Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Thiết kế băng cao su nghiêng vận chuyển cát khô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.93 KB, 15 trang )

GVHD : Nguyễn Văn Hùng SVTH : Nguyễn Hồng Phúc
Chương 1 : GIỚI THIỆU VỀ BĂNG ĐAI CAO SU
 1 . Giới thiệu .
Băng đai cao su là loại máy vận chuyển liên tục với bộ phận kéo bằng tang có gắn
dây băng cao su tạo thành máng mang tải , trong đó vật liệu vận chuyển không có
chuyển động tương đối, đối với băng nên khi vận chuyển không bò nghiền nát .
Băng đai cao su được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp như :khai khoáng ,
vật liệu xây dựng,vận chuyển than,vận chuyển muối công nghiệp …
Người ta dùng băng đai cao su để vận chuyển hàng rời , hàng kết dính hoặc hàng
đơn chiếc ( có khối lượng không lớn ) .
 2 . Các thông số kỹ thuật của băng cao su .
Băng cao su nghiêngâ có các thông số sau :
- Hàng vận chuyển : cát khô
- Năng suất : Q = 80 T/h .
- Chiều dài vận chuyển theo phương ngang : L
n
= 60 m .
- Chiều cao vận chuyển :H=2,5m
- Tốc độ chuyển động của dây băng : v = 1.3 m/s .
- Khối lượng riêng của cát khô :
)/(65.14.1
3
mT÷=
γ
- Góc nghiêng băng tải :
0'0
15232041,0
60
5,2
<=⇒==
ββ


tg

thoả mãn điều kiên góc nghiêng giới hạn
- Chương 2 : TÍNH TOÁN BĂNG CAO SU
Tính toán băng cao su nghiêng để vận chuyển cát khô với các thông số sau :
- Q =80 T/h .
- L
n
= 60 m .
Cơ sở tính toán dựa trên tài liệu tính toán MÁY NÂNG CHUYỂN [ I ].
 1 . Tính toán sơ bộ .
Ta lựa chọn băng tải có long máng vì cát khô có góc dốc tự nhiên lớn:30
0
Chiều rộng băng:
34,005,0
6,1.550.3,1
80
1,105,0
..
1,1 =+=+=
β
γ
kkv
Q
B
p
m
Trong đó k
550=
p

đối với góc dốc hàng rời trên dây băng 15
0
,k
1=
β
đối với góc
nghiêng băng nhỏ hơn 10
0
Theo qui đònh ở bảng 4.2 [ I ] và từ bảng 4.3 [ I ] ta chọn dây băng công dụng chung
loại 2 .
Thiết kế băng cao su ngang Trang 1
GVHD : Nguyễn Văn Hùng SVTH : Nguyễn Hồng Phúc
Theo bảng 4.4 [ I ] chọn loại dây băng có B = 400 mm , có 3 lớp màng cốt bằng vải
bạt B–820 , có bọc cao su ở hai mặt làm việc dày 4 mm và mặt không làm việc dày 2
mm ( Bảng 4.6 , [ I ] ) .
Sơ bộ chọn dây băng : L2 – 800 –4B – 820 – 3 – 1 ΓOCT 20 – 62 .
 2 . Tính toán các lực căng băng .
* Tải trọng trên một đơn vò do khối lượng hàng :

3,6
Q
q
v
=
×
Trong đó:
• Q=80T/h : năng suất dây băng
• v=1.3m/s : vận tốc dây băng

Kg

V
Q
q 1.17
3,16,3
80
6,3
=
×
=
×
=
* Tải trọng trên một đơn vò chiều dài do khối lượng dây băng :
q
b
= 1,1 . B . δ ( công thức 4.11,[ I ] );
Trong đó :
B =400 mm : Chiều rộng dây băng .
Chiều dày dây băng :
δ = δ
1
+ i.δ
m
+ δ
k ;
( 4.1 , [ I ] )
δ
m
= 1,3 mm : Chiều dày một lớp màng cốt ( 4.5 , [ I ] ).
δ
1

= 4 mm : Chiều dày lớp bọc cao su mặt làm việc của dây băng .
δ
k
= 2 mm : Chiều dày lớp bọc cao su mặt không làm việc của dây băng.
i = 3 : Số lớp màng cốt .
⇒ δ = 4 + 3×1,3 +2 =10 (mm) .
Suy ra : q
b
= 1,1 . 0,4 . 10 = 4,4( kg/m );
* Sơ bộ chọn con lăn đỡ long máng trên nhánh có tải và con lăn thẳng trên nhánh
không tải


Theo qui đònh ở bảng 6.8,[ I ] lấy đường kính con lăn đỡ bằng 102 mm .
Theo số liệu ở bảng 6.9 ,[ I ] lấy khoảng cách giữa các con lăn đỡ ở nhánh băng làm
việc l
t
= 1400 mm , khoảng cách giữa các con lăn đỡ ở nhánh băng không tải l
k
= 2800
mm.
Từ bảng 6.15 [ I ] , ta tìm được khối lượng phần quay của các con lăn đỡ nằm ngang G
t
= 10 (kg ).
Tải trọng trên một đơn vò chiều dài do khối lượng phần quay của các con lăn :
- Ở nhánh có tải :
)/(14,7
3,1
10
mKg

l
G
q
c
c
c
===
- Ở nhánh không tải :
Thiết kế băng cao su ngang Trang 2
GVHD : Nguyễn Văn Hùng SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

