Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

GT MÔ ĐUN 3 - NUÔI VỖ TÔM BỐ MẸ THÀNH THỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 73 trang )









 







1

T

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.




















2

LI GII THIU

Sản xuất giống tôm sú là nghề đƣợc bà con ngƣ dân các địa phƣơng ven
biển có độ mặn cao và ổn định lựa chọn để phát triển kinh tế gia đình. Tuy
nhiên, không ít ngƣời hành nghề với những kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp
đƣợc trang bị qua “chỉ vẽ” lẫn nhau hoặc tự mày mò nên hiệu quả chƣa cao,
chất lƣợng con giống chƣa đạt đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật.
Xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Sản xuất giống tôm
sú trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020 để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề
dƣới 3 tháng cho ngƣời làm nghề sản xuất tôm sú giống P15 và bà con lao
động khác có nhu cầu nhằm giảm bớt rủi ro, hƣớng tới hoạt động sản xuất tôm
sú giống P15 phát triển bền vững.
Chƣơng trình, giáo trình dạy nghề Sản xuất giống tôm sú trình độ sơ cấp
do Trƣờng Trung học Thủy sản chủ trì xây dựng, biên soạn từ tháng 8/2012

đến tháng 12/2012 theo quy trình đƣợc hƣớng dẫn tại Thông tƣ số
31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trƣởng Bộ Lao động-
Thƣơng binh và Xã hội hƣớng dẫn xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình
dạy nghề trình độ sơ cấp.
Chƣơng trình dạy nghề Sản xuất giống tôm sú trình độ sơ cấp gồm các mô
đun:
Mô đun 01. Xây dựng trại sản xuất giống Thời gian thực hiện 64 giờ
Mô đun 02. Chuẩn bị sản xuất giống Thời gian thực hiện 60 giờ
Mô đun 03. Nuôi vỗ tôm bố mẹ thành thục Thời gian thực hiện 64 giờ
Mô đun 04. Cho tôm đẻ Thời gian thực hiện 48 giờ
Mô đun 05. Ƣơng nuôi ấu trùng Thời gian thực hiện 68 giờ
Mô đun 06. Phòng trị bệnh ấu trùng tôm Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 07. Thu hoạch và tiêu thụ tôm giống Thời gian thực hiện 80 giờ
Giáo trình Nuôi vỗ tôm bố mẹ thành thục đƣợc biên soạn theo Chƣơng
trình mô đun Nuôi vỗ tôm bố mẹ thành thục của nghề Sản xuất giống tôm sú
trình độ sơ cấp.
Giáo trình nhằm giới thiệu nội dung lý thuyết và thực hành các bƣớc công
việc kiến thức và kỹ năng nghề về nuôi vỗ thành thục tôm sú bố mẹ.
Nội dung giảng dạy đƣợc phân bổ trong thời gian 64 giờ và gồm 4 bài:
Bài 1. Chuẩn bị bể nuôi vỗ
Bài 2. Chọn tôm bố mẹ
3

Bài 3. Vận chuyển tôm bố mẹ
Bài 4. Nuôi vỗ thành thục
Trong quá trình biên soạn, dù đã nhận đƣợc nhiều góp ý của các chuyên
gia, các hộ sản xuất giống tôm sú, của bạn bè, đồng nghiệp trong ngành, của
lãnh đạo Trƣờng Trung học Thủy sản và Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, nhƣng do lần đầu biên soạn nên giáo trình không tránh
khỏi những thiếu sót, các tác giả rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp để

giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn./.

