Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại Công ty xây dựng số 7 thuộc công ty Xây Dựng Vinaconex docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.7 KB, 32 trang )

TIỂU LUẬN:

Báo cáo thực tập tại Công ty xây
dựng số 7 thuộc công ty Xây
Dựng Vinaconex


Lời nói đầu
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu. Em được các thầy cô giáo trong nhà
trường, đặc biệt là các thầy giáo trong khoa Kinh tế xây dựng trang bị một kiến
thức nhất định. Để những kiến thức đã được trang bị gắn liền với tình hình thực
tiễn ở các Doanh nghiệp Xây dựng hiện nay và để bản thân em hiểu được những
sâu rộng những hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tổ chức lao động, em
đã chọn địa điểm thực tập là công ty xây dựng số 7 thuộc tổng công ty xây dựng
Vinaconex .
Trong phạm vi báo cáo thực tập dưới đây, em xin trình bày những vấn đề cơ bản
nhất về tình hình thực tế tổ về tổ chức sản xuất và quản lý lao động ở cơng ty. Do
trình độ có hạn và thời gian thực tập chưa được nhiều nên báo cáo thực tập dưới
đây em trình bày cịn nhiều hạn chế, em mong muốn được sự giúp đỡ hướng dẫn,
các thầy các cô trong khoa, các chú trong cơng ty để báo cáo của em được hồn
thiện hơn, thiết thực hơn với thực tế quản lý sản xuất và quản lý lao động ở các
doang nghiệp hiện nay.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1. tìm hiểu chung về công ty.
a. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty xây dựng số 7 thuộc công ty Xây Dựng Vinaconex. Do yêu cầu
phát triển của ngành Xây Dựng và quyết đinh phê duyệt của thủ tướng
chính phủ, công ty được thành lập.
Mục tiêu và nhiệm vụ của công ty là: kinh doanh thu lợi nhuận, đảm bảo


đời sống cán bộ cơng nhân viên và đong góp, tham gia các hoạt đông xã
hội.
Ngành nghề kinh doanh:
 Thi cơng và thiết kế cơng trình thuỷ lợi, cảng biển.
 Thi cơng và thiết kế cơng trình giao thơng.
 Thi cơng và thiết kế các cơng trình dân dụng.
 Kinh doanh nhà nghỉ khách sạn, vệt liệu xây dựng.
b. Cơ cấu tổ chức quản lý của các tổ chức xây dựng.
 Ban giám đốc: Một giám đốc phụ trách chung và hai phó giàm đốc phụ
trách hai lĩnh vực thi cơng nền móng và thi cơng xây dựng.
 Các phịng ban nghiệp vụ: Tổ chức hành chính kinh tế kế hoạch, Tài
chính kế tốn, Vật tư, Quản lý cơ giới, kỹ thuật thi công, Tiếp thị và khai
thác dự án.


 Xí nghiệp xây dựng trực thuộc Cơng ty trong đó bao gồm các đội xây
dựng.
 Các đội xây dựng thuộc cơng ty, trong đó bao gồm các chủ nhiệm cơng
trình.
 Các đội cơ giới trực thuộc Cơng ty được giao quản lý máy móc thiết bị
phục vụ thi cơng của công ty .
 Quan hệ quản lý giữa các Cơng ty với cá Xí nghiệp và Đội trực thuộc
theo hình thức cấp trên và cấp dưới. Quan hệ kinh tế giữa cơng ty với các
Xí nghiệp, Đội trực thuộc thơng qua hính thức hợp đồng giao khốn vá
các quy định chi tiết vế phân cấp quản lý từng mặt cơng tác trong nội bộ
Cơng ty.
 Quan hệ giữa Xí nghiệp với các đội trực thuộc Xí nghiệp bằng văn bản
giao việc hoặc hợp đồng giao việc.
c. năng lực sản xuất của cơng ty.
 tình hình nhân lực: biên chế cơng nhân chính thức lá 150 người, bậc thợi

trung bình là 3/7. Lao động hợp đồng là 200 người trong đó có 30 kỹ sư,
20 trung cấp.
 Tình hình xe máy thiết bị thi công được liệt kê dưới bảng sau.
TT

