BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ
KHOA: XÂY DỰNG
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC:VẼ XÂY DỰNG
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ
CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 20
…….. của ………………
Ninh Bình, năm 2018
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Vẽ kỹ thuật là mơn học cơ sở trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp,
Cao đẳng của các trường dạy ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Môn học đề cập đến các kiến thức cơ bản về phương pháp hình chiếu, các quy
định về cắt vật thể. Đó là kiến thức cơ sở để đọc các bản vẽ kỹ thuật thông
thường, nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao, đào tạo nghề trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng nghề xây dựng vừa có trình độ tay nghề vững vàng, vừa có
kiến thức để đọc được các bản vẽ kỹ thuật trong phạm vi nghề nghiệp.
Giáo trình vẽ kỹ thuật do tập thể giảng viên, giáo viên trường Cao đẳng Cơ điện
Xây dựng Việt Xô biên soạn để phục vụ cho việc giảng dạy của Giáo viên và
học tập của học sinh, sinh viên trong các trường đào tạo ngành Xây dựng dân
dụng và cơng nghiệp. Nội dung giáo trình được chia thành 8 chương:
Bài mở đầu
Chương 1: Các phép chiếu và hệ thống các mặt chiếu
Chương 2: Biểu diễn điểm
Chương 3: Biểu diễn đoạn thẳng (đường thẳng)
Chương 4: Biểu diễn mặt phẳng, hình phẳng
Chương 5: Biểu diễn vật thể
Chương 6: Cắt vật thể
Chương 7: Hình chiếu trục đo
Chương 8: Những quy ước trong bản vẽ kỹ thuật, bài tập lớn
Nội dung từ chương 1 đến chương 7 giới thiệu những kiến thức cơ bản để làm cơ
sở cho đọc các bản vẽ kỹ thuật. Chương 8 giới thiệu những kiến thức chung về đọc
bản vẽ kỹ thuật liên quan đến cơng trình xây dựng như: Bản vẽ phần móng, phần
thân, sàn mái, bản vẽ cửa, bản vẽ cầu thang, bản vẽ hệ thống điện, bản vẽ hệ thống
cấp thoát nước.
Trong q trình biên soạn chúng tơi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của một số
trường cao đẳng, trung cấp trong ngành Xây dựng, đã đóng góp ý kiến trong q
trình hồn thiện nội dung giáo trình. Tuy nhiên khó tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và bạn đọc để
lần tái bản sau chất lượng giáo trình Vẽ Xây dựng được tốt hơn.
…..,ngày….. tháng.... năm…….
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên
2. ………..
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. 3
BÀI MỞ ĐẦU: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VẼ KỸ THUẬT ................... 8
1. Vị trí, tính chất, u cầu mơn học ..................................................................... 8
1.1. Vị trí, tính chất ............................................................................................... 8
1.2. Yêu cầu:.......................................................................................................... 8
2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật......................................................................... 8
2.1. Vật liệu vẽ: ..................................................................................................... 8
2.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng: ......................................................................... 9
3. Những tiêu chuẩn quy định về trình bày bản vẽ ............................................. 10
3.1. Khổ giấy (theo TCVN 2-1974) .................................................................... 10
3.2. Khung bản vẽ, khung tên: ............................................................................ 11
3.3. Tỷ lệ hình vẽ:................................................................................................ 13
3.4. Đường nét (TCVN 8-1974) .......................................................................... 13
3.5. Chữ và số ...................................................................................................... 14
3.6. Cách ghi kích thước: .................................................................................... 15
CHƯƠNG 1: CÁC PHÉP CHIẾU VÀ HỆ THỐNG CÁC MẶT CHIẾU ........ 19
1. Các phép chiếu: ............................................................................................... 19
1.1. Phép chiếu xuyên tâm .................................................................................. 19
1.2. Phép chiếu song song ................................................................................... 19
2. Hệ thống mặt phẳng hình chiếu ..................................................................... 20
2.1. Hệ thống 2 mặt phẳng hình chiếu ................................................................ 20
2.2. Hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu ................................................................ 21
CHƯƠNG 2: BIỂU DIỄN ĐIỂM ...................................................................... 22
1. Hình chiếu của một điểm trên 3 mặt phẳng chiếu .......................................... 22
1.1. Điểm bất kỳ .................................................................................................. 22
1.2. Điểm đặc biệt ............................................................................................... 23
2. Biểu diễn điểm bằng toạ độ ............................................................................. 25
2.1. Điểm bất kỳ .................................................................................................. 25
2.2. Điểm đặc biệt ............................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: BIỂU DIỄN ĐOẠN THẲNG, ĐƯỜNG THẲNG ...................... 27
1. Đoạn, đường thẳng bất kỳ ............................................................................... 27
1.1. Quy tắc ......................................................................................................... 27
1.2. Ứng dụng ...................................................................................................... 27
2. Đoạn, đường thẳng đặc biệt ............................................................................ 28
2.1. Đoạn( đường) thẳng song song với một mặt phẳng hình chiếu ................... 28
2.2. Đoạn( đường) thẳng vng góc với một mặt phẳng hình chiếu .................. 29
3. Điểm thuộc đường thẳng: ................................................................................ 31
3.1. Quy tắc: ........................................................................................................ 31
3.2. Ứng dụng ...................................................................................................... 31
4. Vị trí tương đối của hai đoạn(đường) thẳng: .................................................. 32
4.1. Hai đoạn(đường) thẳng cắt nhau trong không gian ..................................... 32
4.2. Hai đoạn(đường) thẳng song song với nhau ................................................ 32
3
4.3. Hai đoạn(đường) thẳng chéo nhau ............................................................... 32
5. Tìm độ dài thật của đoạn thẳng ....................................................................... 33
5.1. Phương pháp xoay ........................................................................................ 33
5.2. Phương pháp tam giác .................................................................................. 33
CHƯƠNG 4: BIỂU DIỄN HÌNH PHẲNG, MẶT PHẲNG ............................... 37
1. Mặt phẳng ........................................................................................................ 37
1.1. Mặt phẳng ở vị trí bất kỳ ............................................................................. 37
1.2. Mặt phẳng ở vị trí đặc biệt .......................................................................... 38
