Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

thuc hanh tieng viet cum danh t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 30 trang )

KHỞI
ĐỘNG


Trị chơi
“Hoa năm cánh”
- Có 3 nhuỵ hoa tương ứng với 3 từ: chạy, học sinh,
cao.
- Cho 15 từ (tương ứng với 15 cánh hoa): nam,
chậm, trốn, lêu khêu, cá biệt, ngoan, đua, nữ,
cấp một, nhanh, thốt, vời vợi, chót vót, ngất
ngưởng, quý
- Hãy ghép các các từ cho sẵn với các từ trong
nhụy hoa để tạo thành từ mới có nghĩa .
- Chia lớp thành 2 đội A và B. Lần lượt các thành
viên lên ghép từ, thời gian ghép 1.00 phút. Đội
nào ghép nhiều từ đúng nhất đội đó thắng.


CHẠY

HỌC
SINH

CAO

nam, chậm, trốn, cá biệt, ngoan, đua, nữ, cấp
một, nhanh, thốt, vời vợi, chót vót, ngất
ngưởng, q, lêu khêu



thốt

nhanh

nam

CHẠY

đua

chậm

trốn

cấp một

Ngất ngưởng lêu khêu

nữ
HỌC
SINH

cá biệt

ngoan

vời vợi

CAO


q
chót vót


Chạy chậm, chạy nhanh
Động từ

Từ ngữ đi kèm

Cụm động từ

Học sinh cá biệt, học sinh cấp một
Danh từ

Từ ngữ đi kèm

Cụm danh từ

Cao ngất ngưởng, cao chót vót
Tính từ

Từ ngữ đi kèm

Cụm tính từ


卡卡卡卡卡卡卡
Thực
hành
PPT 卡卡

tiếng Việt
演演演演演演演 演演演演演 20xx 演 xx 演


I. Mở rộng thành
phần chính của câu
bằng cụm từ


I. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm
từ

1. Ví dụ
(1)Tuyết rơi.
(2)Tuyết rơi đầy trên đường.


Cặp đôi chia sẻ
Hai bạn cùng bàn thảo luận với nhau các nội
dung theo phiếu học tập sau:
(1)Tuyết rơi.
- Xác định chủ
(2)Tuyết rơi đầy trên đường. ngữ, vị ngữ?
Câu Chủ
ngữ

Vị Cấu Ý
ngữ tạo nghĩa

1

2

4 phút

- Cấu tạo thành
phần chính của
câu?
- So sánh, nhận
xét sự khác
nhau của thành
phần chính?


I. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
1. Ví dụ
(1) Tuyết / rơi.
(2) Tuyết trắng / rơi đầy đường.
Câu Chủ ngữ
1
Tuyết

2

Tuyết
trắng

Vị ngữ
rơi

Cấu tạo Ý nghĩa

Từ
“Tuyết trắng” cụ
thể hơn “tuyết” vì
có thêm thơng tin
về đặc điểm màu
sắc của tuyết.

rơi đầy
Cụm từ “rơi đầy đường”
trên đường
cụ thể hơn “rơi” vì
có thêm thơng tin
về mức độ và địa
điểm rơi của tuyết.


I. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
1. Ví dụ
2. Kết luận
- Thành phần chính của câu có thể là một từ, hoặc
một cụm từ.
- Dùng cụm từ làm thành phần chính của câu cung
cấp được nhiều thông tin hơn cho người đọc, người
nghe.


II. Cụm danh từ


CẶP ĐÔI CHIA SẺ

Ghi tên 3 đồ dùng học tập bất kì vào cột b trong
phiếu học tập số 2. Sau đó hãy thêm từ ngữ vào cột a
và/ hoặc cột c để tạo ra một cụm từ.
stt
1
2
3

a

b

3 PHÚT

c


II. Cụm danh từ
1. Ví dụ
stt
1

Phần phụ trước Phần trung tâm

hai cây

2
3

cái

Số lượng
(chiếc, con, những,
một, mớ, các, tất
cả…)

bút chì
cuốn sách
compa

Danh từ

Phần phụ sau

màu hồng
này

Đặc điểm,
vị trí
(kia, nọ, đó…)


II. Cụm danh từ
1. Ví du
2. Cấu tạo
Ở dạng đầy đủ cụm danh từ gồm 3 phần:
- Phần trung tâm ở giữa: là danh từ
- Phần phụ trước: thường thể hiện số lượng của sự vật
mà danh từ trung tâm biểu hiện.
- Phần phụ sau: thường nêu đăc điểm của sự vật, xác
định vị trí của sự vật trong khơng gian, thời gian.