Mô tả thiết bị công ty

Số

năm sản

Công

lượng

xuất

suất

1 máy ủi DT 100 Liên Xô

3

1998

100CV

2 Máy đào một gầu JAPAN

5


1998

0.25m3

3 Máy trôn BT Trung Quốc 250L

6

1999

250lít

4 Máy trộn vữa Trung Quốc

6

1999

50lít

5 Đầm cóc Thuỵ Điển

4

2000

60kg

6 Máy bơm nước JAPAN


3

4999

20m3/h

7 Máy hàn 3 pha Việt Nam

5

2000

23kw

8 Máy đầm rùi 3 pha Trung Quốc

5

2000

0.6kw

9 Máy đầm bàn Trung Quốc

4

2000

0.6kw



10 Máy vận thăng Liên Xô

4

1999

500kg

11 Máy uốn thép Việt Nam

4

1999

5kw

12 Máy cắt sắt JAPAN

4

2000

1.5kw

13 Máy khoan BT Đức

3


1999

1kw

14 Máy cắt gạch, Đá Mỹ

4

2000

0.8kw

15 Máy trắc đạc JAPAN

2

1998

16 Ơtơ IFA ben Đức

4

1999

5tấn/xe

17 Ơtơ IFA thùng Đức

3


1999

5tấn/xe

30 bộ

1999

2400m3

15 bộ

2000

15*15*15

20 Máy phát điên JAPAN

3

1999

20kw

21 Bộ dao vòng KAVALIEF Liên

1

2000


18 Cốp pha đà giáo bắng thép Việt
Nam
19 Bộ khuôn mẫu dúc BT VN


 Tình hình cung ứng vật tư thiết bị: Tuỳ thuộc chủng loại cơng trình, quy
mơ cơng trình, tiến độ thi công mà công ty xác đinh nhu cầu vật tư, tổ
chức bảo quản vật tư, tổ chức vận chuyển vật tư đến cơng trình, lập kế
hoạch chi phí hạ giá thành cung ứng góp phần cải tiến các tiêu chuẩn và
định mức sử dụng vật tư. Thông thường Công ty áp dụng biện pháp tổ
chức cung ứng vật tư đồng bộ, theo phương pháp này Cơng ty phải có
một khâu tổ chức chuyên sắp xếp các loại vật tư một cách đông bộ theo
chủng loại để đảm bảo cung cấp hiệu quả thi cơng.
 Tình hình giá trị sản lượng hoàn thành trong một số năm qua:
 Năm 1997 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 25.26 (tỉ đồng).
 Năm 1998 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 26.91 (tỉ đồng).
 Năm 1999 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 29.92 (tỉ đồng).
 Năm 2000 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 32.91 (tỉ đồng).
 Năm 2002 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 34.80 (tỉ đồng).
 Năm 2003 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 36.50 (tỉ đồng).


 Hệ thống xây dựng kế hoạch cơng ty: phịng kế hoạch làm nhiệm vụ xây
dựng kế hoạch của Công ty. Ban giám đốc giao nhiệm vụ cho trưởng
phòng kế hoạch, trưởng phòng giao nhiệm vụ cho nhân viên thực hiện,
sau đó nộp lại cấp trên duyệt.
d. Mối quan hệ kế tốn giữa các cấp.
(1) phịng tài chính kế tốn cơng ty.
(a) Chức năng.
Phịng tài chính kế tốn có chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty

để tổ chức triển khai thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính, thơng tin kinh
tế và hoạch tốn kinh tế theo điều lệ tổ chức và hoạt động công ty, đồng
thời kiểm tra, kiển sốt mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo
đúng pháp luật.
(b) nhiệm vụ.
 Công tác kế toán:
 Hướng dẫn ghi chép thu thập chứng từ gốc.
 Tổ chức hạch toán kế toán vật liệu, dụng cụ và cơng cụ sản xuất.
 Tổ chức hạch tốn kế toán tiền lương, bảo hiểm xã hội.
 Tổ chức hạch toán kế toán tài sản cố định.
 Tổ chức hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
 Tổ chức hạch tốn kế tốn cho th máy móc thiết bị, xác định và phân
phối kết quả kinh doanh.
 Thực hiện nghiêm túc pháp lệnh báo cáo thống kê, chịu trách nhiệm bảo
vệ số liệu trong báo cáo.
 kiểm tra uốn nắn thường xuyên, đột xuất về cơng tác kế tốn đối với các
đơn vị phụ thuộc.
 Phổ biến hướng dẫn chủ chương chính sách mới về kế tốn tài chính cho
tồn bộ cán bộ kế tốn trong tồn Cơng ty. Có kế hoạch đào tạo bồi
dưỡng cán bộ kế tốn trong cơng ty.


 Cơng tác tài chính.
 Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Cơng ty, Lập kế hoạch tài chính tháng,
quý, năm cho phù hợp.
 Lập báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính kịp thời, chính xác
để nội các cơ quan và cơ quan cấp trên.
 Cung cấp thường xuyên số liệu báo cáo tài chính cho cấp uỷ Đảng và
Giám đốc công ty để giúp đỡ điều hành SXKD. Phản ánh số liệu chính

xác, kịp thời kết quả kinh doanh hàng quý để giúp Giám đốc nắm được
tình hình kinh doanh của Cơng ty, chỉ ra những mặt cịn yếu kém trong
cơng tác quản lý, nâng cao hiệu quả kinh tế có lãi cho cơng ty.
 Tính tốn việc vay vốn, trả vốn Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu sản xuất
tồn Cơng ty và đảm bảo mang lại hiệu quả trong kinh doanh.
 Theo dõi việc cấp vốn cho các đơn vị trực thuộc kể cả vốn cố định và lưu
động và thu khấu hao cơ bản của các đơn vị cơ sở.
 Tính tốn cân đối việc thu nộp ngân sách có hiệu quả. đúng qui định.
 kết hợp giữa các đơn vị trong nội bộ để thu hồi vốn cho công ty.
 Thực hiện nghiêm chỉnh các nguyên tắc về thu chi tài chính trong nội bội
đơn vị đã quy định.
 Nhiêm vụ kiểm tra, kiểm soát.
 Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng và bảo quản
tài sản trong tồn Cơng ty.
 Kiểm tra, kiểm sốt việc chấp hành chế độ quản lý tài chính ở các đơn vị
trực thuộc Cơng ty.
 Kiểm tra, kiểm sốt việc thực hiện kế hoạch SXKD, kế hoạch tài chính,
kế hoạch đầu tư của Cơng ty.
(2) Bộ phận kế tốn Xí nghiệp trực thuộc Cơng ty.
(a) Chức năng.
 Bộ phận kế tốn Xí nghiêp do Giám đốc Xí nghiệp trực tiếp chỉ đạo
nhưng đồng thời phải chịu sự chỉ đạo chun mơn nghiệp vụ của Phịng