2. Hình phẳng( Miếng phẳng ) ............................................................................ 38
2.1. Hình phẳng ở vị trí bất kỳ ............................................................................ 38
2.2. Hình phẳng ở vị trí đặc biệt.......................................................................... 39
3. Điểm, đoạn thẳng thuộc hình phẳng, mặt phẳng............................................. 41
3.1. Điểm, đoạn thẳng thuộc hình phẳng ............................................................ 41
3.2. Điểm, đoạn thẳng thuộc mặt phẳng ............................................................. 41
4. Cách xét thấy, khuất trên đồ thức.................................................................... 42
4.1. Khái niệm ..................................................................................................... 42
4.2. Phương pháp................................................................................................. 42
5. Giao của đường thẳng với mặt phẳng, hình phẳng ......................................... 43
5.1. Đường thẳng cắt mặt phẳng ......................................................................... 43
5.2. Đường thẳng cắt hình phẳng ........................................................................ 45
6. Giao tuyến của hai hình phẳng ........................................................................ 47
6.1. Hình phẳng bất kỳ cắt hình phẳng bất kỳ..................................................... 47
6.2. Hình phẳng bất kỳ cắt hình phẳng đặc biệt .................................................. 48
6.3. Hình phẳng đặc biệt cắt hình phẳng đặc biệt ............................................... 49
7. Giao tuyến của hai mặt phẳng ......................................................................... 50
7.1. Mặt phẳng bất kỳ cắt mặt phẳng bất kỳ ....................................................... 50
7.2. Mặt phẳng bất kỳ cắt mặt phẳng đặc biệt..................................................... 50
7.3. Mặt phẳng đặc biệt cắt mặt phẳng đặc biệt .................................................. 51
CHƯƠNG 5: BIỂU DIỄN VẬT THỂ ................................................................ 55
1. Biểu diễn.......................................................................................................... 55
1.1. Biểu diễn mặt đa diện ................................................................................... 55
1.2. Biểu diễn mặt cong....................................................................................... 57
2. Một số quy định và cách phân tích hình dạng vật thể ..................................... 58
2.1. Một số quy định............................................................................................ 58
2.2. Phân tích hình dạng cụ thể ........................................................................... 60
3. Điểm thuộc mặt ngoài khối ............................................................................. 60
4. Giao điểm của đường thẳng với khối .............................................................. 61
4.1. Đường thẳng bất kì cắt khối đặc biệt ........................................................... 61
4.2. Đường thẳng bất kì cắt khối có mặt ngồi bất kì ......................................... 62
CHƯƠNG 6: CẮT VẬT THỂ ............................................................................ 65
1. Khái niệm ........................................................................................................ 65
1.1. Mặt cắt .......................................................................................................... 66
1.2. Hình cắt ........................................................................................................ 66
4
2. Biểu diễn trên đồ thức- Các quy ước .............................................................. 66
2.1. Cách xây dựng mặt cắt ................................................................................. 66
2.2. Các quy ước .................................................................................................. 67
3. Các loại hình cắt .............................................................................................. 67
3.1. Phân loại theo vị trí mặt phẳng cắt trong vẽ xây dựng thường gặp ............. 67
3.2. Phân loại theo số lượng mặt phẳng cắt ........................................................ 68
4. Các loại mặt cắt ............................................................................................... 69
4.1. Mặt cắt rời .................................................................................................... 69
4.2. Mặt cắt chập ................................................................................................. 69
4.3. Một số quy ước cho mặt cắt ......................................................................... 69
5. Ký hiệu vật liệu trên mặt cắt ........................................................................... 69
CHƯƠNG 7: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO ............................................................. 73
1. Khái niệm cách xây dựng hệ trục .................................................................... 73
1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 73
1.2. Cách xây dựng hệ trục đo............................................................................ 74
2. Các loại hình chiếu trục đo.............................................................................. 74
2.1. Hình chiếu trục đo thẳng góc đẳng trắc ....................................................... 74
2.2. Hình chiếu trục đo xiên góc nhị trắc ............................................................ 75
3. Các bước vẽ hình chiếu trục đo ....................................................................... 75
3.1. Các bước vẽ .................................................................................................. 75
3.2. Chú ý ............................................................................................................ 76
4. Các trường hợp ................................................................................................ 76
4.1. Hình chiếu trục đo của điểm ........................................................................ 76
4.2. Hình chiếu trục đo của đoạn thẳng............................................................... 77
4.3. Hình chiếu trục đo của hình phẳng .............................................................. 78
4.4. Hình chiếu trục đo của vật thể...................................................................... 79
CHƯƠNG 8: NHỮNG QUY ƯỚC TRONG BẢN VẼ KỸ THUẬT XÂY
DỰNG - BÀI TẬP LỚN ..................................................................................... 89
1. Những quy ước trong bản vẽ kỹ thuật xây dựng............................................. 89
1.1. Khái niệm chung .......................................................................................... 89
1.2. Cách trình bày bản vẽ ................................................................................... 90
1.3. Bản vẽ chi tiết ............................................................................................... 96
1.4. Trình tự hồn thành .................................................................................... 120
2. Bài tập lớn ..................................................................................................... 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 125
5
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC: VẼ XÂY DỰNG
Mã mơn học: MH08
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Vị trí: Mơn Vẽ Xây dựng là một trong các kỹ thuật cơ sở, được bố
trí học trước các mơn học/mơ đun chun mơn nghề.