)/(6,3
8,2
10
mKg
l
G
q
k
k
k
===
Như vậy phù hợp với số liệu cho trong bảng 6.10 , [ I ] .
*Tải trọng trên một đơn vò chiều dài do phần chuyển động của băng tải :
q
bt
= 2×q
b
+ q
l

+ q
k
= 2×4,4 + 7,14 +3,6 = 19,27 ( KG/m ) ; ( 6.7 , [ I ] )
* Xác đònh sơ bộ lực kéo
Để xác đònh sơ bộ lực kéo của băng , đầu tiên ta tìm :
+ Hệ số cản : ω = 0,035 ; tra bảng 6.16 , [ I ] .
+ Chiều dài của dây băng theo phương ngang : L
n
=60 ( m) .
+ Hệ số : m = m
1
× m
2
× m
3
× m
4
× m
5
= 1,1 × 1,02 × 1 × 1 × 1 =1,122 ; ( 6.8 , [ I ])
Lực kéo của băng :
W
o
= [ ω.L .( q + q
b
) +q.H ].m ( 6.8 , [ I ] ) .
= [ 0,035 .60 .(17,1 + 19,27)+17,1.2,5 ]. 1.122 =133,7 ( KG ) .
Lực căng tónh lớn nhất của dây băng :
S
max

=

k
s

. W
o
( KG)
W
o =
133,7 kg : lực cản tổng cộng trên băng
K
s
:hệ số phụ thuộc vào góc ôm của băng

1
.

=
µα
αµ
e
e
k
s
Trong đó:
u= 0,25 :hệ số ma sát giữa băng và tang
α= 200 ·= 3,49 rad :góc ôm băng
e= 2,78 => K
s

=1,85
=> S
max
=

1,85.133,7 = 247,345 ( KG)
Theo bảng 6.18,[ I ] dự trữ độ bền tiêu chuẩn qui đònh của dây băng n = 9 .
Theo bảng 4.7,[ I ] , giới hạn bền của lớp màng cốt trong dây băng đã chọn :
k = 55 ( KG/cm ) .
Kiểm tra số lớp màng cốt cần thiết trong dây băng :

301,1
4055
9345,247
40
0max
<=
×
×
=
×
×
=
c
k
nS
i
Như vậy là thỏa mãn .
Đường kính cần thiết của tang truyền động :
D

t
≥ a.i = 125 . 3 = 375 (mm) ; ( 6.10,[ I ] ).
Ở đây hệ số a = 125 lấy theo bảng 6.5,[ I ] , còn đường kính D
t
= 400 (mm) Phù hợp
với dãy tiêu chuẩn của ΓOCT 10624 – 63 .
Đường kính tang căng băng lấy bằng 0,8.D
t
= 0,8.400 = 320 (mm).
Chiều dài của tang truyền động và tang căng băng lấy theo qui đònh :
L
t
= B + 100 = 400 + 100 =500 (mm) ;
Thiết kế băng cao su ngang Trang 3
GVHD : Nguyễn Văn Hùng SVTH : Nguyễn Hồng Phúc
 3 . Tính toán chính lực ở các điểm trên băng .
Để tính toán lực kéo băng tải chính xác, cần thông qua tính toán lực căng băng ở tất cả
các điểm theo đường chuyển động của băng. Ta đánh dấu thứ tự tất các vò trí đặc biệt
có thay đổi lực căng , điểm bắt đầu có lực căng nhỏ nhất và điểm tiếp theo có lực
căng tăng dần được xác đònh theo công thức:
S
i+1
=S
i
+ W
i+(i+1)

Trong đó:
S
i+1

:lực căng băng tại điểm thứ i+1
S
i
: lực căng băng tại điểm thứ i
W
i+(i+1)
Băng được phân chia ra thành từng đoạn , giới hạn của chúng được đánh số thứ tự như
hình 1.1 .
Xác đònh lực căng của dây băng tại từng điểm riêng của băng theo phương pháp đi
vòng theo chu vi . Bắt đầu từ điểm 1, lực căng tại đây là S
1
chưa biết .
- Xét đoạn (1-2):
S
2
= S
1
+ W
12

W
12
:lực cản chuyển động trên nhánh không tải
W
12
=

ω.L .( q
b
+ qk ) +(q

b
+q
k
).H (kg)
Trong đó:
q
b
=4,4 kg :trọng lượng phân bố trên 1m chiều dài băng
q
k
=3,6 kg :trọng lượng phần quay của các con lăn phân bố trên 1m chiều dài nhánh
không tải
ω = 0,035 :hệ số cản chuyển động của băng đối với con lăn trên nhánh không tải
 W
12
= (4,4 +3,6).60.0,035 + 4,4.2.5 = 27,8 (kg)
Vậy S
2
= S
1
+ W
12
= S
1
+27,8
- Xét đoạn (2-3)
Lực căng tại điểm 3 :
S
3
= S