Tài chính kế tốn Cơng ty. Kế tốn Xí nghiệp hạch tốn,kế tốn phần chi
phí được giao cho từng cơng trình của tồn Xí nghiệp.
 Phụ trách kế tốn Xí nghiệp do Giám đốc Công ty bổ nhiệm sau khi đã
báo cáo và được sự đồng ý của tổng Tổng Cơng ty.
 Giám đốc Xí nghiệp và cán bộ phụ trách kế tốn Xí nghiệp phải chịu
trách nhiệm cá nhân trước pháp luật Nhà nước vế tính pháp lý của các

khoản chứng từ chỉ tiêu của Xí nghiệp.
(b) Nhiệm vụ.
Kế tốn Xí nghiệp có nhiệm vụ hạch tốn báo sổ phụ thuộc, được lưu giữ
các chứng từ sổ sách kế tốn tại Xí nghiệp, xong phải tn thủ đúng chế độ
về pháp luật kế toán thống kê của Nhà nước và quy định nội bộ của Công ty
và sẵn sàng chịu sự kiểm tra trực tiếp theo định kì hoặc bất thường của Ban
kiểm tra của Công ty. Cụ thể như sau:
 Lập và theo dõi kế hoạch tài chính của đơn vị mình.
 Tính tốn và phân bổ khấu hao cơ bản theo quy định những tài sản được
Công ty giao quản lý sử dụng. Tiền trích khấu hao cơ bản được nộp về
Công ty theo từng quý.
 Chịu trách nhiệm thu hồi vốn các cơng trình mà đơn vị đảm nhận thi
công. Theo dõi tiền tạm ứng của bên A cho từng cơng trình của đơn vị.
 Làm các thủ tục tạm ứng mua vật tư và các khoản chi khác cho cơng
trình trên cơ sở tiến độ u cầu và khối lượng thi cơng đã được các
phịng ban nghiệp vụ của Công ty và ký xác nhận. Lập sổ theo dõi tiền
tạm ứng và nội dung chi tiêu cho từng cơng trình.
 Tập hợp và lưu giữ hoá đơn, chứng từ mua vật tư, làm phiếu nhập kho và
xuất kho cho các cơng trình theo hợp đồng Cơng ty giao khốn. Đối với
mỗi cơng trình, đơn đốc các đội và chủ cơng trình hồn trả đầy đủ chứng
từ của lần tạm ứng trước mới được tạm ứng lần sau.
 Làm bảng thanh toán lương cho người lao động trực tiếp tham gia thi
công trên cơ sở bảng chấm cơng hàng tháng được chủ cơng trình ký xác


nhận. Kế tốn Xí nghiệp phải đảm bảo việc phát lương đến tận tay người
lao động và lấy chữ ký xác nhân của ngưới lao động. Bảng thanh toán
lương sau khi đã cấp phát xong phải lưu lại bộ phận Tài chính kế tốn
của Xí nghiệp để phục vụ việc trích nộp bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y
tế cho người lao động.

 Hàng tháng lập danh sách cán bộ cơng nhân viên trong đơm vị có tham
gia cơng tác vá số tiền trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy
định, cùng các khoản phải nộp khác cho Xí nghiệp như tiền điện. nước,
điện thoại, tiền th nhà và nộp và phịng Tài chính Cơng ty trước ngày
15 tháng sau.
 Sau khi cơng trình hồn thành bàn giao, Xí nghiệp phải đơn đốc việc
thanh quyết tốn cơng trình với chủ đầu tư và địi nợ. Sau đó kế tốn Xí
nghiệp về làm quyết tốn với Công ty, đối chiếu công nợ với Công ty và
làm thủ tục khấu trừ thuế, kế tốn Xí nghiệp làm thủ tục hồn thuế VAT
đầu vào với Cơng ty.
 Cuối tháng kế tốn Xí nghiệp tập hợp các khoản nợ Cơng ty và nợ khách
hàng của từng cơng trình,báo cáo Giám đốc Xí nghiệp để có kế hoạch trả
nợ.
 Hàng tháng vào ngày mồng 5 tháng sau, cán bộ kế tốn Xí nghiệp về
phịng kế tốn Cơng ty để đối chiếu các khoản cơng nợ. Nếu trong tháng
có tiền cơng trình từ bên A chuyển trả thì sẽ làm thủ tục hồn tạm ứng số
tiền đã vay Cơng ty.
 Lãi vay ngân hàng quy định như sau;
 Nếu cơng trình chưa thu hồi được vốn từ bên A thì Xí nghiệp phải
chịu toàn bộ lãi vay tương ứng với số tiền và thời gian vay.
 nếu cơng trình mà bên A đã trả hết tiền thì kế tốn Xí nghiệp và kế
tốn Cơng ty cùng tiến hành tính tốn cụ thể tổng số lãi vay mà Công
ty phải trả cho Xí nghiệp nếu Cơng ty cần sử dụng vốn mà chưa trả
cho Xí nghiệp.


