Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Hoàn thiện hoạt động quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.02 KB, 83 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ......................... 7
ELOVI VIỆT NAM .................................................................................................... 7
1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT
NAM ............................................................................................................................................. 7
1.1 Thông tin chung về Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam ................................ 7
1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam .......... 7
1.2.1 Quá trình hình thành Công ty .................................................................. 8
1.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................................ 9
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT NAM ...................................................................... 9
2.1.Bộ máy tổ chức quản lý Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam ......................... 9
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý Công ty ...................................... 10
3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN
ELOVI VIỆT NAM .................................................................................................................. 12
3.1. Các kết quả về lợi nhuận, doanh thu, chi phí .............................................. 12
3.1.1 Kết quả ................................................................................................. 12
3.1.2. Đánh giá các chỉ tiêu ........................................................................... 15
3.2 Các kết quả về sản lượng ......................................................................... 17
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... 23
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT NAM ....................................... 23
1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẾN
QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT
NAM ........................................................................................................................................... 23
1.1. Quy mô sản xuất ........................................................................................ 23
1.2 Máy móc thiết bị ......................................................................................... 24
1.3. Năng lực của đội ngũ lao động ................................................................... 25
1.5 Thị trường nguyên vật liệu .......................................................................... 27


Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
1.6. Đặc điểm nguyên vật liệu ........................................................................... 28
1.7. Hệ thống kho tàng ..................................................................................... 30
2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT NAM ............................................................................ 30
2.1.Chính sách mua sắm, vận chuyển, dự trữ nguyên vật liệu ............................ 30
2.1.1.Công tác xây dựng chính sách mua sắm, vận chuyển, dự trữ ................ 30
2.1.2 Tổ chức thực hiện và quản lý việc thực hiện các chính sách ................. 32
2.2. Tính toán và xác định chính xác số lượng, chất lượng mỗi loại nguyên vật
liệu cần mua sắm và dự trữ trong thời kỳ kế hoạch ........................................... 32
2.2.1.Công tác xác định cầu nguyên vật liệu trong kỳ kế hoạch ..................... 32
2.2.2.Về thời gian đặt hàng và khối lượng cho mỗi đơn hàng ........................ 37
2.3.Tổ chức mua sắm ................................................................................................................ 38
2.3.1.Quy trình cung ứng nguyên vật liệu ...................................................... 38
2.3.2.Xác định và lựa chọn bạn hàng ............................................................. 40
2.3.3.Công tác mua hàng ............................................................................... 46
2.4. Quản trị hệ thống kho tàng ......................................................................... 48
2.4.1 Hệ thống kho tàng hiện tại của Công ty Cổ phần ELOVI Việt Nam ...... 48
2.4.2 Quản trị nguyên vật liệu trong kho ........................................................ 50
3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ELOVI VIỆT NAM ...................................................................................................... 62
3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 62
3.2 Hạn chế ....................................................................................................... 63
3.3 Nguyên nhân ............................................................................................... 64
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... 65
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT NAM .............................. 65
1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT NAM

TRONG NHỮNG NĂM TỚI ................................................................................................... 65
1.1 Mục tiêu về các chỉ tiêu chính ..................................................................... 65
1.2. Định hướng phát triển trên các mặt khác .................................................... 68
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
1.2.1 Đầu tư .................................................................................................. 68
1.2.2 Thị trường tiêu thụ ................................................................................ 68
1.2.3 Chất lượng ............................................................................................ 68
1.2.4 Quản trị nhân lực .................................................................................. 68
1.2.5 Quản trị tài chính .................................................................................. 69
2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT NAM .............................. 69
2.1 Hoàn thiện công tác xác định cầu nguyên vật liệu trong kỳ kế hoạch .......... 69
2.2 Hoàn thiện công tác định mức tiêu hao nguyên vật liệu trong sản phẩm
(thuộc trách nhiệm Phòng QA) ......................................................................... 71
2.3 Hoàn thiện công tác xây dựng chính sách vận chuyển ................................. 73
2.4 Hoàn thiện công tác mua sắm ...................................................................... 73
2.5. Hoàn thiện công tác bố trí nhân sự trong công tác quản trị cung ứng nguyên
vật liệu .............................................................................................................. 76
2.6 Bổ sung máy móc thiết bị cho công tác quản lý kho .................................... 78
3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC VÀ CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG .............. 79
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 82
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
DANH SÁCH BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ TRONG CHUYÊN ĐỀ
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu chính phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2007......8

Bảng 1.2: Các chỉ tiêu lợi tăng trưởng, phát triển.....................................................10
Bảng 1.3: Sản lượng sản phẩm năm 2004................................................................13
Bảng 1.4: Sản lượng sản phẩm năm 2005................................................................14
Bảng 1.5: Sản lượng sản phẩm năm 2006................................................................15
Bảng 1.6: Sản lượng sản phẩm năm 2007................................................................16
Bảng 2.1: Giá một số nguyên vật liệu qua các năm..................................................24
Bảng 2.2: Công thức phối liệu sữa tiệt trùng có đường mẻ 4000kg..........................29
Bảng 2.3: Công thức phối liệu sữa tiệt trùng hương dâu mẻ 5000kg........................30
Bảng 2.4: Tình hình nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ so với giá trị nguyên vật liệu sử
dụng thực tế qua các năm.........................................................................................32
Bảng 2.5: Khối lượng và khoảng cách đặt hàng sữa bột gầy tháng 02 năm 2008......33
Bảng 2.6 Danh sách một số nhà cung ứng nguyên vật liệu năm 2007 của Công ty cổ
phần ELOVI Việt Nam............................................................................................39
Bảng 2.7: Hệ thống kho hiện tại của Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam.................45
Bảng 2.8: Công thức sản phẩm sữa thêm nước dâu tươi...........................................50
Bảng 2.9: Công thức sản phẩm sữa thêm nước cam tươi..........................................50
Bảng 2.10: Thực tế kiểm kê một số loại nguyên vật liệu chính tại Công ty cổ phần
ELOVI Việt Nam năm 2007....................................................................................55
Bảng 3.1: Kế hoạch doanh thu năm 2008 các sản phẩm sữa của Công ty cổ phần
ELOVI Việt Nam.....................................................................................................62
Bảng 3.2: Kế hoạch doanh thu năm 2008 sản phẩm nước tinh khiết của Công ty cổ
phần ELOVI Việt Nam............................................................................................63
Bảng 3.3: Nhu cầu dự kiến các nguyên vật liệu dầu bơ, sữa bột gầy, đường tinh luyện
năm 2008.................................................................................................................67
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
Biểu 2.1: Phiếu theo dõi đánh giá nhà cung ứng.......................................................38
Biểu 2.2: Báo cáo đánh giá nhà cung ứng.................................................................40
Biểu 2.3: Phiếu đề xuất nhu cầu mua hàng...............................................................44