Chủ biên: LÊ TIẾN DŨNG
4

MC LC

 TRANG
LỜI GIỚI THIỆU 2
MỤC LỤC 4
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT 6
MÔ ĐUN: NUÔI VỖ TÔM BỐ MẸ THÀNH THỤC 7
Bài 1. CHUẨN BỊ BỂ NUÔI VỖ 8
1. Vệ sinh bể và dụng cụ 8
1.1. Vệ sinh bể 8
1.2. Vệ sinh dụng cụ 15
2. Bố trí sục khí, bạt 16
2.1. Bố trí sục khí 16
2.2. Che bạt 17
3. Cấp nƣớc vào bể 17
3.1. Cấp nƣớc 17
3.2. Kiểm tra chất lƣợng nƣớc 18
Bài 2. CHỌN TÔM BỐ MẸ 22
1. Xác định khối lƣợng tôm bố mẹ 22
1.1. Chuẩn bị dụng cụ 22
1.2. Cân tôm 23
2. Quan sát ngoại hình của tôm bố mẹ 23
3. Quan sát trạng thái hoạt động của tôm bố mẹ 24
4. Kiểm tra cơ quan sinh sản của tôm bố mẹ 24
4.1. Tôm cái 24

4.2. Tôm đực 27
Bài 3. VẬN CHUYỂN TÔM BỐ MẸ 30
1. Chuẩn bị dụng cụ 30
2. Vận chuyển kín 32
2.1. Đóng bao 33
2.2. Chọn phƣơng tiện vận chuyển tôm bố mẹ 36
5

2.3. Tổ chức vận chuyển 38
3. Vận chuyển hở 39
4. Xử lý tôm bố mẹ trƣớc khi thả vào bể nuôi 39
Bài 4. NUÔI VỖ THÀNH THỤC 44
1. Thả tôm 44
2. Cho tôm ăn 45
3. Cắt mắt tôm 49
3.1. Quy trình thực hiện 50
3.2. Chọn tôm 50
3.3. Chuẩn bị dụng cụ 51
3.4. Chuẩn bị tôm cái 53
3.5. Cắt mắt tôm cái 54
3.6. Kiểm tra tôm cái 58
4. Quản lý môi trƣờng nƣớc bể nuôi 59
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 64
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY
NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP Error! Bookmark not defined.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO
TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP Error! Bookmark not defined.


6


CÁC THUT NG

1. Thelycum: Bộ phận sinh sản ngoài của tôm sú cái, nằm giữa các cặp
chân ngực 4 và 5, là nơi nhận và giữ tinh nang của tôm đực sau khi giao
vĩ, còn đƣợc gọi là túi chứa tinh.
2. Petasma: Bộ phận sinh sản ngoài của tôm sú đực, là đôi nhánh trong của
chân bụng 1 hợp lại, giúp chuyển tinh nang từ tôm đực vào thelycum
của tôm sú cái khi tôm sú đực giao vĩ với tôm sú cái.

























7

: NUÔI V TÔM B M THÀNH THC


Mô đun 03 “Nuôi vỗ tôm bố mẹ thành thục” có thời gian học tập 64 giờ,
trong đó có12 giờ lý thuyết, 44 giờ thực hành, 04 giờ kiểm tra định kỳ và 04
giờ kiểm tra kết thúc mô đun. Mô đun này trang bị cho ngƣời học kiến thức và
kỹ năng nghề để thực hiện các công việc chuẩn bị bể nuôi vỗ, chọn,vận chuyển
và nuôi vỗ thành thục tôm sú bố mẹ đạt chất lƣợng và hiệu quả cao.
Mô đun đƣợc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết của mô
đun đƣợc trình bày ở lớp học và học viên đƣợc thực hành tại các trại sản xuất
giống tôm sú.
Kết quả học tập của học viên đƣợc đánh giá qua trả lời các câu hỏi trắc
nghiệmhoặc vấn đáp về kiến thức lý thuyết và thực hiện thao tác của các công
việc chuẩn bị bể nuôi vỗ, chọn, vận chuyển và nuôi vỗ thành thục tôm bố mẹ.

8

Bài 1. CHUN B B NUÔI V
Mã bài: M03-01

Một trong những công việc chuẩn bị cho nuôi vỗ tôm bố mẹ thành thục là
vệ sinh bể nuôi vỗ và các dụng cụ phục vụ cho việc nuôi vỗ, mắc hệ thống sục
khí, che bạt, cấp nƣớc và kiểm tra các chỉ tiêu môi trƣờng nƣớc trong bể.
Việc chuẩn bị bể nuôi vỗ có ý nghĩa rất quan trọng. Các chỉ tiêu môi trƣờng
nƣớc trong bể ở mức thích hợp và ổn định, không có mầm bệnh sẽ góp phần

giúp tôm bố mẹ khỏe mạnh, thành thục tốt.