 Những cơng trình mà bên A chưa trả hết tiền thì căn cứ vào số tiền
đã về tài khoản của Cơng ty để đối chiếu thanh quyết tốn giữa Xí
nghiệp và Cơng ty, sau đó nếu được Cơng ty cho vay tiếp thì số tiền
vay sau thời điểm đối chiếu quyết tốn Xí nghiệp phải chịu lãi vay

ngân hàng cho đến khi Xí nghiệp thu hồi được hết vốn về tài khoản
của Cơng ty thì Cơng ty và Xí nghiệp sẽ tính tốn lại tồn bộ các
khoản lãi cịn phải trả.
 Xí nghiệp gửi báo cáo quyết tốn tháng, q về phịng Tài chính kế tốn
Cơng ty theo lịch như sau:
 Báo cáo tháng: nộp vào ngày mồng 5 tháng sau.
 Cáo cáo quý: nộp vào ngày mồng 10 của tháng đầu quý sau.
 Trong niên độ kế toán năm nếu có các cơ quan chức năng của Nhà nước
vào làm việc với Công ty mà các số liệu có liên quan tới Xí nghiệp thì bộ
phận kế tốn Xí nghiệp phải chị trách nhiệm trực tiếp báo cáo giải trình
vế các số liệu, chứng từ có kiên quan đó.
(e) Hợp đồng kinh tế và ngun tắc khốn gọn.
 Giám đốc Cơng ty căn cứ vào nội dung tính chất công việc trong hợp
đồng kinh tế ký với bên A để giải quyết hình thức hợp đồng, gồm các
hình thức sau:
 Công ty trực tiếp tổ chức điều hành thực hiện tồn bộ hợp đồng kinh
tế.
 Cơng ty giao khoán cho các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện một
phần hợp đồng kinh tế.
 Cơng ty giao khốn toàn bộ cho các đơn vị trực thuộc thực hiện hợp
đồng kinh tế.
 Mức giao khốn chi phí sản xuất tuỳ thuộc vào hợp đồng kinh tế, những
điều kiện cụ thể về trách nhiệm của Cơng ty và nguồn hình thành hợp
đồng.


 Các đơn vị nhận khoán tổ chức hạch toán nội bộ phần công việc được
giao dưới sự giám sát của Công ty và chị trách nhiệm trước giám đốc
Công ty và pháp luật Nhà nước theo nội dung phân cấp quản lý.
 Phần Công ty thu được gọi là chi phí chung của Cơng ty. Chi phí chung

của Cơng ty được tính trên nguyên tắc đảm bảo chất lượng và tiến độ
thực hiện hợp đồng, thực hiện đấy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, đảm
bảo chi phí quả lý cần thiết, đồng thời có tích luỹ phù hợp để phát triển
sản xuất kinh doanh. Chi phí chung được Công ty sử dụng để thực hiện
các ngiệp vụ sau:
 Nộp thuế VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Chi phí các khoản liên quan đến chi phí quả lý doanh nghiệp.
 Nộp phụ phí cấp trên.
 Chi phí quảng cáo tiếp thị.
 Nộp bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên theo
quy định hiện hành.
 Nộp quỹ cơng đồn theo quy định.
 Lợi nhuận được trích lập tại Cơng ty và theo quy định hiện hành của
Nhà nước và Thoả ước lao động tập thể.
1. Phịng phụ trách cơng tác kế hoạch.
 Tình hình biên chế của phịng gồm: một người trưởng phòng và bốn kỹ
sư.
 Chức năng nhiệm vụ: là chung tâm tham mưu cho giám đốc cho mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh trong tồn Cơng ty, nhiệm vụ cụ thể như
sau:

 Biên lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn thực hiện các chế độ báo cáo theo
quy định của Công ty và Nhà nước.
 Dự kiến sử dụng vốn trong từng thời kỳ kế hoạch theo hợp đồng kinh
tế.


 Quản lý và theo dõi các loại hồ sơ liên quan đến sản xuất kinh doanh
như: Các loại hợp đồng kinh tế, bản vẽ, dự toán, các văn bản nghiệm
thu và thanh quyết tốn cơng trình.

 Lập kế hoạch xây dựng cơ bản nội bộ theo chủ chương của Giám đốc
Công ty, đề xuất và lập kế hoạch sửa chữa, phục hồi các máy móc theo
định kỳ hoặc đột xuất cũng như mua sắm tài sản cố định phù hợp với
sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Thực hiện quản lý các quy trình, quy phạm theo đúng pháp quy của Bộ
xây dựng và của Nhà nước đã ban hành.
 Soạn thảo các hợp đồng kinh tế, chủ trì biên tập hồ sơ đấu thầu, thanh
quyết tốn các cơng trình theo hợp đồng kinh tế. Chủ trì nghiệp thu nội
bộ các cơng trình trước khi nghiệp thu với bên A.
 Căn cứ vào tính chất và độ phức tạp của mỗi cơng trình, đề xuất với
Giám đốc giao nhiêm vụ cho các đội thích hợp với năng lực trình độ và
sở trường của từng đội.
 Định hướng cho đội về các giải pháp thi công lớn và phức tạp, xử lý
các vướng mắc và phức tạp trong quá trình thi công. Hướng dẫn các
đơn vị sản xuất về hồ sơ và ghi chép nhật ký để làm cơ sở cho việc
nghiệm thu và thanh quyết toán sau này.
 Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị sản xuất thực hiện đúng yêu cầu và
quy trình, quy phạm về kỹ thuật chất lượng an toàn lao động theo quy
đinh của Nhà nước đồng thời chú ý đến cả về tiến độ và mỹ quan cơng
trình.
 Quản lý tồn bộ cơng tác xuất, nhập và chất lượng vật tư sử dụng trong
thi công sản xuất. Quả lý thiết bị, sử dụng thiết bị cũng như cơng cụ thi
cơng trong tồn Cơng ty.
 Làm nhiệm vụ cung cấp vật tư cho đơn vị sản xuất (nếu đơn vị nào có
nhu cầu) .