Biểu 2.4: Thẻ kho tại Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam........................................47
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho tại Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam.............................48
Biểu 2.6: Lệnh sản xuất...........................................................................................51
Biểu 2.7: Giấy đề nghị vật tư...................................................................................52
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho tại Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam..............................53
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam....................5
Sơ đồ 2.1: Quá trình cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam
................................................................................................................................25
Sơ đồ 2.2: Quy trình đánh giá, lựa chọn nhà cung ứng.............................................37
Sơ đồ 2.3: Bố trí kho tàng của Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam...........................46
Sơ đồ 2.4: Quá trình cấp phát nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam
................................................................................................................................51
Biểu đồ 1.1: Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2003-2007..........................................................9
Biểu đồ 1.2: Tình hình doanh thu giai đoạn 2003-2007.........................................................9
Biểu đồ 1.3: Tình hình chí phí kinh doanh giai đoạn 2003-2007...........................................10
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ta ngày càng phát triển hơn, đời sống con người đã được nâng cao hơn
rất nhiều so với trước kia cả về mặt vật chất lẫn tinh thần. Các sản phẩm phục vụ nhu
cầu cuộc sống của con người cũng ngày càng đa dạng hơn. Nếu vài thập kỷ trước sữa
là một loại thực phẩm xa xỉ, chỉ được những người có thu nhập cao lựa chọn tiêu
dùng thì giờ đây nó đã trở lên phổ biến, trở thành một phần không thể thiếu của cuộc
sống hiện đại.
Qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam em đã hiểu biết
nhất định về ngành sản xuất kinh doanh sữa hiện nay. Nguyên vật liệu là một nhân tố
mà giá trị của nó chiếm tới 60% giá thành sản phẩm, hoạt động quản trị cung ứng
nguyên vật liệu là một khâu quan trọng trong toàn bộ chuỗi các hoạt động sản xuất
của Công ty. Nó góp phần vào hiệu quả chung của hoạt động sản xuất kinh doanh tại

Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam vì vậy em quyết định chọn đề tài cho chuyên để
thực tập tốt nghiệp của mình là: “Hoàn thiện hoạt động quản trị cung ứng nguyên
vật liệu tại Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam”
Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam
Kết cấu của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 03 chương nội dụng:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty
cổ phần ELOVI Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị cung ứng nguyên
vật liệu tại Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam
Để hoàn thành được chuyên đề em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS.
Nguyễn Thu Thủy đã chỉ bảo tận tình cho em về mặt tư duy và phương pháp nghiên
cứu, em xin chân thành cảm ơn các cô chú anh chị trong Công ty cổ phần ELOVI
Việt Nam đã cho em cái nhìn toàn diện về Công ty.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do sự hiểu biết về lý luận cũng như kinh
nghiệp thực tiễn còn ít ỏi nên chuyên đề vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô và các bạn để chuyên đề được hoàn
chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ELOVI VIỆT NAM
1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI
VIỆT NAM
1.1 Thông tin chung về Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam
Công ty cổ phần Elovi Việt Nam là tiền thân của công ty Chế Biến Thực
Phẩm và Đồ Uống Vĩnh Phúc được Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp giấy
phép kinh doanh ngày 06/05/2002

- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT NAM
- Tên viết tắt: ELOVI VIỆT NAM
- Tên giao dịch: ELOVI VIETNAM JSC
- Trụ sở chính: khu công nghiệp Nam Phổ Yên - xã Thuận Thành - huyện Phổ
Yên - tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại: 0280.866632 Fax: 0280.866474
- E-mail: Website: www.elovi.com.vn
- Giấy phép kinh doanh số: 1702000074 của Sở Kế hoạch Đầu tư Thái Nguyên
Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam là một công ty cổ phần trực thuộc Tập đoàn
PRIME với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu là:
- Kinh doanh các sản phẩm Sữa tươi nguyên kem
- Kinh doanh các sản phẩm Sữa thêm nước trái cây tươi
- Kinh doanh các sản phẩm Sữa chua ăn
Hiện tại công ty đang có dự án sản xuất dầu ăn và nước uống tinh khiết và bim bim,
Công ty dự định sẽ sớm đưa sản phẩm nước uống tinh khiết đến với người tiêu dùng
vào quý 1 năm 2008
1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
1.2.1 Quá trình hình thành Công ty
Trong quá trình đổi mới kinh tế đặc biệt từ khi luật doanh nghiệp được ban
hành năm 2005, các doanh nghiệp được hình thành và phát triển nhanh chóng cả về
số lượng và chất lượng. Các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng vào sự phát triển
kinh tế của đất nước, tạo ra việc làm và của cải cho xã hội. Nhận thức được vai trò và
tầm quan trọng của các doanh nghiệp trong quá trình phát triển kinh tế, Đảng và Nhà
nước cũng như chính quyền các địa phương đã đưa ra nhiều chính sách khuyến khích
và tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển ngày càng mạnh mẽ và bền
vững.
Thực hiện theo những chính sách khuyến khích của Đảng và Nhà nước, tỉnh