2
+ W
23
= S
v
.(k
r
– 1)
W
23
: lực cản khi tang vòng qua tang bò động
Thiết kế băng cao su ngang Trang 4
4
1
2
3
5
1
GVHD : Nguyễn Văn Hùng SVTH : Nguyễn Hồng Phúc
W
23
= S
v
.(k
r
– 1) = S
2
.(k
r
– 1)

k
r
: hệ số tăng lực căng cho lực cản tại chi tiết quay
Với α= 200 :ta chọn k
r
=1,07
W
23
= S
2
.(k
r
– 1)=( S
1
+ 27,8)(1,07-1) = 0,07(S
1
+ 28,7)
 S
3
= S
2
+ W
23
= S
1
+ 27,8 +0,07 S
1
+ 8,1 = 1,07 S
1
+29,8 (kg)

- Xét đoạn (3-4)
S
4
= S
3
+ W
34
W
34
: lực cản chuyển động trên nhánh có tải
W
34
= ω.L .(q
vl
+ q
b
+ ql ) +(q
vl
+q
b
).H (kg)
q
vl
=17,1 kg: trọng lượng phân bố trên 1m dài
ql= 7,14 kg: trọng lượng phần quay của các con lăn chòu tải phân bố trên 1m dài của
nhánh có tải
 W
34
=(17,1+4,4+7,14).60.0,035 +(17,1+7,14).2,5 =120,744(kg)
 S

4
= S
3
+ W
34
= 1,07 S
1
+29,8 +120,744 =1,07 S
1
+150,544 (kg)
- Xét đoạn (4-5)
S
5
= S
4
+ W
45
W
45
= W
t
+ W
m
Lực cản tại điểm vào tải để truyền cho hàng có tốc độ của bộ phận kéo :( 5.24,[ I ] ).

)(9,2
36
3,1.80
36
.

Kg
vQ
W
t
===
Lực cản do thành dẫn hướng của máng vào tải :
W
m
= 5 . 1 = 5 (KG); ( công thức 2.25,[ I ] ).
Tổng lực cản khi vào tải :
W
45
= W
t
+ W
m
= 2,9 + 5 = 7,9 (KG ) ;
S
5
= S
4
+ W
45
=1,07 S
1
+ 150,544 + 7,9 = 1,07 S
1
+ 158,644(*)
Dùng biểu thức Ơle quan hệ giữa lực căng của nhánh đi vào và nhánh đi ra khỏi tang
truyền động :

S
v
= S
r
.e
µ
.
α
=>S
5
= S
1
.e
µ
.
α
= S
1
.e
0,25.3,49
= 2,39.S
1
; (**)
Trong đó :
+ µ = 0,25 : Hệ số bám giữa dây băng cao su với tang thép .
+ α = 200° = 3.49 rad : Góc ôm của dây băng trên tang chủ động
Từ (*) và (**) suy ra :
1,07. S
1
+ 158,644 = 2,39.S

1
⇒ S
1
= 120,185 ( KG ) ;
Giá trò các lực căng dây băng ở các điểm còn lại :
S
2
= S
1
+ 27,8 =147,985( KG ) ;
S
3
= 1,07 S
1
+ 29,8 = 1,07. 120,185 + 29,8 = 158,4 ( KG ) ;
S
4
= 1,07. S
1
+ 143,46 =1,07. 120,185 + 150,544 = 265,338 ( KG ) ;
S
5
= 1,07. S
1
+ 150,96 = 1,07. 120,185+158,4 = 287 ( KG ) ;
Thiết kế băng cao su ngang Trang 5
GVHD : Nguyễn Văn Hùng SVTH : Nguyễn Hồng Phúc
Xây dựng biểu đồ lực căng dây băng :H 2.1
287
265,338

158,4
147,985
120,185
5
4
32
1
Hình 2.1 : Biểu đồ lực căng dây băng .
- Sức căng lớn nhất trên băng xuất hiện:
S
max
= S
5
= 287 ( KG ) .
Ta kiểm tra độ bền dây băng , số lớp màng cốt cần thiết :

3174,1
4055
9287
0.max
<=
×
×
=
×
×
=
Bk
nS
i

c
Như vậy là thỏa mãn .
- Lực cản tổng cộng trên băng:

W
0
=S
5
– S
1
= 287 – 120.185 = 166.815 (kg)
Kiểm tra đường kính tang truyền động theo áp lực dây băng lên tang :
µα
npB
W
D
t
O
T
..
.360
=
Trong đó :
W
o
= 166,815 ( KG ) :
p
t
= 10000 ( KG ) : áp lực cho phép của dây băng lên tang
α =200° ;

µ = 0,25 ;
mm
PB
W
D
t
t
4,01,0
25,0.200.14,3.10000.4,0
815,166.360
....
360
0
<===
µαπ
Như vậy là thỏa mãn .
 4 . Tính toán chọn động cơ điện và hộp giảm tốc .
Thiết kế băng cao su ngang Trang 6

×