 Vệ sinh bể nuôi vỗ và dụng cụ đạt yêu cầu sát trùng.
 Bố trí bể và cấp nƣớc vào bể đáp ứng đƣợc điều kiện nuôi vỗ thành thục
tôm sú bố mẹ.

1. V sinh b và dng c
1.1. Vệ sinh bể
1.1.1. Vệ sinh, sát trùng bể xi măng hoặc bể composite đã sử dụng
 Dụng cụ
+ Bàn chải:
Dùng để chà rửa bùn đất bám vào
thành, đáy bể.
Bàn chải có phần mũi thon, nhọn
để dễ đƣa vào các góc bể.



Hình 3.1.1. Bàn chải
9



+ Bình phun:
Dùng để phun formol, sát trùng
thành, đáy bể.
Bình phun bằng nhựa, thể tích 1-2
lít.

Hình 3.1.2. Bình phun nhựa

+ Dây sục khí:
Dùng để sục khí, luân chuyển
khối nƣớc trong bể, giúp chlorine
phân tán đều khắp bể.
Dây sục khí gồm dây dẫn khí
bằng nhựa trong, đƣờng kính 4-5mm
và đá bọt.

Hình 3.1.3. Dây sục khí
Ngoài ra, khi sử dụng các hóa chất chlorine, formol để sát trùng bể, cần
phải mang khẩu trang, găng tay để hạn chế việc ngửi mùi hoặc dây hóa chất
độc vào ngƣời.
 Hóa chất
10

+ Chlorine:
Chlorine (bột tẩy) - hypoclorit canxi
- là chất bột màu trắng, mùi hăng, dễ
tan trong nƣớc và sinh ra các thành
phần có tính sát trùng mạnh.
Chlorine dễ bị ánh sáng, nhiệt độ
cao phá hủy, dễ hút ẩm, vón cục làm
suy giảm chất lƣợng.
Hòa tan chlorine trong nƣớc ngọt
(không sử dụng trực tiếp, không đổ
mạnh nƣớc vào chlorine) để hiệu quả
sát trùng cao.
Mang khẩu trang, mắt kính, áo quần
bảo hộ, không tiếp xúc trực tiếp khi
làm việc với chlorine.

Chlorine có thể làm mục áo quần,
gây bỏng da. Phải rửa nƣớc sạch nhiều
lần ở vị trí cơ thể tiếp xúc với chlorine.

Hình 3.1.4. Chlorine
+ Formol (dung dịch formaldehide
37%)
Là chất lỏng không màu, mùi cay
xốc, khó ngửi, tan nhiều trong nƣớc, có
tính sát trùng mạnh, nhất là với vi nấm.
Formol gây cay mắt, đau họng,
bỏng da khi tiếp xúc.



Hình 3.1.5. Formol
+ Xà phòng: dạng bột, dùng để làm sạch bùn đất bám vào bể.
 Thực hiện nhƣ sau:
+ Bƣớc 1: Làm sạch bể
Làm sạch bùn đất bám vào bể bằng bàn chải và xà phòng, nhất là ở các góc
cạnh. Làm sạch cả bề mặt thành bể.
Làm sạch xà phòng trong bể bằng nƣớc sạch.
Lƣu ý:
11

Không trộn chung xà phòng và chlorine để vệ sinh và sát trùng bể vì xà
phòng và chlorine sẽ làm hạn chế tác dụng của nhau.
+ Bƣớc 2: Xử lý sát trùng bểbằng formol hoặc chlorine.
Có 2 cách thực hiện
Cách 1. Xử lý bằng formol