Tính chất: là mơn học lý thuyết kỹ thuật cơ sở bắt buộc.
Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Mơn Vẽ Xây dựng là mơn học làm
cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức chuyên ngành ở các môn chuyên môn,
thực tập và hỗ trợ các hoạt động nghề nghiệp.
Mục tiêu của môn học:
Về kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
+ Nêu được các bước vẽ hình học, cách biểu hiện vật thể trên bản vẽ.
Về kỹ năng:
+ Đọc được các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt và các chi tiết của nghề.
+ Biểu diễn được vật thể trên 3 mặt phẳng hình chiếu và trên bản vẽ.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kiên trì, tập trung nhằm phát triền các kỹ năng về vẽ và
đọc bản vẽ xây dựng nói chung, đặc biệt là các bản vẽ kiến trúc và kết
cấu.
Nội dung của môn học:
THỜI LƯỢNG
LOẠI
TÊN CHƯƠNG
ĐỊA
MÃ
BÀI
Lý
Thực Kiểm
MỤC
ĐIỂM Tổng
DẠY
số
thuyết hành
tra
BMĐ
Bài mở đầu
Lý
thuyết
Lớp
học
MH
08-01
Các phép chiếu và
hệ thống các mặt
chiếu
Lý
thuyết
Lớp
học
MH
08-02
Biểu diễn điểm
Lý
thuyết
MH
08-03
Biểu diễn đường
thẳng, đoạn thẳng
MH
08-04
4
3
2
2
Lớp
học
6
4
2
Lý
thuyết
Lớp
học
9
5
3
1
Biểu diễn hình
phẳng, mặt phẳng
Lý
thuyết
Lớp
học
11
5
5
1
MH
08-05
Biểu diễn vật thể
Lý
thuyết
Lớp
học
9
5
3
1
MH
08-06
Cắt vật thể
Lý
thuyết
Lớp
học
9
3
5
1
6
1
MH
08-07
Hình chiếu trục đo
Lý
thuyết
Lớp
học
MH
08-08
Những quy ước
trong bản vẽ kỹ
thuật xây dựngBài tập lớn
Lý
thuyết
Lớp
học
7
7
3
3
18
3
15
1
BÀI MỞ ĐẦU: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VẼ KỸ THUẬT
Mã chương: MH08-BMĐ
Giới thiệu:
Vẽ kỹ thuật là tiếng nói của ngành kỹ thuật, việc hiểu mục tiêu của môn học sẽ
giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của vẽ kỹ thuật trong cơng việc.
Mục tiêu:
Nhằm giúp học sinh có những hiểu biết về các tiêu chuẩn quy định
về trình bày trong các bản vẽ kỹ thuật;
Giúp học sinh nhận biết được các quy định để áp dụng đọc được
các bản vẽ kỹ thuật chung.
Nội dung chính:
1. Vị trí, tính chất, u cầu mơn học
1.1. Vị trí, tính chất
Vẽ kỹ thuật là môn học nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về đọc và lập
các bản vẽ ký thuật. Nhờ những bản vẽ này người cán bộ kỹ thuật có thể nói rõ ý
định thiết kế của mình và thực hiện ý định đó. " Vẽ ký thuật là tiếng nói của
người làm cơng tác kỹ thuật".
Mơn vẽ kỹ thuật phát triển khả năng hình dung khơng gian của học sinh,
giúp học sinh làm các đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp, hoàn thiện khả năng đọc
và vẽ bản vẽ. Ngồi ra, mơn vẽ kỹ thuật cịn góp phần luyện cho học sinh tính
khoa học, chính xác là những đức tính cần có của người làm cơng tác kỹ thuật.
1.2. Yêu cầu:
Học môn vẽ ký thuật phải đạt được hai yêu cầu cơ bản:
Vẽ được bản vẽ, tức là từ vật thật hay từ ý định thiết kế diễn tả
được thành hình biểu diễn hợp lý trên giấy vẽ.
Đọc được bản vẽ: tức là từ các hình vẽ, biểu diễn các vật thể trên
giấy có thể hình dung ra được hình dạng bên ngồi và bên trong của vật
thể. Muốn đạt được những yêu cầu trên phải nắm vững:
+ Các phương pháp biểu diễn trong hình học họa hình.
+ Các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật.
+ Biết sử dụng thành thạo các loại dụng cụ vẽ kỹ thuật.
2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật
2.1. Vật liệu vẽ:
2.1.1. Giấy vẽ
Giấy dùng để lập các bản vẽ kỹ thuật là loại giấy vẽ (giấy crôki).
Giấy dùng để lập các bản vẽ phác thường là giấy kẻ li hay giấy kẻ ơ
vng.
2.1.2. Bút chì
Bút chì dùng để vẽ là loại bút chì đen. Bút chì đen có loại cứng, ký hiệu
bằng chữ H và loại mền ký hiệu bằng chữ B. Ví dụ loại bút chì cứng: H; 2H; 3H,
loại bút chì mềm: B; 2B; 3B…Hệ số cứng đứng trước chữ H hoặc B chỉ độ
cứng, độ mềm. Hệ số càng lớn thì độ cứng hoặc độ mềm càng lớn. Bút chì loại
cứng dùng để vẽ các nét mảnh. Bút chì loại mềm dùng để vẽ các nét đậm hay
8
viết chữ. Bút chì loại vừa có ký hiệu là HB.