Thái Nguyên là một trong những tỉnh có khu công nghiệp thu hút nhiều nhà đầu tư
trong nước cũng như nước ngoài, mang lại các khoản thu hàng tỷ đồng cho Nhà
nước cũng như các điều kiện thuận lợi khác cho địa phương, tạo công ăn việc làm,
nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho nhân dân địa phương.
Cũng giống như các doanh nghiệp khác ở tỉnh Thái Nguyên, Công ty TNHH
Sữa Vĩnh Phúc được thành lập vào ngày 05 tháng 05 năm 2002 và chính thức đi vào
sản xuất vào cuối năm 2002 với số vốn điều lệ là 30 tỷ đồng.
Ở giai đoạn một công ty đã đi đầu tư dây công nghệ sản xuất sữa tiên tiến hiện
đại của Thụy Điển và chính thức đi vào sản xuất với công suất thiết kế 40 triệu
lít/năm.
Trong giai đoạn hai công ty dự kiến sẽ tiến hành sản xuất với công suất thiết
kế 80 triệu lít/năm.
Đến năm 2004 Công ty tiến hành đổi tên thành Công ty TNHH Chế Biến Thực
Phẩm và Đồ Uống Vĩnh Phúc và tiến hành tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ đồng.
Ngày 19/10/2006 Công ty tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ đồng.
Ngày 11/06/2007 Công ty chuyển đổi hình thức sở hữu, lấy tên chính thức là
Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam với số vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng.
Cho đến nay với tuổi đời trên 6 năm hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
ELOVI Việt Nam đã và đang có những bước đi vững chắc trên thị trường để khẳng
định vị thế, vai trò của mình đối với xã hội. Với mặt hàng sản xuất sữa và các sản
phẩm từ sữa là chủ yếu Công ty đã góp một phần không nhỏ vào việc phát triển xã
hội, tạo công ăn việc làm cũng như nâng cao đời sống nhân dân địa phương, tham gia
các hoạt động từ thiện góp phần phát triển xã hội. Với phương châm năng suất - chất
lượng - hiệu qủa, từ khi thành lập cho đến nay công ty luôn là bạn hàng tin cậy của
khách hàng trên cả nước. Trong phương hướng phát triển những năm tiếp theo, công
ty không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng quy mô sản xuất cũng như thị
phần (khách hàng) cuả công ty để khẳng định vững chắc hơn vị thế của mình trong

kinh doanh.
1.2.2 Nhiệm vụ
−Sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm về sữa. Trong tương lai sẽ mở rộng
sản xuất kinh doanh nhóm hàng thực phẩm nói chung.
−Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống cho người lao động
−Không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy sự phát
triển của đất nước.
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT NAM
2.1.Bộ máy tổ chức quản lý Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý Công ty
- Hội đồng quản trị: Bao gồm ba thành viên sáng lập, đó là những người góp
vốn đầu tư thành lập Công ty. Là đơn vị có vị trí quyền lực cao nhất trong bộ máy
hoạt động. Hội đồng quản trị có trách nhiệm bầu ra người đứng đầu (Giám Đốc) để
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
GIÁM ĐỐC
NHÀ MÁY
Phòng Tổ

chức hành
chính
Phòng Tài
chính - Kế
toán
Phòng Kinh
doanh
Phòng
sản xuất
Phòng đảm bảo
chất lượng
Phòng
cơ điện
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
điều hành Công ty. Người được Hội đồng quản trị bầu ra sẽ là người trực tiếp điều
hành Công ty và chịu trách nhiệm toàn bộ trước pháp luật về những hoạt động của
mình.
- Giám đốc: Có nhiệm vụ điều hành và chịu trách nhiệm chung về mọi mặt
hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám đốc là người toàn quyền quyết định mọi mặt
hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty.
- Phó giám đốc điều hành: Được Giám đốc uỷ quyền thay mặt Giám đốc điều
hành các phòng ban chức năng do mình phụ trách, có thể thay mặt Giám đốc khi
Giám đốc vắng mặt. Đồng thời Phó Giám đốc cũng đóng vai trò là cố vấn đắc lực,
cung cấp và đóng góp những thông tin cần thiết về tình hình kinh doanh của Công ty,
thị trường với Giám đốc, giúp Giám đốc có những quyết định kinh doanh kịp thời và
đúng hướng.
- Giám đốc nhà máy: Là người trực tiếp quản lý các Quản đốc phân xưởng,
các Quản đốc phân xưởng quản lý các tổ trưởng phân xưởng, các Tổ trưởng sản xuất

quản lý các công nhân sản xuất. Bộ phận gián tiếp quản lý sản xuất làm việc tại các
phòng ban.
- Các phòng ban: Có chức năng nhiệm vụ giúp Ban lãnh đạo Công ty quản lý
các hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu sự quản lý của Ban giám đốc Công ty
+ Phòng kinh doanh: Giúp Giám đốc nghiên cứu, tìm hiểu sâu hơn về thị
trường tiêu thụ sản phẩm cũng như các thị trường liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Công ty; cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của Công ty giúp
Giám đốc có thể quan sát tốt hơn tình hình của Công ty và đề ra những phương
hướng cụ thể, chính xác với thực tế Công ty.
+ Phòng Tài chính - Kế toán: Có chức năng kiểm soát các hoạt động tài chính
của Công ty, đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đánh giá
kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ và thực hiện phân phối lợi nhuận, đồng thời
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
cung cấp thông tin cho Giám đốc nhằm phục vụ tốt nhất cho công tác quản lý và điều
hành sản xuất kinh doanh.
+ Phòng Tổ chức - Hành chính: Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, con người
như: Các vấn đề về tín dụng, Tiền lương, Bảo hiểm xã hội …
+ Phòng Đảm bảo chất lượng: Nghiên cứu công nghệ sản xuất sữa nhằm phục
vụ tốt nhất thị hiếu người tiêu dùng. Đồng thời kiểm soát chất lượng sản phẩm, kiểm
tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào phù hợp với tiêu chuẩn cho phép.
+ Phòng cơ điện: Có nhiệm vụ vận hành máy móc, các thiết bị đảm bảo cho
quá trình sản xuất được thực hiện liên tục.
+ Phòng sản xuất: Là bộ phận sản xuất sản phẩm của công ty, chịu trách
nhiệm toàn bộ về quá trình sản xuất sản phẩm, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng,
mẫu mã cũng như các vấn đề khác liên quan đến sản phẩm.
3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN
ELOVI VIỆT NAM
3.1. Các kết quả về lợi nhuận, doanh thu, chi phí