Phun formol cho ƣớt đều thành bể bằng bình phun nhựa.
Đậy kín bể bằng bạt dày trong 48 giờ.
Rửa hết formoltrong bể bằng nƣớc sạch (không còn mùi formol trong bể).
Cách 2. Xử lý bằng chlorine
Bơm nƣớc ngọt vào đầy bể.
Tính và cân lƣợng chlorine cần dùng để hòa tan vào nƣớc trong bể với nồng
độ 100-200ppm.
Cho từ từ lƣợng chlorine cần dùng vào thau, xô chứa nƣớc ngọt, khuấy
bằng que gỗ hoặc nhựa để chlorine tan hết trong nƣớc.
Tạt đều chlorine vào nƣớc trong bể.
Sục khí cho bể khoảng 30 phútbằng 1-2 dây sục khí để chlorine phân tán
đều khắp bể.
Đậy kín bể bằng bạt dày trong 48 giờ.
Mở bạt, xả bỏ nƣớc trong bể.
Rửa hếtchlorine trong bể bằng nƣớc sạch (không còn mùi chlorine trong
bể).
+ Bƣớc 3. Phơi khô bể
Phơi khô bể, đậy bạt kín khi chƣa sử dụng.
Việc để khô bể khoảng 10-15 ngày rồi sử dụng cho đợt nuôi mới sẽ giúp
cách ly, làm chậm sự xâm nhập của mầm bệnh vào bể đạt hiệu quả hơn.

Trong nuôi trồng thủy sản, các đơn vị để tính khối lƣợng thƣờng là ki-lô-
gam (kg), gam (g), mi-li-gam (mg) với
1kg = 1.000g
1g = 1.000mg
Đơn vị tính thể tích là mét khối (m
3
), lít (l), mi-li-lít (ml)
1m
3

= 1.000l
12

1l = 1.000ml
Đơn vị tính nồng độ là phần trăm (%), phần ngàn (‰, ppt, g/l), phần triệu
(ppm, g/m
3
, ml/m
3
, mg/l).

Cách tính lƣợng chlorine
Lƣợng chlorine cần dùng = Nồng độ chlorine x Thể tích nƣớc
Ví dụ: Tính lƣợng chlorine cần dùng để hòa tan vào bể chứa 6m
3
nƣớc để
đạt nồng độ 200ppm.
Giải:
Nồng độ chlorine là 200ppm
Thể tích nƣớc là 6m
3

Đổi 200ppm = 200g/m
3
nghĩa là mỗi m
3
nƣớc cần hòa tan với 200g
chlorine
Lƣợng chlorine cần dùng = 200g/m
3

x 6m
3
= 1.200g = 1,2kg chlorine
Vậy: 6m
3
nƣớc cần 1,2kg chlorine để đạt nồng độ 200ppm
1.1.2. Xử lý, vệ sinh, sát trùng bể xi măng chƣa sử dụng hoặc bể tu sửa lại
Ở các bể xi măng mới xây dựng, chƣa sử dụng, quá trình biến đổi của xi
măng sau khi xây bể tạo thành các chất có tính kiềm. Khi lấy nƣớc vào bể để
nuôi tôm, các chất có tính kiềm này hòa tan vào nƣớc làm pH môi trƣờng nƣớc
trong bể cao hơn 8,5, gây hại cho tôm nuôi vỗ trong bể.
Vì vậy, cần phải làm giảm các chất có tính kiềm trong bể trƣớc khi vệ sinh,
sát trùng bể.
Làm giảm các chất này trong bể bằng cách hòa tan chúng trong nƣớc rồi xả
bỏ nƣớc. Quá trình này phải thực hiện nhiều lần.


Có thể dùng thêm phèn chua (có
tính a xít) để trung hòa các chất có
tính kiềm, tăng hiệu quả hòa tan các
chất này vào nƣớc.

Hình 3.1.6. Phèn chua
13


Hoặc có thể dùng thân cây chuối
ngâm vào bể để trung hòa các chất
có tính kiềm.


Thân chuối đƣợc cắt ngắn
khoảng 30-50 cm, chẻ làm đôi.


Hình 3.1.7. Thân cây chuối
Đối với bể xi măng đã qua sử dụng:
Trong quá trình sử dụng, bể xi
măng thƣờng có những hƣ hỏng nhƣ
tạo thành các vết nứt, lỗ rỗng trên
thành, đáy bể.

