Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

đặc điểm dân cư và xã hội châu á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.62 KB, 5 trang )

CHỦ ĐỀ: DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á
Ngày soạn: 1/10/2020
Ngày dạy từ ngày 4 đền ngày 6

Tiết từ 5 đến tiết 6
Số tiết : 02

Tiết 5, Bài 5. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS nắm được
- So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được châu Á có số dân
đơng nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt mức trung bình của thế giới.
- Tên các tơn giáo lớn; sơ lược sự ra đời của các tôn giáo này
- Quan sát, nhận xét lược đồ, bản đồ châu Á để nhận biết đặc điểm phân bố dân cư: nơi
đông dân (vùng ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á), nơi thưa dân (Bắc Á, Trung Á,
bán đảo A-ráp) & nhận biết vị trí các thành phố lớn của châu Á (vùng ven biển Nam Á,
Đông Nam Á, Đông Á)
- Biết được nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều
- Quan sát bản đồ để tìm nơi đơng dân, thưa dân
2. Kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh & lược đồ để nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc sống trên
châu lục
- Củng cố và nâng cao các kĩ năng phân tích và đọc lược đồ, khai thác tranh ảnh...
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng và quan điểm khoa học về các chủng tộc, khơng phân biệt chủng
tộc và tơn giáo.
- Có quan điểm khoa học về sự phân bố dân cư trên thế giới
II. Chuẩn bị::
GV: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á.
- Lược đồ, ảnh trong sgk, bảng số liệu 5.1/ SGK/16
HS: - SGK, chuẩn bị các câu hỏi trong SGK


III. Các phương pháp
-Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, trình bày 1 phút, bài tập nhận thức
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ơn định: (1’)
Giáo án địa lí 8

trang 1


2. Kiểm tra bài cũ:( kiểm tra bài làm thực hành) (4’)
3. Bài mới: Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nơi của
những nền văn minh lâu đời trên Trái Đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc
điểm nổi bật của dân cư ...Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về vấn đề này.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Hoạt động 1: ( 12’) Tìm hiểu một
châu lục đông dân
HS đọc bảng 5.1:
- Nêu số dân của châu Á?
Nh xét số dân & tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên của châu Á so với các châu
lục khác & so với thế giới?
Giải thích ngun nhân?
HS: trình bày, các bạn khác góp ý bổ
sung.
GV chuẩn xác kiến thức:
(Có nhiều đồng bằng châu thổ màu
mỡ lớn, thuận lợi cho quần cư của
con người; có nghề nơng trồng lúa
nước là nghề truyền thống nên trong

thời gian dài những gia đình đơng
con được khuyến khích...)
GV bổ sung: nhiều nước đơng dân ở
châu Á như Trung Quốc, Ân Độ, Inđô-nê-xi-a, Nhật Bản...đang thực
hiện chính sách dân số nhằm hạn chế
sự gia tăng dân số nhanh nên tỉ lệ
tăng dân số của châu Á giảm đáng
kể, bằng mức trung bình năm của thế
giới. Trung Quốc hiện đang thực
hiện triệt để chính sách mỗi gia đình
chỉ được phép có một con
-Lưu ý: châu Á cũng có những nước
Giáo án địa lí 8

Nội dung kiến thức ghi bảng
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới

- Số dân đông nhất, chiếm 61% dân số thế giới
- Tỉ lệ gia tăng dân số: 1,3% (đạt mức trung bình
của thế giới)

trang 2


có chính sách khuyến khích tăng dân
số như Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po do
dân số của những quốc gia này quá
ít.)
Liên hệ với Việt Nam
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu dân