2.1.3. Tẩy (Gơm)
Tẩy (Gơm) dùng để xóa nét chì, giấy ráp để mài bút chì, vv…
2.1.4. Đinh mũ, băng keo
Đinh mũ hay băng dính dùng để cố định bản vẽ
2.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng:
2.2.1. Bản vẽ( ván vẽ)
Ván vẽ làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhãn, hai mép trái và phải
nẹp gỗ cứng để mặt ván không bị vênh. Mép trái của ván vẽ dùng để trượt thước
T nên được bào thật nhãn. Ván vẽ được đặt lên bàn vẽ có thể điều chỉnh được độ
dốc. Tuỳ theo khổ bản vẽ mà dùng các loại ván vẽ có kích thước khác nhau.
Hình 1- 1: Ván vẽ
2.2.2. Thước Tê
Thước chữ T làm bằng gỗ hay bằng chất dẻo. Thước chữ T gồm có thân
ngang dài và đầu thước. Mép trượt của T vng góc với mép trên của thân
ngang. Thước chữ T dùng để kẻ các đường nằm ngang.
Để kẻ các đường song song nằm ngang, ta trượt đầu thước dọc theo mép
trái của ván vẽ.
Khi đặt giấy vẽ lên ván vẽ, phải đặt sao cho mép trên của tờ giấy song
song với mép trên của thân ngang thước chữ T.
Hình 1-2: Thước chữ T
2.2.3. Ê ke
Êke dùng để vẽ thường là một bộ hai chiếc, một chiếc có hình một tam
giác vng cân gọi là êke 45OC và chiếc kia có hình một nửa tam giác đều gọi là
êke 60 OC Êke làm bằng gỗ hoặc chất dẻo.
9
Êke phối hợp với thước chũ T hay thước dẹt để vẽ các đường thẳng đứng
hay đường xiên. Dùng 2 êke trượt lên nhau để vẽ các đường song song.
Khi vạch các đường thẳng bút chì hơi nghiêng theo chiều chuyển động.
Tuỳ theo vị trí của nét vẽ (nằm ngang, thẳng đứng hay nằm nghiêng) mà xác
định chiều chuyển động của bút.
Dùng êke có thể vẽ các góc nhọn 15OC, 30OC, 45OC, 60OC, 75OC và các
góc bù i
n2
n1
của chúng.
Hình 1 – 3: Ê ke
2.2.4. Com pa
Compa dùng để vẽ các đường tròn. Compa loại thường dùng để vẽ các
đường trịn có đường kính từ 12mm trở lên. Khi vẽ các đường trịn có đường
kính lớn hơn 150mm thì chắp thêm cần nối. Để vẽ đường trịn có đường kính
nhỏ hơn 12mm dùng loại compa đặc biệt.
Khi vẽ đường tròn cần giữ cho đầu kim và đầu chì vng góc với mặt
giấy. Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái cầm đầu núm compa và quay đều liên
tục theo một chiều nhất định.
Compa đo dùng để lấy độ dài đoạn thẳng đặt trên bản vẽ. Khi đo ta so 2
đầu kim của compa đúng với 2 mút của đoạn thẳng cần lấy, rồi đặt đoạn thẳng
đó lên bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim xuống bản vẽ.
2.2.5. Bút kẻ mực
Bút kẻ mực dùng để tô lại cái nét vẽ sau khi đã vẽ sơ bộ bằng bút chì.
2.2.6. Các loại thước khác
Thước cong dùng để vẽ các đường cong khơng phải là đường cung trịn
như elíp, đường sin… Khi vẽ, trước hết phải xác định một số điểm thuộc đường
cong, sau đó chọn một cung trên thước cong sao cho cung đó đi qua một số
điểm (khơng ít hơn 3 điểm) của đường cong phải vẽ, lần lượt nối các điểm ta sẽ
được đường cong.
3. Những tiêu chuẩn quy định về trình bày bản vẽ
3.1. Khổ giấy (theo TCVN 2-1974)
Được xác định bằng kích thước mép ngồi của bản vẽ. Theo TCVN2 - 74 quy
định gồm có các khổ giấy sau:
A0
A1
A2
A3
A4
Ký hiệu khổ giấy
1189
594
594
297
297
Kích thước (mm)
841
841
420
420
210
10
Hình 1 – 4: Khổ giấy
3.2. Khung bản vẽ, khung tên:
3.2.1. Khung bản vẽ
Khung vẽ được kẻ bằng nét cơ bản, cách các mép giấy một khoảng bằng 5mm.
Nếu bản vẽ được đóng thành tập thì cạnh trái của khổ giấy là 25mm
Hình 1 – 5: Khung vẽ
3.2.2. Khung tên
Khung tên được bố trí ở góc phải phía dưới bản vẽ. Kích thước khung tên gồm
có 2 loại:
+ Loại 1: - Dùng trong trường học
11
Hình 1- 6: Khung tên dùng trong trường học
1.
Tên bản vẽ
6. Ngày hoàn
thành bản vẽ
2.
Vật liệu của chi tiết
7. Chữ ký
người kiểm tra
3.
Tỷ lệ bản vẽ
8. Ngày kiểm tra
4.
Số thứ tự bài tập, ký hiệu bản vẽ
9. Tên trường lớp
5.
