồn vốn
Tài sản = Tài sản ngắn hạn - các khoản phải thu ngắn hạn + tài sản dài hạn
Chênh lệch = nguồn vốn - tài sản
Năm 2019 ,nguồn vốn chủ sỡ hữu đạt 12.143.592.194.353 VND và quy mô hoạt
động cũng tăng mạnh nên công ty phải bù đắp bằng cách vay vốn với mức
27.749.417.788.551 VND. Năm 2020 và 2021 cũng có nguồn vốn chủ sỡ hữu tăng đồng
thời tăng quy mô hoạt động nên làm cho công ty thiếu một lượng lớn nguồn và phải đi vay
với mức lần lượt 28.953.939.087.526 VND , 39.431.036.843.510 VND.

Qua phân tích trên, ta thấy nguồn vốn chủ sỡ hữu không đủ trang trải cho hoạt động
chủ yếu của công ty, nên doanh nghiệp cần phải đi vay, điều này rất phổ biến với các công
ty thương mại như công ty Cổ phần Thế giới di động.

13


2. Phân tích bảng BCKQHĐKD
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
Phần lỗ trong cơng ty liên kết
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
(Lỗ) Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hỗn lại
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Lãi suy giảm trên cổ phiếu

Năm 2019
Giá trị
103.485.046.672.447
-1.310.802.695.724
102.174.243.976.723
-82.686.444.673.012
19.487.799.303.711
631.177.854.351
-569.754.844.844
-568.136.717.134
-3.473.283.371
-12.437.282.718.212
-2.073.782.880.058
5.034.683.431.577
41.557.041.541
-22.793.268.422
18.763.773.119
5.053.447.204.696
-1.248.353.081.834
31.145.964.165
3.836.240.087.027
3.834.269.547.047
8.665
8.665

Năm 2020
Giá trị
109.801.253.690.656

-1.255.234.025.244
108.546.019.665.412
-84.591.522.392.949
23.954.497.272.463
794.121.782.667
-594.151.513.751
-594.003.821.021
-3.706.939.471
-15.333.798.830.787
-3.404.431.838.167
5.412.529.932.954
43.512.695.471
-46.307.221.072
-2.794.526.601
5.409.735.407.353
-1.598.413.821.219
108.551.123.373
3.919.872.709.507
3.917.767.783.159
8.654
8.654

Năm 2021
Năm 2020 so với năm 2019
Giá trị
Chênh lệch
124.141.525.689.948
6.316.207.018.209
-1.183.419.586.774
55.568.670.480

122.958.106.103.174
6.371.775.688.689
-95.325.974.107.640
-1.905.077.719.937
27.632.131.995.534
4.466.697.968.752
1.287.956.026.163
162.943.928.316
-714.707.225.745
-24.396.668.907
-674.427.746.189
-25.867.103.887
-2.210.500.485
-233.656.100
-17.914.173.302.345
-2.896.516.112.575
-3.823.390.074.765
-1.330.648.958.109
6.465.606.918.356
377.846.501.377
54.872.797.433
1.955.653.930
-48.895.965.246
-23.513.952.650
5.976.832.187
-21.558.299.720
6.471.583.750.543
356.288.202.657
-1.632.975.695.684
-350.060.739.385

62.818.619.041
77.405.159.208
4.091.426.673.890
83.632.622.480
4.898.869.278.220
83.498.236.112
6.897
-11
6.897
-11

Năm 2021 so với 2020
Chênh lệch
14.340.271.999.292
71.814.438.470
14.412.086.437.762
-10.734.451.714.691
3.677.634.723.071
493.834.243.496
-120.555.711.994
-80.423.925.168
1.496.438.986
-2.580.374.471.558
-418.958.236.598
1.053.076.985.402
11.360.101.962
-2.588.744.174
8.771.358.788
1.061.848.343.190
-34.561.874.465