III. Luyện tập


Bài tâp 1
? Tìm cụm danh từ , phân tích cấu tạo và tác dụng
của cụm danh từ.
a. Nhưng rời rét quá, khách qua đường đều rảo bước
rất nhanh, chẳng ai đối hồi đến lời chào hàng của
em.
b. Tất cả các ngọn nến bay lên, bay lên mãi rồi biến
thành những ngôi sao trên trời.


Cụm
danh từ
Khách
qua
đường

Phần phụ trước

Phần
trung
tâm
khách

Lời chào
lời

hàng của
em
Tất cả
Tất cả các
ngọn nến
các ngọn (bổ sung ý nghĩa chỉ
nến
tổng thể sự vật (tất cả)
và chỉ số lượng (các))
Những
Những
ngôi sao
ngôi sao
(số lượng)
trên trời

Phần phụ sau

qua đường
(bổ sung ý nghĩa về
đặc điểm cho danh
từ trung tâm)
chào hàng của em
(miêu tả, hạn định
danh từ trung tâm)

trên trời
(vị trí)



Bài tập 2
Cho 2 đoạn văn sau:
(1) “…Thế là em quẹt tất cả những que diêm còn lại trong bao.
Em muốn níu bà lại! Diêm nối nhau chiếu sáng như ban ngày.
Chưa bao giờ em thấy bà em to lớn và đẹp lão như thế này. Bà
cụ cầm lấy tay em, rồi hai bà cháu vụt bay lên cao, cao mãi,
chẳng cịn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa. Họ đã về chầu
thượng đế…”
(2) “… Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, ở một xó tường người ta
thấy một em gái có đơi má hồng và đơi mơi đang mỉm cười.
Em đã chết vì đói rét trong đêm giao thừa…”
- Xác định cụm danh từ, xác định danh từ trung tâm?
- Từ danh từ trung tâm trong cụm danh từ đó hãy tạo ra
ba cụm danh từ khác.
Tổ 1, 2 đoạn 1

Tổ 3, 4 đoạn 2


(1) Cụm danh từ: Tất cả những que diêm
còn lại trong bao
Những que diêm cháy sáng lấp lánh
Một que diêm bị ngấm nước
Rất nhiều que diêm
Que diêm này


(2) Cụm danh từ: buổi sáng lạnh lẽo ấy
Buổi sáng hôm nay
Những buổi sáng nắng đẹp

Một buổi sáng ấm áp.
Buổi sáng sớm


(2) Cụm danh từ: một em gái có đơi má
hồng và đơi mơi đang mỉm cười
Em gái có mái tóc dài đen óng đó
Hai em gái có cặp sách màu hồng
Em gái ấy
Em gái nhà bên


Bài tập 3
So sánh thành phần chính của những câu văn sau
và rút ra nhận xét về tác dụng của việc dùng cụm
danh từ làm thành phần chính của câu?
a. - Em bé vẫn lang thang trên đường.
- Em bé đáng thương, bụng đói rét vẫn lang thang
trên đường.
b. - Em gái vẫn dò dẫm trong đêm tối
- Một em gái nhỏ đầu trần, đi chân đất, đang dò
dẫm trong đêm tối.


Bài tâp 3
a. - Em bé / vẫn lang thang trên đường.
- Em bé đáng thương, bụng đói rét / vẫn lang
thang trên đường.
b. - Em gái / vẫn dò dẫm trong đêm tối
- Một em gái nhỏ đầu trần, đi chân đất / đang

dò dẫm trong đêm tối
Chủ ngữ là cụm danh từ giúp câu cung cấp nhiều thông tin hơn
chủ ngữ là danh từ:
(a) Cung cấp thông tin về chủ thể của hành động (em bé)
(b) Cho thấy ý nghĩa về số lượng (một) và đặc điểm rất tội nghiệp,
đáng thương của em (nhỏ, đầu trần, chân đi đất). Từ đó cho thấy
thái độ thương cảm, xót xa của người kể chuyện với cảnh ngộ
đáng thương, khốn khổ của cô bé bán diêm.


Bài tâp 4
Các câu sau có chủ ngữ là một danh từ. Hãy mở
rộng chủ ngữ thành cụm danh từ
a. Gió vẫn thổi rít vào trong nhà
b. Lửa tỏa ra hơi nóng dịu dàng.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×