Tên người vẽ
+ Loại 2: - Dùng trong sản xuất
Hình 1- 7: Khung tên dùng trong sản xuất
1: Tên của sản phẩm
2: Ký hiệu của tài liệu
3: Ký hiệu của vật liệu
4: Số lượng của chi tiết, nhóm, bộ phận sản phẩm
5: Khối lượng của chi tiết, nhóm, bộ phận sản phẩm
6: Tỷ lệ dùng để vẽ
7: Số thứ tự của tờ
8: Tổng số tờ của tài liệu
9: Tên hay biệt hiệu của cơ quan, xí nghiệp phát hành tài liệu
10: Chức năng của những người đã ký vào tài liệu
11: Họ tên những người ký vào tài liệu
12: Chữ ký
13: Ngày tháng năm ký tài liệu
14: Ký hiệu của miền tờ giấy đó trên đó có phần tử được sửa đổi
12
15 - 19: Các ô trong bảng ghi sửa đổi được điền vào theo quy đinh
20: Số liệu khác của cơ quan thiết kế
21: Họ tên những người can bản vẽ
22: Ký hiệu khổ giấy
3.3. Tỷ lệ hình vẽ:
- Tỷ lệ hình vẽ là tỷ số giữa kích thước dài của một phần tử của vật thể biểu diễn
trong bản vẽ gốc với kích thước dài thực của chính phần tử đó.
Tỷ lệ hình vẽ trên bản vẽ in có thể khác với tỷ lệ của bản vẽ gốc, do khi in bản
vẽ người ta có thể phóng to hoặc thu nhỏ so với bản gốc.
Chọn tỷ lệ cho một hình vẽ phụ thuộc vào mức độ phức tạp của vật thể được
biểu diễn và loại bản vẽ.
- Ký hiệu tỷ lệ ghi trong bản vẽ được ghi trong khung tên (Khi các hình trong
bản vẽ đều dựng một loại tỷ lệ nhất định), hoặc được ghi ngay cạnh tên hình
được biểu diễn.
+ Ký hiệu đầy đủ: Tỷ Lệ 1/1; Tỷ Lệ 1/X (khi thu nhỏ), Tỷ Lệ X/1 (khi
phóng to).
+ Ký hiệu viết tắt: TL 1/1; TL 1/X; TL X/1.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7286 – 2003 tương ứng với tiêu chuẩn quốc tế
(ISO 5455 – 1979) quy định các tỷ lệ và ký hiệu của chúng trên các bản vẽ kỹ
thuật. Các loại tỷ lệ thường dùng trong bản vẽ kỹ thuật có:
3.3.1. Phóng to
Tỷ lệ phóng to: 50/1; 20/1; 10/1; 5/1 và 2/1
3.3.2. Thu nhỏ
Tỷ lệ thu nhỏ: 1/2; 1/5; 1/10; 1/20; 1/25; 1/5; 1/100; 1/200; 1/500 và 1/1000
3.4. Đường nét (TCVN 8-1974)
Để biểu diễn vật thể một cách sáng sủa, rõ ràng người ta dùng các loại đường
nét khác nhau được sử dụng theo quy định trong TCVN 8-1993
Bảng 1-3: Đường nét
Kích
Nét vẽ
Tên gọi
Áp dụng tổng quát
thước
- Cạnh thấy, đường bao thấy,
Nét liền
b = 0.3 –
đường ren thấy, đường đỉnh răng
đậm
1,5
thấy.
- Đường kích thước, đường
Nét liền
b/3
dóng kích thước, đường gạch gạch
mảnh
trên mặt cắt, đường chân ren thấy.
- Đường giới hạn hình cắt hoặc
Nét lượn
hình chiếu khi khơng dùng đường
b/3
sóng
trục làm đường giới hạn.
Nét dích
- Đường giới hạn hình cắt hoặc
b/3
dắc
hình chiếu.
Nét đứt
b/2
- Đường bao khuất, cạnh khuất.
13
mảnh
Nét chấm
gạch mảnh
b/3
- Đường tâm, đường trục đối
xứng.
Nét cắt
1,5b
-
b/3
- Đường bao của chi tiết lân cận.
- Các vị trí đầu, cuối và trung
gian của chi tiết di động.
- Bộ phận của chi tiết nằm ở hai
phía trước mặt phẳng cắt.
Nét gạch
hai chấm
mảnh
Vết của mặt phẳng cắt.
Chiều rộng nét vẽ (b) của tất cả các nét vẽ phụ thuộc vào loại nét vẽ, kích thước
hình vẽ và bản vẽ. Trong các bản vẽ kỹ thuật thường dùng bề rộng các nét vẽ
sau: b = 0,18; 0,25; 0,35; 0,5 0,7; 1,0 và 1,4 mm.
Nét mảnh: b = 0,18; 0,25; 0,35
Nét đậm: b = 0,35; 0,5; 0,7
Nét rất đậm: b = 1,4; 1,0; 0,7
Chiều dài các phần tử của nét vẽ được quy định như sau:
+Nét đứt:
+ Nét gạch dài, chấm mảnh:
+ Các chấm: 0,5b
3.5. Chữ và số
Trên bản vẽ kỹ thuật ngồi hình vẽ ra, cịn có con số kích thước những ký
hiệu bằng chữ, những ghi chú bằng lời văn khác… chữ và chữ số đó phải được
ghi rõ ràng, thống nhất dễ đọc và không gây nhầm lẫn.
TCVN 6 - 85 chữ viết trên bản vẽ quy định chữ viết gồm chữ, số và dấu dùng
trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật.
3.5.1. Khổ chữ:
Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng
mm có các khổ chữ sau: 2.5; 3.5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40
Chiều rộng nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao chữ
3.5.2. Kiểu chữ :
Có các kiểu chữ sau:
- Kiểu A đứng và A nghiêng 750 với d = 1/14h (hình 1-8)
- Kiểu A đứng
14
Hình 1-8: Kiểu chữ A đứng
- Kiểu B đứng và nghiêng 750 với d = 1/10 h (hình 1-9)
- Kiểu B nghiêng 750
Hình 1-9: Kiểu chữ B nghiêng 750
3.6. Cách ghi kích thước:
3.6.1. Ghi kích thước trên mặt bằng
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5705 - 1993 (ISO 129 - 1985) quy định các
nguyên tắc chung về ghi kích thước áp dụng trong tất cả các ngành xây dựng,
kiến trúc, cơ khí, điện ...