-45.732.504.332
171.553.964.383
981.101.495.061
-1.757
-1.757

Bảng 5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Nhìn vào bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy :
Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh : năm 2020 tăng 6.316.207.018.209 VND
so với năm 2019 và đến năm 2021 thì mức tăng ấn tượng với 14.340.271.999.292 VND so
với năm 2020. Điều này cho thấy doanh thu của doanh nghiệp vẫn tăng trưởng ổn định và
quy mô hoạt động vẫn phát triển thơng qua đó cho thấy đường lối , chính sách của ban lãnh
đạo Công ty khá hiệu quả . Thêm vào đó , năm 2021, khi đại dịch Covid -19 bùng phát gây
ảnh hưởng mạnh mẽ dẫn đến việc giãn cách xã hội thì các thiết bị điện tử hỗ trợ cho việc
học tập trực tuyến là điều cần thiết do đó số lượng hàng hóa bán chạy tạo nên mức doanh
thu tăng trưởng cao với con số ấn tượng so với năm trước.
Doanh thu thuần : cũng như tổng doanh thu khi có mức doanh thu tăng đều vào
năm 2019 và 2020 lần lượt là 102.174.243.976.723 VND và 108.546.019.665.412 và tăng
mạnh vào năm 2021 với mức chênh lệch so với năm 2020 là 14.412.086.437.762 VND.
Đó là một tín hiệu tích cực và đáng mừng của cơng ty khi nền kinh tế đang chịu tác động
nặng nề từ đại dịch thì MWG lại có doanh thu tăng trưởng mạnh mẽ như thế.
Doanh thu hoạt động tài chính: nguồn thu của hoạt động tài chính có thể do cơng
ty được hưởng chiết khấu thanh toán mua hàng, thu lãi từ tiền gửi ngân hàng, thu lãi do
14


khách hàng mua trả chậm. Vì tỷ trọng của doanh thu hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng rất
nhỏ so với tỷ trọng của doanh thu hoạt động kinh doanh cho thấy MWG không mấy chú
trọng đầu tư vào hoạt động này . Tuy nhiên, doanh thu thu về từ hoạt động tài chính vẫn
tăng đều cụ thể năm 2020 là 794.121.782.667 và năm 2021 hơn 493.834.243.496 VND.

Giá vốn bán hàng: đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu hoạt động
kinh doanh .
Tuy chi phí qua các năm tăng đồng thời lợi nhuận của MWG cũng tăng đáng
kể
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh : năm 2020 lợi nhuận thuần
đạt 5.412.529.932.954 VND và tăng thêm 1.053.076.985.402 VND vào năm 2021 . Đây là
một dấu hiệu tích cực cho thấy hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận trước thuế : lợi nhuận trước thuế tăng đều và đạt con số ấn tượng hơn
vào năm 2021 tương ứng 6.465.606.918.356 VND.
Lợi nhuận gộp : tăng trưởng ổn định. Lý giải cho sự gia tăng mạnh mẽ của lợi nhuận
gộp là do sự gia tăng nhanh chóng của doanh thu bán hàng so với tốc độ tăng giá vốn hàng
bán .
Lợi nhuận sau thuế : công ty đạt lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước với số lợi
nhuận công ty tái sản xuất mở rộng đầu tư vào các lĩnh vực khác .
Qua phân tích trên , có thể thấy được tình hình kinh doanh khá tốt của MWG khi đạt
mức doanh thu tăng trưởng cao hơn rất nhiều so với năm trước mặc dù nền kinh tế đang
chịu ảnh hưởng từ đại dịch thì các chỉ số doanh thu, lợi nhuận cuả cơng ty này vẫn đạt
những con số ấn tượng.
3. Đánh giá tình hình tài chính thơng qua các hệ số tài chính
3.1. Phân tích hệ số khả năng thanh tốn
3.1.1. Phân tích tình hình thanh tốn
• Phân tích khoản phải thu

15


BẢNG BÁO CÁO CÁC KHOẢN PHẢI THU

CHỈ TIÊU


2019

2020

2021

Các khoản phải thu
2.189.649.160.453 2.034.744.276.253 3.644.511.151.050
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
262.268.362.817 196.394.545.434 384.236.578.232
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn
195.016.846.986 287.913.331.552 390.738.782.756
3. Phải thu về cho vay ngắn hạn
0
80.000.000.000 961.917.697.638
4. Phải thu ngắn hạn khác
1.357.800.352.176 1.030.943.141.510 1.425.228.912.960
5. Phải thu dài hạn khác
374.563.598.474 439.493.257.757 482.389.179.464