 Trình tự phương pháp lập kế hoạch sản xuất – kỹ thuật tài chính của đơn
vị.
 trình tự lập:

 Lập kế hoạch tìm kiếm hợp địng xây dựng, tranh thầu và Marketing.
 Lập kế hoạch thực hiện xây dựng theo hợp đồng.
 lập kế hoạch năm gồm:
 Chương trình sản xuất sản phẩm- kế hoạch thi công xây lắp.
 kế hoạch cung ứng vật tư.
 Kế hoạch nhu cầu sử dụng xe máy thi công.
 kế hoạch về nhân lực và tiền lương.
 Kế hoạch nhu cầu về tài chính.
 kế hoạch sản xuất phụ và các dịch vụ khác.
 Kế hoạch đầu tư.
 Kế hoạch nghiên cứu và áp dụnh kỹ thuật mới.
 Kế hoạch xã hội.
 Phương pháp:
 Phương pháp dự báo phục vụ cho việc lập kế hoạch.
Nội dung cần dự báo bao gồm: nhu cầu về đầu tư xây dựng của thị
trường, khả năng các nguồn vốn đầu tư xây dựng, sự chuyển dịch cơ
cấu đấu tư quốc gia đẫn đến chuyển dịch cơ cấu đầu tư xây dựng, chu
kì suy thối của nền kinh tế có liên quan đến chu kì suy thối xây
dựng, dự báo về các kiểu cơng trình các kiểu kết cấu, vật liệu xây dựng
và công nghệ xây dựng trong thời gian tới.
Phương pháp dự báo có thể các phân tích lý luận có tính chất định
tính và phương pháp định lượng. ở đây có thể dùng phương pháp thăm
dị chuyên gia.
 Phương pháp lập kế hoạch hàng năm kế hoạch hàng năm là tổng hợp
kế hoạch theo từng hợp đồng xây dựng thuộc năm đang xét. Trên cơ sở
này lập lên chương trình sản xuất xây lắp. Chương trình này là cơ sở để


lập các kế hoạch bộ phận như : kế hoạch cung ứng, kế hoạch nhu cầu
vật tư xây dựng, kế hoạch về xe máy thi công kế hoạch nhân lực, kế

hoạch vốn, chi phí và lợi nhuận...
 Phương pháp lập kế hoạch cho từng hợp đồng (cơng trình xây dựng).
Để lập kế hoạch xây dựng cho từng cơng trình theo từng hợp đồng cụ
thê người ta phải tiến hành lựa chọn công nghệ xây dựng, lập tổng tiến
độ thi công và tổng mặt bằng xây dựng. Trên sơ đồ đó có thể tính được
nhu cầu vật tư, xe máy, nhân lực và vốn cho từng giai đoạn cụ thể.
Trên cơ sở kế hoạch tiến hành cho từng cơng trình phải tiến hành phân
bổ nó theo các năm hay các quý, doanh nghiệp cố gắng thực nguyên
tắc doanh số hàng năm phải đảm bảo hồ vốn và có lãi.
 Phương pháp liên kết các kế hoạch.
 Kết hợp các kế hoạch bộ phận cụ thể với chiến lược đồng thời ngay
từ đầu.
 Phương pháp liên kết kế hoạch chiến lược, kế hoạch trung hạn và kế
hoạch ngắn hạn theo từng bước.
 Phương pháp lập kế hoạch bộ phận trước, sau đó ghép chúng lại với
nhau và phát hiện các chỗ không ăn khớp chủ yếu tìm cách điều
chỉnh một cách dây chuyền cho các khâu ăn khớp với nhau.
 Việc làm cho các bộ phận kế hoạch trong năm ăn khớp với nhau cũng
theo phương pháp trên và rõ ràng hơn so với việc liên kết các kế
hoạch chiến lược với các kế hoạch chung hạn ngắn hạn.
 phương pháp cân đối đồng bộ và điều hoà kế hoạch gồm các nội dung
sau.
 Kế hoạch phải đảm bảo tính cân đối và đồ bộ giữa năng lực sản xuất
của doanh nghiệp và nhiệm vụ sản xuất thực hiện, cân đối giữa các
giai đoạn sản xuất kinh doanh, cân đối giữa các q trình sản xuất
như cơng cụ lao động, đối tượng lao động và con người lao động.


