Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Lập quy trình chế tạo tang trống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.09 KB, 17 trang )

GVHD: Nguyễn Văn Hùng BTL: CNCT Tang trống
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I. Khái niệm chung về ngành công nghệ chế tạo máy.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người, hiện nay các mặt hàng
công nghiệp yêu cầu thay đổi hoặc cải tiến liên tục về kỹ thuật và mỹ thuật. Điều
đó dẫn đến cần thiết phải rút ngắn giai đoạn chuẩn bò sản xuất, đặc biệt là chuẩn bò
công nghệ cho sản xuất cơ khí. Trong những năm gần đây người ta đã sử dụng các
hệ thống tự động việc chuẩn bò công nghệ trong sản xuất. Đó là một hệ thống mà
hơn 60% khối lượng công việc kỹ thuật được hoàn thành một cách tự động trên
máy công cụ như: máy tiện, máy phay, máy doa, máy khoan…
Hệ thống, quy trình thiết kế quá trình công nghệ làm việc trên cơ sở các
chương trình thiết kế đã được khởi thảo trước bằng hình vẽ kỹ thuật và những mô
hình, chương trình phần mềm riêng biệt. Nhưng điều quan trọng chính là phương
pháp tính toán đối với từng vật thể, chi tiết cụ thể.
Việc chế tạo tang trống đòi hỏi nhiều quy trình và nhiêu công đoạn gia công
phức tạp. Tang trống được chọn từ vật liệu hợp kim có khó khăn cho gia công, các
nguyên công thực hiện từ phôi chọn đến khi thành sản phẩm bao gồm tiện, doa,
chuốt… Tang cần phải được đúc từ phôi, sau đó nó được tiện thô, tiện tinh để tạo ra
hình dáng cơ bản, khâu hoàn thiện nó thì cần phải có dung sai trên gia công bề mặt
tang, rãnh then…
SVTH: Phan Lê Hiệp
Trang: 1
GVHD: Nguyễn Văn Hùng BTL: CNCT Tang trống
II. Chọn vật liệu làm tang trống.
Theo (Bảng 3-8/TKCTM) chọn vật liệu:
+ Nhãn hiệu thép: 40X thường hóa.
+ Giới hạn bền kéo:
bk
σ


= 700 (N/mm).
+ Giới hạn chảy:
ch
σ
= 450 (N/mm).
+ Độ rắn HB: 230.
III. Chọn phối chế tạo.
Tang trống được nguyên công từ phôi đúc ban đầu có kích thước:
Phôi I:
Phôi II:
SVTH: Phan Lê Hiệp
Trang: 2
GVHD: Nguyễn Văn Hùng BTL: CNCT Tang trống
IV. Chọn dụng cụ nguyên công.
1. Dao tiện.
Theo (Bảng 4-8/STCNCTM-T1) chọn dao tiện ngoài thân thẳng, gắn mảnh
kim loại cứng có góc nghiêng 90
o
dùng để tiện mặt đầu và mặt ngoài đóa xích.
Với:
h = 20 (mm).
b = 12 (mm).
L = 100 (mm).
l = 12 (mm).
R = 1 (mm).
2. Mũi doa.
Dùng mũi doa để doa lỗ Ma chọn theo (Bảng 4-49/STCNCTM-T1) mũi
doa kiền khối chuôi trụ:
Với:
D = 20 (mm).

d = 10 (mm).
l = 50 (mm).
L = 230 (mm).
3. Mũi chuốt.
Dùng mũi chuốt để chuốt lỗ then của Ma.
Theo (Bảng 4-56/STCNCTM-T1) chọn dao chuốt có rãnh then có bề rộng 10 (mm).
SVTH: Phan Lê Hiệp
Trang: 3
GVHD: Nguyễn Văn Hùng BTL: CNCT Tang trống
PHẦN II
LẬP QUY TRÌNH CHẾ TẠO TANG TRỐNG
I. Trình tự tiến hành.
+ Dùng dao tiện để tiện mặt đầu của Ma.
+ Dùng dao doa để doa lỗ Ma.
+ Dùng mũi chuốt để chuốt lỗ then Ma.
+ Dùng dao tiện để tiện mặt đầu tang.
+ Dùng dao tiện để tiện thô mặt ngoài tang.
+ Dùng dao tiện để tiện tinh mặt ngoài tang.
II. Thiết kế các nguyên công.
Nói chung để lập quy trình chế tạo tang đòi hỏi phải tính toán kỹ lưỡng,
chọn phương pháp gia công hợp lý. Ở đây là việc tính toán với 6 nguyên công
chính.
1. Nguyên công I: Tiện mặt đầu Ma.
a) Lập sơ đồ gá đặt.
Dùng mâm cặp 3 chấu kẹp chặt phôi theo chiều thẳng đứng.
SVTH: Phan Lê Hiệp
Trang: 4
GVHD: Nguyễn Văn Hùng BTL: CNCT Tang trống
b) Chọn máy tiện 1295 có:
+ Đường kính gia công lớn nhất: 640 (mm).

+ Chiều dài gia công 350 (mm).
+ Tốc độ quay: 19
÷
269 (vg/ph).
+ Công suất động cơ: 55 (kW).
c) Chọn dao tiện ngoài thân thẳng.
d) Tính chế độ cắt.
* Chiều sâu cắt.
Theo STCNCTM-T2 chọn t = 0.4 (mm).
* Lượng chạy dao.
Theo (Bảng 5.11/STCNCTM-T1) chọn s = 1.5 (vg/ph).
* Tốc độ cắt.
Theo công thức thực nghiệm (STCNCTM-T2).
v
yxm
v
k*
S*t*T
C
v =
.
Trong đó:
+ Trò số trung bình của tuổi bền khi gia công cho dao chọn T = 50 (phút).
+ Trò số điều chỉnh C
v
được chọn ở (Bảng 5-17/STCNCTM-T2).
C
v
= 420.
Dựa vào (Bảng 5-17/STCNCTM-T2) chọn:

x = 0.15.
y = 0.2.
m = 0.2.
+ k
v
= k
MV
* k
nv
* k
uv
(CT/STCNCTM-T2).
k
MV
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công
chọn ở (Bảng 5-1/STCNCTM-T2).
SVTH: Phan Lê Hiệp
Trang: 5
GVHD: Nguyễn Văn Hùng BTL: CNCT Tang trống
v
n
bk
nMV
750
*kk









σ
=
Tra Bảng 5-2/STCNCTM-T2) chọn
K
n
=1,1
N
v
=1,75
 k
mv
=1,1
75,1
700
750






= 1,24
k
mv
: hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt chọn ở bảng 5-5/STCNCTM-T2)
k
nv

=0,8
k
uv
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ chọn ở bảng 5-6/STCNCTM-T2)
k
uv
=1
 k
v
=1,24.0,8.1 = 0,99
vậy v=






2,015,02,0
5,1.4,0.50
420
.0,99= 201,17(m/ph)
d/ Lực cắt P:
CT/STCNCTM-T2)
P= 10. C
p
.
( )
x
t
.

( )
y
S
.
( )
n
v
.
( )
p
k
Dựa vào bảng 5-23/STCNCTM-T2)
C
p
= 300
X=1
Y=0,75
n = 0,15
k
p
= k
mp
.
p
k
ϕ
.
p
k
γ

.
rp
k
k
mp
=1

p
k
ϕ
=1,08

p
k
γ
=1
SVTH: Phan Lê Hiệp
Trang: 6

×