- Tất cả các thơng tin về kích thước phải được chỉ rõ trực tiếp trên các hình vẽ
của bản vẽ. Mỗi phần tử được ghi kích thước một lần. Các kích thước được ghi
ở hình chiếu hoặc hình cắt, mặt cắt mà phần tử đó thể hiện rõ nhất.
- Dùng đơn vị milimet (mm) làm đơn vị đo kích thước dài, trên bản vẽ khơng
cần phải ghi đơn vị đo. Trường hợp dùng đơn vị do độ dài khác như: một,
centimet, ... thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc thơng báo
trong phần chú thích của bản vẽ.
- Kích thước tham khảo chỉ để thông báo nếu không liên quan đến việc chế tạo
thì được ghi trong ngoặc đơn.
- Chữ và số phải ghi theo chiều thuận của bản vẽ.
- Các thành phần của việc ghi kích thước gồm: đường dóng, đường kích thước,
mũi tên đầu đường kích thước và chữ số kích thước (xem hình 1-28)
15
200
150
200
400
Hình 1-28
+ Đường dóng: Là đường giới hạn của phần tử được ghi kích thước. Đường
dóng được vẽ bằng nét liền mảnh, vng góc và vượt qua đường ghi kích thước.
+ Đường kích thước: Được vẽ bằng nét liền mảnh, đường kích thước thẳng
được kẻ song song với đoạn thẳng cần ghi kích thước (xem hình 1-28). Đường
kích thước của độ dài cung trịn có tâm ở đỉnh góc được ghi như trên hình vẽ 129.
150
4830
160
Hình 1-29
150
150
Mũi tên được vẽ trên đường kích thước, đầu mũi tên là giao điểm của đường
dóng và đường kích thước. Độ lớn của mũi tên lấy theo chiều rộng nét liền đậm.
Mũi tên có thể được thay bằng một net gạch xiên hoặc một chấm đậm tại
giao của đường dúng và đường kích thước (Xem hình 1-30).
510
510
Hình 1-30
* Chữ số ghi kích thước:
Có khổ chữ đảm bảo dễ đọc, thường lấy h =2,5mm hoặc 3,5 mm.
Các chữ số không được bị cắt
hoặc bị phân cách bởi bất kỳ đường nét nào. Chữ số kích thước được đặt song
song với đường kích thước, ở khoảng giữa và phía trên đường kích thước.
Hướng của các chữ số được viết theo chiều nghiêng của đường kích thước (xem
hình 1-31)
280
30
0
300
100
300
0
20
0
30
300
350
16
300
30
0
0
30
500
Các kích thước dài khơng nằm ngang, đường kích thước được phép ngắt
đoạn ở giữa để ghi chữ số kích thước (xem hình 1-31)
- Một số ký hiệu dùng khi ghi kích thước:
- Đối với kích thước góc được ghi như trên hình vẽ 1-32
- Ký hiệu và dấu ghi cạnh hoặc trên các chữ số kích thước.
45°
45°
60
60
30
60
°
35
25°
65
°
55
30°
30
60
52°
38°
30
a)
b)
Hình 1-32
+ Phía trên chữ số kích thước có ghi ký hiệu (hoặc D) là đường kính, ghi ký
hiệu R là bán kính (xem hình 1-33a)
+ Phía trên chữ số kích thước có ghi ký hiệu là cung trịn, ghi ký hiệu - là
dây cung (xem hình 1-33b)
1200
R125
R120
Ø
25
75
3
0
3.900
300
a)
b)
Hình 1-33
- Khoảng cách nhỏ, khơng đủ để ghi kích thước ta có thể ghi ra ngồi.
3.6.2. Ghi kích thước trên mặt cắt
- Kích thước chỉ độ cao được ghi như hình (cốt)
17
+4.100
+2.100
+0.800
+0.000
-0.450
l - Trong vẽ xây dựng, để biểu thị độ dày các lớp vật liệu người ta ghi kích
thước.
Bài tập số 1: Chữ số
1. Dùng thước T và êke kẻ các đường song song, đường nằm ngang, đường
thẳng đứng và xiên góc 450 (kẻ bằng các nét liền đậm, nét mảnh, nét đứt, nét
chấm gạch mảnh, nét chấm gạch đậm).
2. Dùng compa quay các đường trịn có đường kính khác nhau từ 10 – 50mm (kẻ
bằng nét liền, nét đứt, nét chấm gạch mảnh).
3. Tập viết chữ và số B đứng và nghiêng theo mẫu được học.
18
CHƯƠNG 1: CÁC PHÉP CHIẾU VÀ HỆ THỐNG CÁC MẶT CHIẾU
Mã chương: MH08-01
Giới thiệu:
Vẽ một bản vẽ phải dựa vào nguyên tắc xác định các điểm chuẩn theo
phép chiếu vuông góc.
Mục tiêu:
- Nhằm giúp học sinh có những hiểu biết về các phép chiếu và hệ thống các mặt
phẳng chiếu;
- Trình bày được các khái niệm về các phép chiếu;
- Trình bày được phương pháp biểu diễn các mặt phẳng hình chiếu
Nội dung chính:
1. Các phép chiếu:
1.1. Phép chiếu xun tâm
- Có một mặt phẳng P và một điểm S trong không gian không thuộc mặt phẳng
P. Để chiếu một điểm A bất kỳ trong không gian lên mặt phẳng P ta làm như
sau:
+ Qua hai điểm S và A ta dựng một đường
thẳng SA
+ Tìm giao điểm của đường thẳng SA
với mặt phẳng P ta được A’ (A’ thuộc cả mặt
phẳng P và đường thẳng SA)
Với cách làm như trên ta tìm được hình
chiếu của A lên mặt phẳng P. ( xem hình 11)
- Trong phép chiếu xuyên tâm:
+ Điểm S được gọi là tâm chiếu.