ĐVT: VND
CHÊNH LỆCH
2020 so với 2019
2021 so với 2020
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
-154.904.884.200 -7% 1.609.766.874.797 79,11%
-65.873.817.383 -25% 187.842.032.798

96%
92.896.484.566 48% 102.825.451.204
36%
80.000.000.000
881.917.697.638 1102%
-326.857.210.666 -24% 394.285.771.450
38%
64.929.659.283 17%
42.895.921.707
10%

Bảng 6: Báo cáo các khoản phải thu
Khoản phải thu: tăng giảm không đều trong 3 năm 2019, 2020 và 2021. Ta thấy
các khoản phải thu chủ yếu là phải thu ngắn hạn của khách hàng, trả trước cho người bán
ngắn hạn, phải thu về cho vay ngắn hạn, phải thu ngắn hạn khác, phải thu dài hạn khác.
Năm 2019, khoản phải thu là 2.189 tỷ đồng. Năm 2020, khoản phải thu giảm xuống còn
2.034 tỷ đồng với tốc độ giảm là 7%. Năm 2021, khoản phải thu tăng mạnh lên 3.644 tỷ
với tốc độ tăng là 79,11%. Trong đó:
Khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng: có xu hướng tăng giảm khơng đều qua
các năm, điều này thể hiện tình hình thu tiền khách hàng của công ty không ổn định, số
vốn bị chiếm dụng nhiều.
Khoản trả trước cho người bán ngắn hạn: tăng khá đều qua các năm.
Khoản phải thu về cho vay ngắn hạn: Năm 2020 là 80 tỷ đồng, 2021 là 961 tỷ
đồng, giảm 1102%. Năm 2021, khoản cho vay tăng bất thường với tốc độ 1102%, tức 961
tỷ đồng, cần phải điều tra ngun nhân rõ ràng.
•Phân tích khoản phải trả

Bảng 7: Báo cáo các khoản phải trả

16



Qua bảng phân tích trên ta thấy:
Trong năm 2020, cơng ty đã đẩy mạnh đi vay nhưng chênh lệch giữa khoản đi vay
và khoản phải trả quá lớn cụ thể là 48%. Tốc độ này quá cao nên cần phải xem xét lại tình
hình thanh tốn của cơng ty.
Đến năm 2021, công ty đẩy mạnh đi vay và chiếm dụng vốn. Nhưng vì tốc độ vay
ngắn hạn và tốc độ chiếm dụng vốn của nhà cung cấp không quá chênh lệch chứng tỏ tình
hình thanh tốn của cơng ty là khả quan hơn.
3.1.2. Phân tích khả năng thanh tốn
BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN

CHỈ TIÊU

CƠNG THỨC TÍNH ĐVT

= Tài sản lưu động VND
Nợ ngắn hạn
= Tổng giá trị tài sản/
2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành Tổng nợ phải thanh
Lần
toán
= (Tiền TĐT + Đầu tư
Tc ngắn hạn)/ Tổng nợ Lần
3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
ngắn hạn

1. Vốn luân chuyển ròng

2019


2020

5.848.950.203.538

7.516.304.756.420

2020 so với 2019

2021 so với 2020

8.685.598.097.101 1.667.354.552.882

1.169.293.340.681

2021

1,41

1,51

1,48

0,10

-0,03

0,22

0,52


0,43

0,30

-0,09

Bảng 8: Bảng phân tích khả năng thanh tốn
Vốn luân chuyển ròng tăng qua các năm: Các chỉ số này đều mang dấu dương.
chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty là vô cùng tốt, hồn tồn khơng có
sức ép đối với việc thanh tốn tài sản ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: tăng giảm không đều qua các năm. Hệ số
khả năng thanh toán hiện hành đều lớn hơn 1 chứng tỏ công ty đầu tư vào tài sản lưu động
không quá mức, vì tài sản lưu động dư thừa sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, hệ số này
cao chứng tỏ công ty đã sử dụng hợp lý nguồn vốn của mình nhưng chưa phản ảnh chính
xác khả năng thanh tốn của cơng ty.
Giải thích: Bởi vì MWG đầu tư tăng nhanh số lượng cửa hàng bán lẻ trên cả nước,
đặc biệt là từ đầu năm 2019 đến cuối năm 2020 đã tăng thêm gần 2000 cửa hàng nên nguồn
nợ ngắn hạn cũng tăng nhanh trong giai đoạn đó. Tuy nhiên năm 2019 và 2020 là hai năm
đặc biệt khó khăn do ảnh hưởng từ dịch bệnh tồn cầu cùng với tình hình thiền tại liên tục
diễn ra tại Việt Nam nên mức tăng trưởng doanh thu của năm 2019 (18%) và 2020 (6%)
thấp hơn so với năm 2018 (30%) kéo theo tổng tài sản ngắn hạn bị ảnh hưởng. Dẫn đến tốc