3.1.1 Kết quả
Trong 5 năm vừa qua ELOVI Việt Nam đã có những chính sách kinh doanh
nhất định để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Kết quả đó được thể hiện ở bảng các chỉ
tiêu sau:
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu chính phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam trong giai đoạn
từ năm 2003 đến năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007
1 Doanh thu thuần
12852 927 041 55619 886 983 89080808 980 107155 03 558 133085870294
2 Giá vốn hàng bán
12313 175 270 45878 954 860 7483637 498 85670263 984 113636114454
3 Lợi nhuận gộp
539751 771 9740932 123 14244 71 482 21484739 574 19449755840
4 Chi phí bán hàng
1117 879 193 19551903 435 33939037 539 38287762 694 41744403755
5 Chi phí quản lý doanh nghiệp
796354 998 2514222 354 3293868 515 3298183 915 2549064892
6 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
-1374 482 420 -12325 193 666 -22988434 572 -20101207035 -24843712807
7 Thu nhập từ hoạt động tài chính
59 720 179 5 101 576 185 2 684 759 366 8 907 642 000 41072853958
8 Chi phí hoạt động tài chính
4 813 217 192 11 674 798 336 10 714 239 327 12235454 216 23050466724
9 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
-4 753 497 013 -6 573 222 151 -8 029 479 961 -3327812 216 18022387234

10 Các khoản thu nhập bất thường
2 449 484 407 100 321 997 0
11 Chi phí bất thường
16 125 035 909 1 012 296 109 0
12 Lợi nhuận bất thường
-13 675 551 502 - 911 974 112 0
13 Tổng lợi nhuận trước thuế
-6 127 979 433 -32 573 967 319 -31 929 888 645 -23429019 251 -6821325573
14 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
0
15 Lợi nhuận sau thuế
-6 127 979 433 -32 573 967 319 -31 929 888 645 -23429019 251 -6821325573
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
Từ bảng trên ta có biểu đồ của các chỉ tiêu như sau:
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
Biểu đồ 1.1: Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2003 - 2007
-35 000 000 000
-30 000 000 000
-25 000 000 000
-20 000 000 000
-15 000 000 000
-10 000 000 000
-5 000 000 000
2003 2004 2005 2006 2007
năm
Lợi nhuận (đồng)
lợi nhuận

Biểu đồ 1.2: Tình hình doanh thu giai đoạn 2003 -
2007
20 000 000 000
40 000 000 000
60 000 000 000
80 000 000 000
100 000 000 000
120 000 000 000
140 000 000 000
2003 2004 2005 2006 2007
năm
Doanh thu (đồng)
doanh thu
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu lợi tăng trưởng, phát triển
Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007
Tốc độ phát triển lợi nhuận (LN
t
/
LN
t-1
) (lần) -5.315613 0.9802272 0.733765 0.291149
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ((LN
t
-
LN
t-1
)/LN
t

)*100 (%) -431.5613 1.9772804 26.62355 70.88514
Tốc độ phát triển doanh thu (DT năm
sau/ DT năm trước) (lần) 4.3274102 1.6016 1.202897 1.241994
Tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh thu (%) 8.6974678 35.152721 38.099157 35.73119 31.36652
3.1.2. Đánh giá các chỉ tiêu
3.1.2.1 Chỉ tiêu lợi nhuận
Với bất cứ một Công ty nào thì trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì lợi
nhuận là một chỉ tiêu rất quan trọng. Nhìn vào bảng 1 ta có thể thấy trong 5 năm vừa
qua (2003 – 2007) giá trị lợi nhuận của Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam đều nhỏ
hơn 0. Điều đó có nghĩa là Công ty đều bị lỗ vốn trong 5 năm đó.
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
Biểu đồ 1.3: Tình hình chi phí kinh doanh giai đoạn
2003 - 2007
5 000 000 000
10 000 000 000
15 000 000 000
20 000 000 000
25 000 000 000
30 000 000 000
35 000 000 000
40 000 000 000
45 000 000 000
2003 2004 2005 2006 2007
năm
Chi phí kinh doanh (đồng)
chi phí kinh doanh
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
Giá trị lợi nhuận là một chỉ tiêu quan trọng tuy nhiên tốc độ tăng trưởng và
phát triển mới là chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh

nghiệp. Nhìn vào bảng 1 và biểu đồ 1 có thể nhận thấy mặc dù lợi nhuận là âm nhưng
tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 5 năm qua của Công ty đang có xu thế tốt. Trong vòng 5
năm thì chỉ có năm 2004 là lỗ vốn nhiều hơn so với năm 2003 còn lại các năm sau đó
lợi nhuận năm sau đều lớn hơn năm trước. Nhìn vào tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ta
thấy năm 2004 tốc độ tăng trưởng giảm xấp xỉ 431,6%. Đây là mộ sự sụt giảm tốc độ
khá lớn. Những năm sau đó tốc độ tăng trưởng lợi nhuận đều dương và có xu hướng
tăng lên, năm sau tốc độ tăng lớn hơn năm trước và khoảng cách tăng trưởng là kha
lớn. Năm 2005 tốc độ tăng trưởng mới chỉ tăng xấp xỉ 1,98% thì năm 2006 tốc độ
tăng trưởng là 26,6% và đến năm 2007 tốc độ tăng trưởng đã lên đến 70,9%. Đó thực
sự là một kết quả rất tốt, phản ánh sự hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Nhìn vào bảng 2 ta thấy tốc độ phát triển lợi nhuận năm 2004 giảm so với năm
2003 khoảng 5,5 lần, còn từ năm 2005 đến 2007 tốc độ phát triển lợi nhuận đều
dương, cụ thể là năm 2005 tốc độ phát triển lợi nhuận tăng 0,98 lần so với năm 2006,
năm 2006 tăng 0,73 lần so với năm 2005, năm 2007 tăng 0,29 lần so với năm 2006.
Điều này phản ánh quy mô của lợi nhuận đang tăng dần lên qua các năm.
Từ hai chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng lợi nhuận và tốc độ phát triển lợi nhuận có
thể thấy Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam đang có những kết quả khả quan, phản
ánh hiệu quả kinh doanh đang ngày một tăng lên. Với xu hướng tăng trưởng trên chắc
chắn trong những năm tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty sẽ tăng
lên và làm ăn có lãi.
3.1.2.2 Chỉ tiêu doanh thu
Nhìn vào bảng 1 có thể nhận thấy doanh thu thuần của Công ty trong 5 năm
qua đều tăng lên về số lượng. Nếu như năm 2003, khi Công ty mới bắt đầu gia nhập
thị trường doanh thu của Công ty là 12 852 927 041 đồng thì đến năm 2007 doanh
thu thuần đã là 133 085 870 294 đồng. Tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân cả
giai đoạn là 109,34%. Sự tăng lên về doanh thu còn được thể hiện ở tốc độ phát triển
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ

doanh thu. Theo kết quả ở bảng 2 thì tốc độ phát triển doanh thu của Công ty cổ phần
ELOVI Việt Nam đều lớn hơn 0. Những con số này khẳng định sự lớn mạnh về
doanh số của Công ty, Công ty đang tăng dần thị trường của mình để từng bước nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.
3.1.2.3 Chỉ tiêu chi phí
- Chi phí bán hàng
Từ bảng 1, biểu đồ 2 và chỉ tiêu tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu ở bảng 2
có thể nhận thấy chi phí bán hàng chiếm một phần tương đối lớn trong doanh thu của
Công ty. Tỷ lệ này không theo quy luật nào cả, tăng giảm xen kẽ. Năm 2003, tỷ lệ
này chỉ xấp xỉ 8,8% nhưng liền 4 năm sau đó từ 2004 đến 2007 tỷ lệ này đều trên
30%. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên tổng doanh thu trung bình cho cả giai đoạn xấp xỉ
33,8%. Đây là một tỷ lệ khá cao, nó phản ánh sự nỗ lực trong xây dựng hình ảnh của
Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam đến với khách hàng. Có thể thấy trong những năm
đầu gia nhập thị trường Công ty đã chấp nhận bỏ ra một khoản chi phí lớn cho hoạt
động bán hàng cũng như truyền bá hình ảnh Công ty và sản phẩm. Nếu có thể giảm
được chi phí bán hàng hơn nữa thì Công ty sẽ nâng cao hơn được hiệu quả sản xuất
kinh doanh của mình.
- Chi phí hoạt động tài chính
Nhìn vào bảng 1 ta nhận thấy chi phí tài chính cũng chính là một trong những
nguyên nhân dẫn đến kết quả lợi nhuận âm của Công ty. Trong 5 năm qua thì 4 năm
đầu hoạt động tài chính cho kết quả lỗ, chỉ duy nhất năm 2007 lợi nhuận dương. Chi
Các kết quả về sản lượng phí cho hoạt động trung bình 5 năm chiếm tới hơn 15,7%
tổng doanh thu. Điều này chứng tỏ Công ty chưa quản lý thật tốt luồng tài chính của
mình.
3.2 Các kết quả về sản lượng
Trong 04 năm gần đây kết quả về sản lượng của Công ty được thống kê như sau:
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
Bảng 1.3: Sản lượng sản phẩm năm 2004

STT Tên thành phẩm ĐVT
Sản
lượng
Thành tiền
(đồng)
1 Thành phẩm 215 806 24 249 340 431
2 Sữa tươi bịch ng.kem không đường Thùng 3 829 450 136 181
3 Sữa tươi bịch nguyên kem có đường Thùng 10 417 1 260 755 217
4 Sữa tươi bịch nguyên kem hương dâu Thùng 12 071 1 207 986 304
5 Sữa tươi bịch nguyên kem hương dưa Thùng 3 024 383 285 512
6 Sữa tươi bịch nguyên kem cà phê Thùng 15 909 1 817 554 320
7 Sữa thêm nước cam tươi Thùng 19 270 2 238 257 488
8 Sữa thêm nước dâu tươi Thùng 20 717 2 631 996 503
9 Sữa thêm nước lạc tiên tươi Thùng 59 661 6 420 411 988
10 Sữa tươi hộp nguyên kem không đường Thùng 11 802 1 280 828 520
11 Sữa tươi hộp nguyên kem có đường Thùng 22 781 2 590 096 258
12 Sữa tươi hộp nguyên kem hương dâu Thùng 18 879 2 049 863 935
13 Sữa tươi hộp nguyên kem cà phê Thùng 17 446 1 918 168 205
14 Tổng cộng 215 806 24 249 340 431
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
Bảng 1.4: Sản lượng sản phẩm năm 2005
Đơn vị tính: Đồng
STT Thành phẩm ĐVT
Sản
lượng
Thành tiền
1 Thành phẩm 490 199 49 358 655 114
2 Sữa tươi bịch nguyên kem không đường Thùng 11 441 1 206 757 562