+ Mặt phẳng P được gọi là mặt
phẳng hình chiếu (MPHC)
Hình 1-1
+ Đường thẳng SA được gọi là tia chiếu.
+ Điểm A’ là hình chiếu của điểm A trên mặt phẳng hình chiếu P. Tương
tự như vậy ta có B’ là hình chiếu của điểm B. Cho B là điểm nằm trên mặt
phẳng P nên B’≡ B.
1.2. Phép chiếu song song
- Có một mặt phẳng P và một đường thẳng l cắt một phẳng P (l không song song
với P). Chiếu một điểm A trong không gian lên mặt phẳng P theo phương chiếu
song song với đường thẳng l ta làm như sau:
+ Qua điểm A dựng một đường thẳng song song với đường thẳng l.
19
+ Tâm giao điểm của đường thẳng vừa dựng với mặt phẳng P ta được
điểm A’ (điểm A’ vừa thuộc mặt phẳng P và vừa thuộc đường thẳng dựng qua A
song song với l).
Với cách làm như trên ta đó thực hiện
được phép chiếu song song. (xem
hình 1-2)
- Trong phép chiếu song song:
+ Mặt phẳng P được gọi là mặt
phẳng hình chiều (MPHC).
+ Đường thẳng l được gọi là
phương chiếu.
+ Điểm A’ được gọi là hình chiếu của
điểm A trên mặt phẳng hình chiếu P.
Hình 1-2
Phép chiếu thẳng góc
Phép chiếu vng góc là phép chiếu song song có phương chiếu l vng góc với
mặt phẳng hình chiếu P (l P). Như vậy phép chiếu vng góc là trường hợp
đặc biệt của phép chiếu song song.
Trong xây dựng thường dựng phép chiếu vng góc.
- Thể hiện được độ dài thực tế (khi cần thiết).
- Bỏ bớt kích thước khơng cần thiết.
2. Hệ thống mặt phẳng hình chiếu
2.1. Hệ thống 2 mặt phẳng hình chiếu
2.1.1. Hệ khơng gian
Định nghĩa: Là hệ thống chỉ gồm hai mặt phẳng vng góc với nhau
P1: Mặt phẳng hình chiếu bằng
P2: Mặt phẳng hình chiếu đứng chỉ có trục chiều rộng Ox
p2
x
O
p1
x
O
2.1.2. Hệ đồ thức
Giữ nguyên mặt phẳng P1 quay mặt phẳng P2 quanh Ox một góc 900 ta được hai
mặt P1, P2 cùng nằm trên một mặt phẳng (trùng với P1)
20
2.2. Hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu
2.2.1. Hệ khơng gian
Hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu (cịn được gọi là hệ tam diện vuông) là hệ
thống gồm ba mặt phẳng vng góc với nhau từng đơi một và có chung một
điểm gọi là điểm gốc O.
Mặt phẳng nằm ngang được gọi là mặt
phẳng hình chiếu bằng (ký hiệu P2), mặt
phẳng đứng (mặt chính diện) được gọi là
mặt phẳng hình chiếu đứng (ký hiệu P1),
mặt phẳng đứng vng góc với mặt chính
diện được gọi là mặt phẳng hình chiếu cạnh
(ký hiệu P3).
Mặt phẳng P1 cắt mặt phẳng P2 tạo
trục Ox được gọi là trục chiều rộng; mặt
phẳng P1 cắt mặt phẳng P3 tạo trục Oz được
gọi là trụcchiều cao; mặt phẳng P2 cắt mặt
phẳng P3 tạotrục Oy được gọi là trục chiều
sâu (xem hình 1-4a)
2.2.2. Hệ đồ thức
Giữ nguyên mặt phẳng P1 quay mặt phẳng
P2 quanh Ox một góc 900 và quay mặt
Hình 1-4
phẳng P3 quanh Oz một góc 900 ta được ba
mặt P1, P2 và P3 cùng nằm trên một mặt
phẳng (trùng với P1) xem hình 1 - 4b. Đó là đồ thức của hệ thống 3 mặt phẳng
hình chiếu. Hình biểu diễn vật thể trên hệ thống đó được gọi là đồ thức của vật
thể.
21
CHƯƠNG 2: BIỂU DIỄN ĐIỂM
Mã chương: MH08-02
Mục tiêu:
Nhằm nghiên cứu các phương pháp biểu diễn điểm trong khơng
gian bằng hình vẽ trên mặt phẳng;
Trình bày được phương pháp biểu diễn điểm bằng hình vẽ dưới
dạng khơng gian và đồ thức;
Trình bày được phương pháp biểu diễn điểm bằng toạ độ dưới dạng
khơng gian và đồ thức.
Nội dung chính:
1. Hình chiếu của một điểm trên 3 mặt phẳng chiếu
1.1. Điểm bất kỳ
Cho một điểm A bất kỳ và một hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu trong
khơng gian xem (hình 2 -1a). Tìm hình chiếu của điểm A trên hệ thống
3MPHC.