17


độ tăng của tổng tài sản ngắn hạn không bằng tốc độ tăng của nợ ngắn hạn nên tỷ số có xu
hưởng giảm nhẹ vào năm 2019.
Hệ số khả năng thanh tốn nhanh: tăng giảm khơng đều qua các năm. Hệ số khả
năng thanh tốn nhanh của cơng ty vào năm 2019 và 2021 đều nhỏ hơn 0,5. Điều này cho

thấy tình hình thành tốn nhanh của cơng ty là khơng cao, cần phải cải thiện.
Giải thích: Chỉ số này của doanh nghiệp thấp bởi vì hàng tồn kho chiếm tỷ trọng rất
cao trong tổng số tài sản ngắn hạn (hàng tồn kho chiếm từ 520 -76% tài sản ngắn hạn do
đặc thù của công ty là kinh doanh các sản phẩm điện tử). Chỉ số này tăng gần gấp đơi vào
năm 2020 bởi vì tết âm lịch năm 2020 rơi vào tháng 1 dương lịch 2020 nên công ty chủ
động trữ hàng tồn kho trong tháng 12/2019 để phục vụ cho nhu cầu mua sắm tế trong khi
tết âm lịch 2019 rơi vào tháng 2 năm 2019 nên công ty dự trữ hàng tồn kho vào tháng
1/2019 Do đó, lượng hàng tồn kho năm 2019 tăng khá nhiều và hàng tồn kho của 2020 lại
ít hơn.
3.2. Phân tích các hệ số hiệu quả hoạt động
3.2.1 Đánh giá hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho =
Năm
Số vòng quay hàng tồn kho

GVHB
Hàng tồn kho trung bình

2019
3,76

2020
3,67

2021
3,83

Chỉ số vịng quay hàng tồn kho tăng giảm không đều qua các năm. Điều này thể hiện
rằng trong năm 2020, doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều
như năm 2019 và 2021. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng khơng tốt vì như thể có nghĩa

là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất
khá năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Do đó,
khi nhìn từ khía cạnh khác, MWG có thể đảm bảo q trình cung ứng sản phẩm đến cho
khách hàng kịp thời và đầy đủ.
3.2.2. Đánh giá khoản phải thu khách hàng
Năm
Phải thu khách hàng

2019
262.268.362.817

18

2020
196.394.545.434

2021
384.236.578.232


Năm 2020 khoản phải thu khách hàng giảm 25,11% so với năm 2019. Nhưng đến
năm 2021 tăng mạnh 95,64% so với năm 2020.
DTT

Số vòng quay nợ phải thu khách hàng =
Kỳ thu tiền bình quân =

Phải thu khách hàng trung bình

365

Vịng quay nợ phải thu khách hàng

Năm
Số vịng quay nợ phải thu khách hàng
Kỳ thu tiền bình quân

2019
310,16
1,18

2020
473,32
0,77

2021
423,53
0,86

Nhìn chung năm 2019, 2020, 2021 đều có kỳ thu tiền bình qn tương đối thấp, trong
vịng 1 ngày cơng ty đã có thể thu lại tiền của khách hàng (năm 2019) và bé hơn 1 ngày
(năm 2020 và 2021). Tuy nhiên, nhược điểm của việc này là nó có thể cho thấy các điều
khoản tín dụng q nghiêm ngặt, nếu tình trạng này cứ tiếp tục khách hàng có thể sẽ tìm
kiếm các nhà cung cấp dịch vụ khác với điều khoản thanh toán dễ dàng hơn.
3.2.3. Đánh giá hiệu suất sử dụng tổng tài sản (vòng quay tổng tài sản)
Số vòng quay tổng tài sản =

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

Năm

Số vòng quay tổng tài sản

2019
2,93

2020
2,47

2021
2,26

Trong năm 2019, 2020, 2021 số vòng quay tổng tài sản của MWG giảm dần. Qua đó
có thể nói rằng việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh
càng ngày càng kém hiệu quả.