3 Sữa tươi bịch nguyên kem có đường Thùng 30 485 2 993 566 116
4 Sữa tươi bịch nguyên kem hương Dâu Thùng 27 669 2 590 286 949
5 Sữa tươi bịch nguyên kem hương Dưa Thùng 14 803 1 375 696 187
6 Sữa tươi bịch nguyên kem Cà phê Thùng 27 949 3 128 698 812
7 Sữa chua uống Cam tươi Thùng 18 149 1 831 772 257
8 Sữa chua uống Dâu tươi Thùng 18 248 1 817 084 872
9 Sữa chua uống Lô hội tươi Thùng 9 434 946 258 041
10 Sữa chua uống Cocktail tươi Thùng 10 132 1 035 844 585
11 Sữa thêm nước Cam tươi Thùng 50 433 4 874 712 529
12 Sữa thêm nước Dâu tươi Thùng 41 753 3 542 795 381
13 Sữa thêm nước Lạc tiên tươi Thùng 27 158 2 901 451 524
14 Sữa tươi hộp nguyên kem Không đường Thùng 13 098 1 383 926 460
15 Sữa tươi hộp nguyên kem có đường Thùng 72 940 7 897 242 082
16 Sữa tươi hộp nguyên kem hương Dâu Thùng 54 136 5 381 274 170
17 Sữa tươi hộp nguyên kem hương Dưa Thùng 15 954 1 562 681 065
18 Sữa tươi hộp nguyên kem Cà phê Thùng 46 416 4 888 606 522
19 Tổng cộng 490 199 49 358 655 114
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
Bảng 1.5: Sản lượng sản phẩm năm 2006
ST
T
Thành phẩm ĐVT
Sản
lượng
Thành tiền
(đồng)
1 Sữa chua uống cam tươi Alezo 115 Thùng 7 869 470 315 665
2 Sữa chua uống dâu tươi Alezo 115 Thùng 5 894 352 305 500

3 Sữa tươi nguyên kem Alezo có đường 115 Thùng 43 460 2 973661 396
4 Sữa thêm nước cam tươi Alezo115 Thùng 51 860 3594 898 866
5 Sữa thêm nước dâu tươi Alezo115 Thùng 38 268 2 619946 237
6 Sữa thêm nước táo tươi Alezo110 Thùng 15 722 1 088645 081
7 Sữa tươi nguyên kem hương valli 180 Thùng 7 313 818 445 614
8 Sữa thêm nước cam tươi Alezo180 Thùng 12 111 1 285080 497
9 Sữa thêm nước dâu tươi Alezo180 Thùng 9 033 960 884 450
10 Sữa thêm nước táo tươi Alezo180 Thùng 5 505 583 196 757
11 Sữa tươi bịch nguyên kem không đường Thùng 15 921 1 807122 844
12 Sữa tươi bịch nguyên kem có đường Thùng 58 438 6 647533 959
13 Sữa tươi bịch nguyên kem hương Dâu Thùng 43 744 4 879246 004
14 Sữa tươi bịch nguyên kem hương Dưa Thùng 7 064 789 241 850
15 Sữa tươi bịch nguyên kem Cà phê Thùng 44 676 5 136 257010
16 Sữa tươi hộp Bonvita có đường 115 Thùng 39 693 2 878 354853
17 Sữa tươi hộp Bonvita hg dâu 115 Thùng 35 108 2 590 886234
18 Sữa tươi hộp Bonvita không đường Thùng 6 635 729 609 433
19 Sữa tươi hộp Bonvita có đường Thùng 61 501 6 762 285322
20 Sữa tươi hộp Bonvita hương dâu Thùng 43 339 4 742 328957
21 Sữa tươi hộp Bonvita cà phê Thùng 36 754 4 036385 009
22 Sữa chua uống Cam tươi 110 Thùng 5 763 396 467 403
23 Sữa chua uống dâu tươi 110 Thùng 5 936 403 348 830
24 Sữa chua uống lô hội tươi 110 Thùng 2 770 191 884 276
25 Sữa chua uống cocktail tươi 110 Thùng 3 018 207 693 495
26 Sữa chua uống Cam tươi Thùng 10 932 939 584 770
27 Sữa chua uống Dâu tươi Thùng 8 837 746 166 178
28 Sữa chua uống Lô hội tươi Thùng 2 753 236 444 027
29 Sữa chua uống Cocktail tươi Thùng 5 395 472 185 039
30 Sữa thêm nước Cam tươi Thùng 39 316 4 274855 906
31 Sữa thêm nước Dâu tươi Thùng 26 580 2 773905 500
32 Sữa thêm nước Lạc tiên tươi Thùng 18 473 2 004 000658

33 Sữa tươi hộp nguyên kem Không đường Thùng 2 225 298 128 410
34 Sữa tươi hộp nguyên kem có đường Thùng 48 820 5 609 043100
35 Sữa tươi hộp nguyên kem hương Dâu Thùng 33 814 3 677 912730
36 Sữa tươi hộp nguyên kem hương Dưa Thùng 7 520 840 292 662
37 Sữa tươi hộp nguyên kem Cà phê Thùng 20 578 2 335 913308
38 Tổng cộng 833 016 81 154 457 830
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
Bảng 1.6: Sản lượng sản phẩm năm 2007
STT Tên sản phẩm ĐVT
Sản
lượng
Thành tiền
(đồng)
1 Thành phẩm - Sữa 1 080 791 89 855 634 805
2 Sữa chua uống cam tươi Alezo 115 Thùng 205 13 518 128
3 Sữa chua uống dâu tươi Alezo 115 Thùng 405 26 918 128
4 Sữa tươi nguyên kem Alezo có đường 115 Thùng 21 509 1 519 299 365
5 Sữa thêm nước cam tươi Alezo115 Thùng 12 664 882 494 084
6 Sữa thêm nước dâu tươi Alezo115 Thùng 8 957 623 637 715
7 Sữa thêm nước táo tươi Alezo110 Thùng 561 38 401 478
8 Sữa tươi nguyên kem hương valli 180 Thùng 281 31 317 463
9 Sữa thêm nước cam tươi Alezo180 Thùng 311 32 961 616
10 Sữa thêm nước dâu tươi Alezo180 Thùng 336 35 268 892
11 Sữa thêm nước táo tươi Alezo180 Thùng 392 41 564 951
12 Sữa tiệt trùng không đường bịch Elovi 180 Thùng 13 900 1 154 772 744
13 Sữa tiệt trùng có đường bịch Elovi 180 Thùng 65 623 5 452 709 294
14 Sữa tiệt trùng Hương dâu bịch Elovi 180 Thùng 55 186 4 585 510 004
15 Sữa tiệt trùng Socola bịch Elovi 180 Thùng 72 5 983 977

