Chương 6: GIỚI THIỆU VỀ TÍNH DẺO &
POLIME CHO CHẤT DẺO
Thí dụ: Một số nhựa thông dụng
M P
PVC 250000___100000 400___1600
PS 150000___300000 1500__3000
Độ trùng hợp có khoảng dao động lớn hơn, độ trùng hợp
tăng thì nhiệt độ mềm và độ nhớt nóng chảy tăng và một số tính
chất độn học được cải thiện như độ bền kéo và độ bền va đập.
Chất có trọng lượng phân tử thấp gọi là Monomer, Polymer là
chất được tạo thành bởi nhiều monomer và phản ứng hoá học xảy ra
gọi là phản ứng trùng hợp.
Polymer của cùng một loại monomer gọi là Pilymer đồng
nhất.
Polymer của nhiều loại monomer khác nhau gọi chất
đồng trùng hợp.
Tính chất của chất đồng trùng hợp thay đổi theo loại
monomer, tỉ lệ monomer và sự sắp xếp các phân tử của các
monomer.
Chất đồng trùng hợp khối là sự kết hợp monomer A và
monomer B trong cùng khối thống nhất.
Chất đồng trùm hợp ghép là một polymer của monomer
B và monomer A là chất chính trùm hợp. Vùng B được ghép vào
vùng A (dạng ghép).
Polymer trộn là một phương pháp để cải tiến polymer bằng
nhiệt và trộn polymer theo phương pháp cơ học. Polymer của loai
nhựa PVC mà trong đó ABS được trộn. Polymer mà chứa nhiều loại
polymer gọi là polymer hỗn hợp.
II. CÁC LOẠI CHẤT DẺO HIỆN CÓ VÀ CÔNG DỤNG
Tính Năng Của Các nguyên Liệu Thường Dùng
TÊN
VIẾT TẮT
TÊN KHOA HỌC ỨNG DỤNG
PS Genneral Purpose
Polystyrene
Đồ chơi, văn
phòng phẩm, gia
dụng, đồn điện
HIPS High Impect
Polystyrenne
Đồ chơi, gia
dụng, vỏ Radio, vỏ
Tivi
ABS Acrylonitrile
Butadiene Styrene
Đồ chơi, gia
dụng, đồ điện, đồ
trang trí nội that, đồ
dùng thể thao.
SAN Styrene Akilonitrile
Copolymer
Hộp nhựa, gia
dụng, mặt đồn hồ, đồ
trang trí trong suốt.
EPS Expended Polystyrene Bao bì hàng
hoá, tấm lắc cách
điện, đồ trang sức.
LDPE Low Density
Polythlene
Túi nylon, đồ
chơi, bình nhựa, bông
nhựa, day điện,
HDFE High Density
Polythrene
Túi nylon, bình
nhũa, bônh nhựa, day
điện, can nhựa, thùng
hàng lớn
UHME Ultra High Density
Polythrene
Túi nylon, đồ
chơi, bình nhựa, bông
nhựa, đồ điện.
EVA Ehtylene Vilyn
Acetate Copolymer
Đế giày, đồ chơi
thổi hơi, bao bì màg
mỏng.
PP Polypropylene
Túi nylon, kéo
chỉ, đai buộc, bình,
giá giỏ, máy.
PVC
Polyvinyl Chlorite
Straight (to) Resin
Ống mềm, ống
cứng, khung cửasổ,
dây điện, ống say tốc,
vật liệu ván, làm
giấy.
PVC
Polyvinyl Chlorite
Pacte Resin
Da nhân tạo,
búp bê
PMMA
Polymethyl
Methacrylate
Ván trong suốt,
đồ trang sức, kính mặt
trời, văn phòng phẩm,
chụp đèn, nữ trang.
III. PHÂN LOẠI NHỰA THEO CÔNG DỤNG:
Trong thực tế sản xuất và sự dụng nhựa, nhựa thường
được phân thành 3 loại (tiêu chuẩn ) như sau:
+ Nhựa thông dụng.
+ Nhựa kỹ thuật.
+ Nhựa chuyên dùng.
III. 1 Nhựa Thông Dụng:
Là loại được sự dụng với một lượng lớn thành phần là
những mặt hàng gia dụngphục vụ trong đời sống, bao gồm những
chủng loại như: PE, PP, PS, ABS, PVC, PMMA.
III. 2 Nhựa Kỹ Thuật:
Là tên chung của những loại nhựa mà chất lượng trội hơn
nhiều so với nhựa thông dụng như PE và PS trong tính chất cơ lý như
độ bền kéo, độ kháng nhiệt. . . và được sử dụng sản xuất các chi tiết
máy vá chi tiết yêu cầu tính năng cao. Nhựa kỹ thuật được cải thiện
về độ bền trơn, kháng hoá chất, nhiệt. . . cũng như có công dụng cao
trongtrong sử dụng. Chúng được gia công với sợi thủy tinh, sợi
cacbon. . . theo công dụng yêu cầu, loại kỹ thuật tiêu biểu là: PA,
PC, PPO biến tính, Polyester bão hòa.
III. 3 Nhựa Chuyên Dùng :
FEP (Fluoeingterd Ethten Propylene), SI (silicone),
PE trọng lượng phân tử cực kỳ cao. Nhựa chuyên dùng không
thuộc các loại nhựa thông dụng và kỹ thuật. Mỗi loại nhựa chỉ
sử dụng trong một số lónh vực riêng biệt.