 Kế hoạch phải đảm bảo tính cân đối của hệ thống sản xuất kinh
doanh về chủng loại các yếu tố, của quá trính sản xuất, về số lượng

của chúng, về phân bổ theo thời gian và không gian của chúng.
 Kế hoạch phải đảm bảo giữa các mặt về định tính, định hình và định
lượng của các giả pháp kế hoạch đặt ra.
 Phải điều hoà giữa các khâu này và các khâu khác trong quá trình sản
xuất – kinh doanh.
 Tìm hiểu các biểu mẫu dùng trong cơng tác kế hoạch.
Doanh nghiệp sử dụng các biểu mẫu sau:
ở các đơn vị lập các biểu mẫu theo tháng về kết quả sản xuất kinh doanh –
xây dựng cơ bản, kết quả kinh doanh. Cuối tháng Công ty lập báo cáo kết
quả sản xuất kinh doanh của Công ty dựa vào các bảng báo cáo của các đơn
vị. Sau một năm Công ty lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm. Các
biểu mẫu của phòng kế hoạch kinh doanh như sau:

Công ty số 7
Đơn vị:
Kết quả sản xuất kinh doanh xây dựng cơ bản
tháng .... năm ....
Đia
T

Xây dựng

điểm

T

chuyên dụng

xây
dựng


1
1

2

3

Đơn Khối lượng
vị

4
m2

dụng

sàn
m2

Doan

Lương

hồn thành lượng h thu bình qn

tính trong tháng (trđ)

Xây dựng dân

2 Xây dựng


Sản

5

6

(trđ) (đ/ng/th)
7

8

Ghi
chú

9


công nghiệp
3

Xây dựng giao
thông

sàn
Km

Xây dựng thuỷ
4 lợi kênh
mương

5

6

Xây dựng cơ
sở hạ tầng
Xây dựng
khác
Tổng

Hà nội, ngày ... tháng ... năm.
phụ trách đơn vị.

Công ty Xây dựng 7
Đơn vị:
Kết quả kinh doanh
tháng .... năm ....

T
T

Đơn
Ngành nghề xây dựng

tính

1
2

2

Kinh doanh vật liệu xây
dựng

3 Kinh doanh khác
4

vị

Dịch vụ cho thuê phương
tiện máy móc phục vụ thi

3

Khối lượng
trong tháng
4

Sản

Doanh

Lương

lượng

thu

bình quân

(trđ)


(trđ)

(đ/ng/th)

5

6

7

Ghi
chú
8


công
Tổng
Hà nội, ngày .... tháng .... năm.
Phụ trách đơn vị

công ty xây dựng số 7

cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

phòng kế hoạch kinh danh

độc lập - tự do - hạnh phúc

báo kết quả kinh doanh của công ty tháng ... năm ...


T

Ngành nghề

T

kinh doanh

A Xây dựng cơ

Đơn vị
Công ty

bản
Xí nghiệp 1
Xí nghiệp 2
Xí nghiệp 3
Xí nghiệp 4
Xí nghiệp 5
Xí nghiệp KD
Tổng hợp
B Kinh doanh vật
liệu xây dựng
Cửa hàng số 1
Cửa hàng số 2
Cửa hàng số 3
Cửa hàng số 4
C Kinh doanh


Khối

Sản

lượng lượng

Doanh Lươngbình
thu

quân

Ghi chú


khác
Tổng cộng

Ghi chú:

Người tổng hợp

Hà nội, ngày ... tháng ... năm.
trưởng phịng kinh doanh

Cơng ty xây dựng số 7

kết quả sản xuất tồn cơng ty năm

Phịng kế hoạch-kd


TT

Đơn vị

1

2
Cơng ty 1
Xí nghiệp
1
Xí nghiệp

Tổng sản
lượng

3

Sản
lượng
XDCB
4

Tổng
DT

5

Doanh
thu
XDCB

6

Doanh
thu KD
và DT

Ghi chú

khác
7

8


2
Xí nghiệp
3
Xí nghiệp
4
Xí nghiệp
5
Cơng ty 2
Xí nghiệp
1
Xí nghiệp
2
Xí nghiệp
2
...
Tổng cộng


Hà nội, ngày .... tháng .... năm.
Trưởng phịng kh-kd

 Tìm hiểu phương pháp điều chỉnh kế hoạch
Để kiểm tra việc thực hiện kế hoạch Công ty thường xuyên đánh giá
kết quả hàng tháng, quý, năm và so với kế hoạch đặt ra từ đó rút kinh
nghiệp, phương hướng điều trỉnh hợp lý để thực hiện cho kỳ tới được
hiệu quả hơn.
Sau khi lập báo cáo được duyệt và giao các chỉ tiêu. Cơng ty có báo
cáo thực hiện kế hoạch 9 tháng vào quý 4 và dự kiến kế hoạch quý 4 để
làm cơ sở điều chỉnh kế hoạch.


 Cơng tác kí kết hợp đồng và thanh quyết toán hợp đồng.
Dựa trên cơ sở pháp lý về hợp đồng kinh tế theo điều lệ XDCB và
nghị định số 17/HĐBT ngày 16/11/1990 về hướng dẫn thi hành hợp
đòng kinh tế. Gồm các điều khoản sau:
Nội dung Công việc.
Thời gian thực hiện.
Trách nhiệm mỗi bên.
Thanh tốn.
Điều khoản khác.
 Kí kết hợp đồng.
Hợp đồng được kí kết sau khi nhà thầu và bên mời thầu thống nhất.
Sau khi thương thảo hoàn thiên hợp đồng và phù hợp với kết quả trúng
thầu. Căn cứ vào và tính chất của gói thầu trong kế hoạch đấu thầu mà
hợp đồng được thực hiện theo các cách sau:
Hợp đồng trọn gói: là hợp đồng giá khốn gọn áp dụng cho những
gói thầu xác đinh rõ số lượng, yêu cầu về chất lượng và thời gian.