16 Sữa tiệt trùng Càphê bịch Elovi 180 Thùng 59 743 4 963 507 693
17 Sữa tươi bịch nguyên kem không đường Thùng 1 279 134 246 197
18 Sữa tươi bịch nguyên kem có đường Thùng 2 417 255 864 261
19 Sữa tươi bịch nguyên kem hương Dâu Thùng 1 993 207 684 172
20 Sữa tươi bịch nguyên kem hương Dưa Thùng 665 67 788 180
21 Sữa tươi bịch nguyên kem Cà phê Thùng 2 260 236 719 164
22 Sữa tiệt trùng Bonvita hương dâu 200 Thùng 5 547 591 948 005
23 Sữa tươi hộp Bonvita có đường 115 Thùng 907 64 201 699
24 Sữa tươi hộp Bonvita hương dâu 115 Thùng 72 4 954 347
25 Sữa tươi hộp Bonvita không đường Thùng 207 21 618 295
26 Sữa tươi hộp Bonvita có đường Thùng 13 058 1 389 706 202
27 Sữa tươi hộp Bonvita hương dâu Thùng 14 076 1 499 000 277
28 Sữa tươi hộp Bonvita cà phê Thùng 12 560 1 337 150 744
29 Sữa thêm nước dâu tươi Hey-Yo Thùng 872 89 503 157
30 Sữa thêm nước Cam tươi Elovi 180 Thùng 14 152 1 523 372 033
31 Sữa thêm nước Dâu tươi Elovi 180 Thùng 9 956 1 071 513 176
32 Sữa thêm nước Chanh dây Elovi 180 Thùng 7 852 845 066 682
33 Sữa tiệt trùng có đường Elovi 200 Thùng 28 427 3 030 097 549
34 Sữa tiệt trùng hương dâu Elovi 200 Thùng 24 435 2 602 662 028
35 Sữa tiệt trùng Sôcôla Elovi 200 Thùng 176 18 727 636
36 Sữa tiệt trùng cà phê Elovi 200 Thùng 18 369 1 956 455 208
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
37 Sữa tiệt trùng có đường Zinzin 115 Thùng 186 392 13 194 585 257
38 Sữa thêm nước cam tươi zinzin 110 Thùng 21 479 1 432 721 842
39 Sữa tiệt trùng hương dâu Zinzin115 Thùng 151 275 10 707 687 001
40 Sữa tiệt trùng Socola Zinzin115 Thùng 105 336 7 456 929 614
41 Sữa tiệt trùng có đường Zinzin 180 Thùng 45 739 4 739 683 339
42 Sữa thêm nước cam tươi Zinzin 180 Thùng 10 949 1 100 947 650

43 Sữa tiệt trùng Hương dâu Zinzin 180 Thùng 40 496 4 237 696 032
44 Sữa tiệt trùng Sôcôla Zinzin 180 Thùng 21 111 2 251 751 970
45 Sữa chua uống Cam tươi 110 Thùng 294 17 765 546
46 Sữa chua uống dâu tươi 110 Thùng 17 1 140 746
47 Sữa chua uống lô hội tươi 110 Thùng 37 2 430 449
48 Sữa chua uống cocktail tươi 110 Thùng 27 1 759 531
49 Sữa chua uống Cam tươi Thùng 108 8 787 628
50 Sữa chua uống Dâu tươi Thùng 170 13 836 682
51 Sữa chua uống Lô hội tươi Thùng 38 3 277 342
52 Sữa thêm nước lạc tiên Hey-Yo Thùng 1 840 188 794 921
53 Sữa chua uống Cocktail tươi Thùng 95 7 798 693
54 Sữa thêm nước Cam tươi Hey-Yo Thùng 14 913 1 529 457 702
55 Sữa thêm nước Cam tươi Thùng 9 151 936 799 190
56 Sữa thêm nước Dâu tươi Thùng 4 745 485 609 510
57 Sữa thêm nước Lạc tiên tươi Thùng 10 050 1 029 512 960
58 Sữa tươi hộp nguyên kem Không đường Thùng 5 524 151
59 Sữa tươi hộp nguyên kem có đường Thùng 2 876 318 696 702
61 Sữa chua ăn có đường 100ml Thùng 33 270 2 338 372 332
62 Sữa chua ăn Hương dâu 100ml Thùng 20 936 1 492 923 471
63 Tổng cộng 1 080 791 89 855 634 805
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Như vậy trong giai đoạn 2004 – 2007 sản lượng của Công ty liên tục tăng. Tốc
độ tăng trưởng trung bình về mặt số lượng là 75,6%, về mặt giá trị là 33,2%. Điều đó
phản ánh sự quy mô sản xuất, thị trường của Công ty đang được mở rộng ra từng
năm. Đây là kết quả của sự nỗ lực trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT

LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT NAM
1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
ĐẾN QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ELOVI VIỆT NAM
1.1. Quy mô sản xuất
Quy mô sản xuất nhân tố đầu tiên tác động đến hoạt động quản trị nguyên vật
liệu tại Công ty. Do mới ra nhập ngành chưa lâu nên quy mô sản xuất của Công ty
vẫn còn nhỏ hẹp, chưa xứng với công suất của máy móc thiết bị. Khi mới thành lập
vào năm 2002 Công ty đã đầu tư thực hiện chuyển giao công nghệ từ công ty sữa
hàng đầu của Thuỵ Điển Tetra Pak. Với công suất thiết kế 40 triệu lít/năm thì hiện tại
trung bình Công ty mới chỉ sử dụng hết 30% công suất máy móc thiết bị, ước tính sản
lượng trung bình mỗi năm của Công ty vào khoảng 12 triệu lít/năm.
Theo khảo sát hiện nay, sữa nước hay sữa tiệt trùng, dần được người tiêu dùng
chuyển sang dùng thay cho các sản phẩm sữa đặc. Mức tiêu thụ được ghi nhận
khoảng hơn 200 triệu lít/năm, tăng trưởng trung bình trên 20%/năm, chiếm 76% thị
trường toàn ngành sữa. Đây thực sự là một thị trường tiềm năng để Công ty có thể
khai thác, mở rộng thị phần. Ước tính hiện có gần 50 thương hiệu khác nhau đang
tham gia tren thị trường, trong đó khoảng 40% thị phần thuộc về Công ty cổ phần
Vinamilk, 28% thị phần thuộc về Công ty Dutch Lady Việt Nam. 32% thị phần dành
cho các Công ty còn lại. Mặc dù hàng năm tốc độ tăng trưởng sản lượng Công ty đều
tăng đáng kể tuy nhiên do mới ra nhập thị trường nên thị phần của ELOVI Việt Nam
vẫn còn nhỏ hẹp, thị phần của Công ty chiếm một con số khiêm tốn là 5%. Điều này
ảnh hưởng đến quản trị chi phí nguyên vật liệu. Với số lượng nhập không lớn dẫn
đến chi phí đặt hàng, mua hàng, vận chuyển, lưu kho tăng lên.
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
1.2 Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị là một nhân tố quan trọng để nâng cao chất lượng cung ứng
nguyên vật liệu

- Về thiết bị phục vụ công tác kiểm tra nguyên vật liệu: Thiết bị kiểm tra là
công cụ đắc lực trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, nguyên vật liệu đầu
vào của Công ty. Đối với ngành sản xuất kinh doanh là sữa, một mặt hàng thuộc
nhóm thực phẩm thì chất lượng là một yếu tố vô cùng quan trọng để khách hàng đến
với doanh nghiệp. Máy móc, dụng cụ kiểm tra càng có ý nghĩa hơn trong công tác
chất lượng của Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam. Chính vì thế Công ty đã đầu tư
trang thiết bị hiện đại gồm các loại máy phân tích, tổng hợp, ống nghiệm đảm bảo
cho hoạt động kiểm tra đạt kết quả cao, nhanh, chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt
động quản trị chất lượng, quản trị nguyên vật liệu.
Để phục vụ cho công tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu hiện nay công ty có các
loại máy móc sau:
+ 01 máy li tâm
+ 01 máy sấy khô không làm thay đổi khối lượng
+ 01 máy chiếu tia cực tím
+ 01 kính hiển vi
Nguyên vật liệu trước khi nhập kho sẽ được kiểm tra về các yếu tố như: Độ
khô, độ béo, độ ẩm, hàm lượng protein, muối, …Với máy móc thiết bị trên sẽ tác
động nhanh hay chậm đến hoạt động kiểm tra và tiếp nhận nguyên vật liệu. máy móc,
thiết bị kiểm tra đã đóng góp một phần quan trọng trong chuỗi cung ứng nguyên vật
liệu tại Công ty.
- Thiết bị văn phòng cũng là một nhân tố không kém phần quan trọng đóng
góp vào sự hoàn thiện của hoạt động quản trị cung ứng nguyên vật liệu. Trong thời
buổi hiện nay thông tin là một tài sản vô giá của tất cả các doanh nghiệp. Nếu doanh
nghiệp nào nắm được khối lượng thông tin lớn, nhanh thì đó là một ưu thế rất lớn.
Tại các phòng ban của Công ty đều được trang bị những phương tiện hiện đại như:
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ThS. Nguyễn Thu Thuỷ
máy tính, máy điện thoại, máy fax, máy photocopy, mạng LAN và mạng Internet
phục vụ cho hoạt động thông tin liên lạc trong nội bộ cũng như với đối tác.

Số thiết bị văn phòng tại các phòng ban của Công ty được thống kê gồm:
01 máy photocopy
16 máy tính để bàn
04 máy in
04 máy fax
Các thiết bị trên là cầu nối khiến cho mọi hoạt động thông tin, liên lạc trong và
ngoài Công ty diễn ra nhanh chóng thuận tiện, đóng góp vào sự hoàn thiện chung của
hoạt động quản trị cung ứng nguyên vật liệu.
1.3. Năng lực của đội ngũ lao động
Bộ phận chủ yếu liên quan đến hoạt động quản trị nguyên vật liệu của Công ty
là Ban Giám đốc, Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Đảm bảo chất lượng và các thủ
kho. Mỗi bộ phận có một chức năng khác nhau, đồng thời kết hợp đồng bộ để hoạt
động cung ứng nguyên vật liệu diễn ra hiệu quả nhất
Ban giám đốc: Ban giám đốc của Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam gồm 3
người, chiếm tỷ lệ xấp xỉ 3% số nhân lực toàn Công ty, họ là những người lãnh đạo
cao nhất trực tiếp quản lý mọi hoạt động diễn ra trong toàn Công ty. Họ là những
người có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực quản lý. Ban giám đốc Công ty cử ra
Phó Giám đốc Công ty đồng thời là Giám đốc nhà máy người trực tiếp phê duyệt yêu
cầu mua các loại nguyên vật liệu, đóng góp ý kiến cho phòng kế toán về những chính
sách nguyên vật liệu. Ban Giám đốc cũng tham có thể tìm nhà cung ứng nhờ vào các
mối quan hệ sẵn có. Tuy nhiên do công việc bận rộn nên khả năng đóng góp vào hoạt
động quản trị cung ứng nguyên vật liệu của Công ty không nhiều.
Phòng QA có thể coi là trái tim của nhà máy với số lao động 13 người, chiếm
tỷ lệ khoảng 10% lao động toàn Công ty, phòng chịu mọi trách nhiệm về chất lượng
nguyên vật liệu cũng như thành phẩm. Về trình độ tất cả nhân viên phòng QA đều là
những người có trình độ Đại học, Cao Đẳng. Phần lớn họ tốt nghiệp chuyên ngành
Công nghệ thực phẩm từ các trường Đại học: Bách Khoa, Nông nghiệp 1 và một số
Sinh viên: Đỗ Thị Mai Lớp: QTKD Tổng hợp 46A
25

×