3.3. Phân tích các hệ số về doanh lợi
3.3.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
Năm

2019

2020

2021

Tỷ số

0,0375


0,0361

0,0399

Chênh lệch
2020 so với 2019
2021 so với 2020
-0,0014
0,0038

Từ bảng phân tích ta thấy từ năm 2019-2021 tỷ số lợi nhuận trên doanh thu khơng có
thay đổi đáng kể. Tuy nhiên ta thấy tỷ số lợi nhuận trên doanh thu vẫn chưa cao.
19


3.3.2. Tỷ số lợi nhuận trên vốn tự có (ROE)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân
Năm

2019

2020

2021

Tỷ số

36,32%

28,38%


27,34%

Chênh lệch
2020 so với 2019
2021 so với 2020
-7,94%
-1,04%

Năm 2020, tỷ số lợi nhuận trên vốn tự có là 28,38%, nghĩa là cứ 100 dồng vốn chủ
sở hữu tạo ra 28,38 đồng lợi nhuận. Tỷ số này giảm 7,94% so với năm 2019. Năm 2021,
tỷ số lợi nhuận trên vốn tự có là 27,34%, nghĩa là cứ 100 dồng vốn chủ sở hữu tạo ra 27,34
đồng lợi nhuận. Tỷ số này giảm 1,04% so với năm 2020.
3.3.3. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân
Năm

2019

2020

2021

Tỷ số

10,98%

8,93%

8,99%


Chênh lệch
2020 so với 2019
2021 so với 2020
-2,05%
0,06%

Nhìn chung trong giai đoạn 2019-2021, tỷ số ROA của công ty không biến động nhiều
chứng tỏ cơng ty vẫn hoạt động ổn định.
4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BẢNG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
ĐVT: VND
MÃ SỐ

CHỈ TIÊU

2019

2020

2021

2020 so với 2019

2021 so với 2020

Chênh lệch giá trị Tỷ lệ (%)
20
27
30


31
32
36
40
50
60
61
70

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
Tiền thu lãi từ tiền gửi, cho vay
Lưu chuyển tiền thuần sử dụng vào
hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu và
vốn góp của cổ đơng khơng kiểm
sốt
Mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp
đã phát hành
Cổ tức đã trả
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Tiền và tương đương tiền đầu năm
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại tệ


1.286.080.778.045 10.792.429.218.774
278.946.264.804

335.398.013.989

171.390.435.922
796.626.468.011

56.451.749.185

20,24%

-5.872.761.640.253 -8.574.260.892.627 -11.254.869.604.436 -2.701.499.252.374

46,00%

90.454.820.000

105.200.450.000

2.282.530.030.000

Chênh lệch giá trị

9.506.348.440.729 739,17% -10.621.038.782.852

14.745.630.000

16,30%


Tỷ lệ (%)
-98,41%

461.228.454.022 137,52%
-2.680.608.711.809

31,26%

2.177.329.580.000 2069,70%

-4.850.060.000

-6.040.930.000

-2.320.000.000

-1.190.870.000

24,55%

3.720.930.000

-61,60%

-665.093.453.185

-678.908.841.100

-239.519.441.063


-13.815.387.915

2,08%

439.389.400.037

-64,72%

2.014.415.380.732

6.524.501.816.190

7.877.490.879.150 4.510.086.435.458 223,89%

1.352.989.062.960

20,74%

-634.340.602.108
3.749.550.258.212

4.232.583.706.879
3.115.236.816.468

-3.205.988.289.364 4.866.924.308.987 -767,24%
7.347.857.397.925 -634.313.441.744 -16,92%

27.160.364

36.874.578


Tiền và tương đương tiền cuối năm 3.115.236.816.468

7.347.857.397.925

146.653.994

9.714.214

35,77%

4.142.015.762.555 4.232.620.581.457 135,87%

Bảng 9: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

20

-7.438.571.996.243 -175,75%
4.232.620.581.457 135,87%
109.779.416 297,71%
-3.205.841.635.370

-43,63%


×