Để xây dựng hình biểu diễn của điểm A trên hệ thống ba mặt phẳng hình
chiếu đó, ta lần lượt chiếu vng góc điểm A lên từng mặt phẳng hình chiếu P1,
P2 và P3 ta được ( xem hình 2 - 1a)
A1 trên P1 là hình chiếu đứng của điểm A
A2 trên P2 là hình chiếu bằng của điểm A
A3 trên P3 là hình chiếu cạnh của điểm A
a)
b)
Hình 2-1
Để vẽ hình chiếu của điểm A trên một mặt phẳng, ta giữ cố định P1, cho P2
quay một góc 900 quanh Ox để P2 ≡ P1 và P3 quay một góc 900 quanh trục Oz để
P3 ≡ P1, ta được hình biểu diễn của điểm A trên hình 2 - 1b. Ba điểm A1, A2 và
22
A3 trên ba mặt phẳng hình chiếu P2, P1 và P3 được gọi là đồ thức của điểm A
trên tam diện vuụng.
Từ cách làm như trên, ta có nhận xét:
+ A1A2 vng góc với trục Ox (A1A2 Ox)
+ A1A3 vng góc với trục Oz (A1A3 Oz)
+ Khoảng cách từ A2 đến Ox bằng khoảng cách từ A3 đến Oz và bằng
khoảng cách từ điểm A đến P1 (A2Ax = A3Az).
* Dựa vào các nhận xét trên bao giờ ta cũng tìm được hình chiếu thứ ba của
một điểm khi đó biết hai hình chiếu kia của điểm đó.
Ví dụ Biết hình chiếu B1 và B3 của điểm B (xem hình 2-2). Tìm hình chiếu thứ
ba của điểm B (tìm B2).
Hình 2-2
Giải:
+ Vì biết B1B2 với Cx nên qua B1 ta kẻ một đường thẳng vng góc với trục
Ox (điểm B2 sẽ nằm trên đường thẳng vừa kẻ).
+ Lấy B2Bx bằng B3Bz bằng cách: Từ B3 hạ đường vng góc với Oy cắt Oy tại
By. Từ By trên Oy nằm ngang kẻ một đường xiên với Oy một góc 450 ta được
By trên Oy đứng. Từ By trên Oy đứng kẻ đường // với Ox cắt B1Bx keó dài tại
B2 cần tìm.
1.2. Điểm đặc biệt
1.2.1. Điểm thuộc mặt phẳng hình chiếu
Giả sử cho điểm A thuộc mặt phẳng hình chiếu P1 ; B thuộc mặt phẳng
hình chiếu P2. Tìm hình chiếu điểm A trên hệ thống 3MPHC.
Phương pháp: Dựng tia chiếu, chiếu điểm A lần lượt lên 3 MPHC P1, P2 và
P3 ta được điểm A1; A2; A3 là hình chiếu của điểm A lên P1, P2 và P3.
Phương pháp tìm hình chiếu của điểm B cũng giống như tìm hình chiếu
của điểm A .Xem (hình 2-3a) và (hình 2-3b).
23
Z
P1
.
A
Z
.
A1
A3
.
.
A
A1
A3
AZ
AZ
P3
x
.
X
A2
B1
Ax
.
.
Bx
.
P2
B
A2
0
.
B3
By
B2
. . .
. .
B1
Ax
B
y
Bx
B2
B3
.
By
y
By
y
Hình 2-3a
Hình 2-3b
Quy tắc:
- Điểm thuộc mặt phẳng hình chiếu nào thì hình chiếu của nó lên MPHC đó
trùng với chính nó, hai hình chiếu kia nằm trên hai trục tạo nên MPHC đó.
- Một điểm thuộc MPHC khi nó có một toạ độ = 0.
1.2.2. Điểm thuộc trục tọa độ
Giả sử cho điểm B Є OX và C Є OZ. Tìm hình chiếu của các điểm trên hệ
thống 3MPHC.
Phương pháp: Dựng tia chiếu, chiếu điểm B và C lần lượt lên 3 MPHC P1, P2
và P3 ta được điểm B1; B2; B3 là hình chiếu của điểm B và C1; C2; C3 là hình
chiếu của điểm C (hình 2-4a) và đồ thức của nó (hình 2-4b)
Z
C ≡ C 1 ≡ C 3 ≡ CZ
.
P1
.
Z
C ≡ C1 ≡ C 3 ≡ CZ
P3
X
.
B ≡ B1 ≡ B2 ≡ BX
P2
.
x
O ≡ C3 ≡ B 3
.
B ≡ B1 ≡ B2 ≡ BX
.
y
O ≡ C3 ≡ B 3
y
y
Hình 2-4a
Hình 2-4b
Quy tắc:
- Điểm thuộc trục nào thì hình chiếu của nó lên 2 MPHC tạo nên trục đó trùng
với chính nó. Hình chiếu thứ 3 trùng với gốc O.
- Một điểm thuộc trục khi nó có 2 toạ độ bằng O.
1.2.3. Điểm thuộc gốc tọa độ
Giả sử cho điểm A thuộc gốc O .Tìm hình chiếu của điểm A trên hệ thống
3MPHC.
24
Phương pháp: Chiếu vng góc điểm A lên các MPHC P1, P2 và P3 ta có
nhận xét như sau: A Є O ( hay A Є P1, P2 và P3) → A ≡ A1 ≡A2 ≡A3
Vì A thuộc cả 3 MPHC nên cả 3 toạ độ của điểm A đều bằng O. Xem (hình 25).
Z
x
.
y
O ≡ A ≡ A1 ≡ A2 ≡ A3
y
Hình 2-5
Quy tắc:
- Điểm thuộc gốc O thì hình chiếu của nó lên 3 MPHC trùng với chính nó
- Một điểm thuộc gốc O khi có 3 toạ độ bằng O.
2. Biểu diễn điểm bằng toạ độ
2.1. Điểm bất kỳ
Cho điểm A trong khơng gian có đồ thức trên ba mặt phẳng hình chiếu
như hình 2 – 6.
Hình 2-6
Trên đồ thức của điểm A:
25