Hợp đồng chìa khố trao tay: bao gồm tồn bộ các công việc thiết
kế, cung cấp thiết bị xây lắp của một gói thầu được thực hiện thơng qua
một nhà thầu.
Hợp đồng điều chỉnh giá: áp dụng ch những gói thầu mà tại thời
điểm kí kết hợp đồng khơng đủ điều kiện xác định chính xác vế số
lượng và khối lượng hoặc có biến động lớn về giá cả, do chính sách của
Nhà nước thay đổi mà hợp đồng có thời gian thực hiện > 12 tháng thì
phần việc, cơng thức điều chỉnh phải được ghi trong kế hoạch đấu thầu.
 Thanh quyết tốn hợp đồng.
Tuỳ từng loại hợp đồng Cơng ty nhận mà có hình thức thanh quyết
tốn khác nhau, đối với các cơng trình < 1 tỷ Cơng ty trúng thầu thì
được thanh quyết tốn chọn gói sau khi đã hồn tất tồn cơng trình và
được nghiệp thu bàn giao. Đối với các cơng trình > 1 tỷ thí thanh quyết
tốn theo từng hạng mục cơng trình đã được bàn giao.


3. ở phịng tài chính kế tốn
Tình hình biên chế của phịng gồm: một kế tốn trưởng, một thủ quỹ, một
theo rõi lao động tiền lương, một theo rõi công trình, một theo rõi tài sản.
Chức năng nhiệm vụ của phòng
-

Trên cơ sở nhiệm vụ kế hoạch và các hợp đồng kinh tế lập kế hoạch tài
chính quý và năm đảm bảo vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng
ty.

-

Quản lý theo dõi tồn bộ tài sản và tiền vồn trong hoạt động sản xuất,
chủ động đề xuất với giám đốc Công ty về việc tăng giảm tài sản như

mua sắm, chuyển nhượng thanh lý nhằm sử dụng có hiệu quả cao nhất
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

-

Chủ động điều tiết giưă các đơn vị sản xuất hợp lý trên cơ sở nhiệm vụ
sản xuất của mỗi đơn vị được giao.

-

Kết hợp chặt chẽ với phòng kỹ thuật, kế hoạch tổng hợp để nắm được:
Các hợp đồng kinh tế.
Tiến độ thi công.
Khối lượng thi công từng tháng, quý.
Dự tốn từng Cơng trình.
Giá trị thanh quyết tốn từng cơng trình trên cơ sở các hồ sơ quy
định.

-

Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo với cấp trên và Nhà nước theo quy
định hiện hành.

-

Thực hiện các chế độ cho vay đối với các đơn vị sản xuất theo đúng chi
tiết.

-


Kiểm sốt mọi hoạt động tài chính của các đơn vị sản xuất. Kiến nghị
với Giám đốc Công ty đình chỉ cho vay hoặc phạt đối với đơn vị nào
không chấp hành quy chế và quy định của chuyên mơn.

-

phát huy tính năng động tạo mọi nguồn vốn có thể cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty. Tham mưu cho Giám đốc việc bảo đảm về


vốn và điều tiết vốn trong hoạt động của Công ty. Thực hiện đầy các chỉ
tiêu về tài chính với Nhà nước và cấp trên.
Tình hình biên chế cơng nhân và cán bộ gián tiếp của phịng.
-

Tình hình biên chế: chính thức 120 người, bậc thợ trung bình 3/7. Lao
động hợp đồng 300 người gồm 30 kỹ sư, 20 trung cấp.

-

Phương pháp kiểm tra và tình hình sử dụng thời gian lao động: đội
trưởng kiểm tra thời gian lao động của công nhân trong đội, ở cấp công
trường đốc công kiểm tra thời gian lao động công nhân công trường, tình
hình sử dụng lao động , tại Cơng ty làm việc theo thời gian quy định của
Nhà nước hiện hành ngày làm 8 h. Tại Công trường làm việc theo ca mỗi
ca 8 h và tuỳ thuộc vào tiến độ thi cơng đối với từng cơng trình, cơng
nhân có thể phải làm 7 ngày trong một tuần.

Tình hình th khốn lao động ngoài.
Thuê lao động ngoài theo hợp đồng, thuê theo thời vụ tuyển chọn tay nghề

phù hợp với công việc được giao, trả lương theo sản phẩm, sử dụng triệt để
nhân lực tại địa phương cơng trình đang xây dựng.
-

Tinh hình sử dụng quỹ lương, các hình thức trả lương hiện nay.
Doanh nghiệp sử dụng một số tiền lương của cán bộ công nhân viên để
kinh doanh, tiền lương của cán bộ công nhân viên chỉ được ứng tạm
hàng tháng. Số tiền cịn lại đợi đên khi hồn thành thanh quyết tốn cơng
trình trả tiếp cho cán bộ cơng nhân viên.

-

Các hình thức tỏ chức lao động đang được áp dụng trong đơn vị.