cư thuộc nhiều chủng tộc
HS quan sát lược đồ hình 5.1/ sgk/17
- Nêu tên các chủng tộc sống ở
châu Á
-Xác định sự phân bố của các chủng
tộc trên bản đồ?
- So sánh với thành phần chủng tộc
của châu Âu?
HS: trình bày, các bạn khác góp ý
bổ sung
GV chuẩn xác kiến thức.
GV giáo dục thái độ, tình cảm của
HS: sự khác nhau về mặt hình thức
của các chủng tộc khơng ảnh hưởng
đến sự chung sống bình đẳng giữa
các quốc gia, các dân tộc trên thế
giới
Hoạt động 3: (13’) Tìm hiểu các
tơn giáo lớn ( nhóm)
GV yêu cầu các em phát biểu những
hiểu biết của mình về các tơn giáo.
- GV bổ sung: sự ra đời của các tôn
giáo là do nhu cầu, mong muốn của
con người và có liên quan đến lịch
sử phát triển của lồi người...
GV: Chia lớp thành 4 nhóm và u
cầu các nhóm hồn thành bảng mẫu
sau:
Tơn
Nơi Thời Thần Phân

Giáo án địa lí 8

2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc

- Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít: ở Tây Nam Á, Nam Á,
Trung Á
- Chủng tộc Mơng-gơ-lơ-ít ở Bắc Á, Đơng Á,
Đơng Nam Á
- Chủng tộc Ơ-xtra-lơ-ít đan xen với Mơn-gơ-lơit ở khu vực Đơng Nam Á

3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn

*Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn:
Tôn giáo

Phân bố

Ấn

Ấn Độ,

trang 3

Nơi Thời
Thần
ra gian ra linh
đời đời
được
tôn
thờ

Độ Ấn vào thế Đắng


giáo

ra
đời

gian
ra
đời

linh bố
được
tơn
thờ

Ấn
Độ
(nhóm
1)
Phật
Giáo
(nhóm
2)
Ki-tơgiáo
(nhóm
3)
Hồi
giáo

(nhóm
4)
HS: Các nhóm thảo luận và địa diện
các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác góp ý
GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức
GV: Liên hệ Việt Nam? Địa phương
em có tơn giáo nào?
GV: Quan sát hình 5.2, hãy giới
thiệu về nơi hành lễ của một số tôn
giáo?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung
GV: Kết luận
Lưu ý: vai trị tích cực của các tơn
giáo là tính hướng thiện, tơn trọng
lẫn nhau... và cả tiêu cực như mê tín
Giáo án địa lí 8

(nhóm 1)

Độ

Phật Giáo Ấn
(nhóm 2)
Độ

Ki-tơ-giáo
(thiên
chúa giáo)

(nhóm 3)
Hồi giáo
(nhóm 4)

trang 4

kỉ thứ tối
VI,Tr
cao
CN
Bà La
Mơn
vào TK Phật
Đơng
I, thiên Thích Nam Á
niên kỉ Ca
Đông Á
I,
Tr
CN

Pa- vào đầu Chúa
le- công
Giêxtin nguyên. su

Philippin

Ả- vào TK Thành Nam Á
rập VII sau A- la Inđônêxia
Xê- CN

Malaixia
út


dị đoan, dễ bị các thế lực phản động
lợi dụng...
4. Củng cố: (4 phút)
- GV hướng dẫn HS làm bài tập câu 1: quy định dân số năm 1950 là 100%, tính đến năm
2000 dân số tăng là: (dân số năm 2000 X 100) / dân số năm 1950 = tỉ lệ tăng dân số năm
2000 so với năm 1950.
Ví dụ cụ thể: + Ở châu Phi: (784 triệu người X 100)/ 221 triệu người = 354,7%
+ Ở châu Á: (3683 triệu người X 100 ) / 1402 triệu người = 262,7%
Vậy dân số châu Phi tăng nhanh hơn dân số châu Á trong vòng 50 năm qua
5. Dặn dò: (1’)
- Tiếp tục làm bài tập trong sgk vào vở.
- Chuẩn bị trước bài 6: Xác định vị trí các thành phố lớn của châu Á ở bảng 6.1 vào lược
đồ H6.1.
V. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Giáo án địa lí 8

trang 5



×