Nguyên tắc:
Phải tuân theo nguyên tắc khoa học và an tồn lao động. Chun mơn hố
và hợp tác hố .
Đối với cơng nhân sản xuất phải áp dụng đúng các đội chun mơn hố
hay đa năng hố nếu cơng việc kéo dài số lượng cơng nhân nhiều người ta
dùng đội chun mơn hố như: đội bê tông, xe vân tải ... Nếu loại công việc
nhiều mà khối lượng nhỏ thì dùng đội đa năng hố đến một mức độ nhất
định.


-

Các biểu mẫu khi lập kế hoạch lao động tiền lương.
T

Số hiệu


Tên chứng từ

T
1

chứng từ

2

3

Phạm vi áp dụng
DN Nhà

DN

nước

khác

4

5

I - Lao động tiền lương
1 Bảng chấm cơng

01-LĐTL


BB

HD

2 Bảng thanh tốn tiền

02-LĐTL

BB

HD

03-LĐTL

BB

HD

4 Bảng thanh toán BHXH

04-LĐTL

BB

HD

5 Bảng thanh toán tiền

05-LĐTL


BB

HD

6 Phiếu xác nhận công việc 06-LĐTL

HD

HD

lương
3 Phiếu nghỉ hưởng bảo
hiểm xã hội

lương

hoàn thành
7 Phiếu báo làm thêm gời

07-LĐTL

HD

HD

8 Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

HD


HD

9 Biên bản điều tra tai nạn

09-LĐTL

HD

HD

lao động
II Hàng tồn kho
10 Phiếu nhập kho

01-VT

BB

BB

11 Phiếu xuất kho

02-VT

BB

BB

12 Phiếu xuất kho kiêm vận


03-VT

BB

BB

13 Phiếu xuất vật tư

04-VT

HD

HD

14 Biên bản kiểm nghiệm

05-VT

HD

HD

15 Thẻ kho

06-VT

BB

BB


16 Piếu báo vật tư còn lại

07-VT

HD

HD

chuyển nội bộ


cuối kì
17 Biên bản kiểm kê vật tư

08-VT

BB

BB

BB

BB

BB

BB

13-BH


BB

BB

21 Bảng thanh toán hàng đại 14-BH

HD

HD

HD

HD

III - Bán hàng
18 Hoá đơn (GTGT)

01GTKT3LL

19 Hoá đơn (GTGT)

01-GTKTLN

20 Phiếu kê mua hàng

lý, ký gửi
22 Thẻ quầy hàng

15-BH

IV - tiền tệ

23 Phiếu thu

01-TT

BB

BB

24 Phiếu chi

02-TT

BB

BB

25 Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

HD

HD

26 Giấy thanh toán tiền tạm

04-TT


BB

BB

27 Biên lai thu tiền

05-TT

HD

HD

28 Bảng kê ngoại tệ, vàng

06-TT

HD

HD

29 Bảng kiểm kê quỹ

07a-TT

BB

BB

30 Bảng kiểm kê quỹ


07a-TT

BB

BB

ứng

bạc, đá quý

V - tài sản cố định
31 Biên bản giao nhận tài sản 01-TSCĐ BB

BB

cố định
32 Theẻ TSCĐ

02-TSCĐ BB

BB

33 Biên bản thanh lý TSCĐ

03-TSCĐ BB

BB

34 Biên bản giao nhận TSCĐ 04-TSCĐ HD


HD

sửa chữa lớn hoành thành


35 Biên bản đánh giá lại tài

05-TSCĐ HD

HD

sản

36 Phiếu theo dãi ca xe máy 01-SX

HD

HD

thi công

- Công tác định mức và đơn giá sử dụng trong đơn vị .
Dựa váo các định mức do Bộ xây dựng ban hành trong cả nước
doang nghiệp điều chỉnh phù hợp với khả năng của doang nghiệp.
-

phương pháp quản lý vốn và cách lập kế hoạch vốn cố định, vốn lưu
động, kế hoạch thu chi tài vụ.

-


Các hình thức tổ chức lao động.

-

Phương pháp quản lý vốn.
Nhằm mục tiêu đạt hiệu quả tốt nhát trong việc sử dụng vốn. Vốn đầu tư
của doanh nghiệp được Nhà nước cấp dùng để đầu tư cho phát triển sản
xuất kinh doanh Xây dựng, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh
các sản phẩm do đó cần phải sử dụng vốn đúng quy định. Quản lý công
khai có kiểm tra, kiêm sốt đảm bảo được mục đích có hiệu quả.
Vốn xin vay phải lập thủ tục trình cơ quan có thẩm quyền xem xét.
Khơng được sử dụng vốn Xí nghiệp để đầu tư Xây dưng mới, khơng
được tự ý chuyển vốn được cấp hoặc vay từ dự án này sang dự án khác.

-

Cách lập quy hoạch vốn cố định.

Nội dung:
Kế hoạch vốn cố định thể hiên ở kế hoăc nhu cầu trang bị tài sản cố định
và kế hoặch khấu hâo tài sản cố định theo khấu hao đều cụ thể :
 Khi mua sắm tài sản cố định phải xuất phát từ nhu cầu thị trường và
phải coi như là một dự án đầu tư.
 Khi thắng thầu phải lập kế hoặch trang bị tài sản cố định theo từng
hợp đồng thi công xây dựngvà căn cứ vào khối lượng tính chất và thời
gian của cơng việc .



×