Bùn đất, chất thải thƣờng bám vào
các vết nứt, lỗ rỗng này, làm thành
môi trƣờng tốt cho các sinh vật gây
bệnh cho tôm khu trú và phát triển.


Hình 3.1.8. Các vết nứt trên thành bể
nuôi vỗ bằng xi măng
Do đó, sau khoảng 2-3 năm sử dụng, các bể này thƣờng phải đƣợc đục bỏ
lớp hồ (vữa) tô bên trong và đáy bể và làm lại lớp mới.
Việc xử lý bể sau khi làm lại lớp tô đƣợc thực hiện nhƣ bể mới xây dựng.
 Dụng cụ, hóa chất để xử lý, vệ sinh, sát trùng bể xi măng chƣa qua sử dụng
hoặc bể đƣợc tu sửa lại nhƣ đối với ở bể xi măng, bể composite đã sử dụng.
Sử dụng thêm phèn chua hoặc thân cây chuối
 Thực hiện nhƣ sau:
+ Bƣớc 1: Hòa tan các chất có tính kiềm trong bể
Có 2 cách xử lý:
Cách 1. Dùng phèn chua, thực hiện nhƣ sau:
Cấp nƣớc ngọt vào đầy bể.

14

Nghiền nhỏ, hòa tan phèn chua trong ca, thau nƣớc ngọt. Lƣợng phèn chua
sử dụng khoảng 100g/m
3
nƣớc trong bể (400g cho bể 4m
3
nƣớc).
Cho dung dịch phèn chua vào bể, khuấy đều.
Ngâm bể khoảng 7-10 ngày.
Kiểm tra pH nƣớc trong bể 1 lần/ngày bằng bộ kiểm tra pH (thực hiện theo
hƣớng dẫn ở mục 3.2.1. Kiểm tra pH của bài này hoặc hƣớng dẫn ghi trên bao
bì).
Nếu pH nƣớc giảm dần và ổn định ở pH = 8-8,5 trong 2-3 ngày thì kết thúc
quá trình ngâm xả.
Nếu pH nƣớc sau thời gian ngâm vẫn lớn hơn 8,5 thì xả bỏ nƣớc trong bể
và tiến hành ngâm lại.
Xả bỏ nƣớc trong bể.
Cách 2. Dùng thân cây chuối, thực hiện nhƣ sau:
Chà thân cây chuối đều khắp thành và đáy bể vài lần.
Xếp thân cây chuối khoảng 2-3 lớp vào bể.
Cho nƣớc ngọt vào đầy bể.
Ngâm bể khoảng 15-20 ngày.
Kiểm tra pH nƣớc trong bể 1 lần/ngày bằng test pH (thực hiện theo hƣớng
dẫn ở mục 3.2.1. Kiểm tra pH của bài này hoặc hƣớng dẫn ghi trên bao bì).
Nếu pH nƣớc giảm dần và ổn định ở pH ≤ 8 trong 2-3 ngày thì kết thúc quá
trình ngâm xả.
Nếu pH nƣớc sau thời gian ngâm vẫn lớn hơn 8 thì xả bỏ nƣớc trong bể và
tiến hành ngâm lại.
Xả bỏ nƣớc trong bể.

+ Bƣớc 2: Làm sạch bể
Thực hiện nhƣ ở bƣớc 1: Làm sạch bể, mục 1.1.1. Vệ sinh, sát trùng bể xi
măng hoặc bể composite đã sử dụng của bài này.
+ Bƣớc 3: Xử lý sát trùng bểbằng formol hoặc chlorine
Thực hiện nhƣ ởbƣớc 2: Xử lý sát trùng bểbằng formol hoặc chlorine, mục
1.1.1. Vệ sinh, sát trùng bể xi măng hoặc bể composite đã sử dụng của bài này.
+ Bƣớc 4. Phơi khô bể
Thực hiện nhƣ ởbƣớc3. Phơi khô bể, mục 1.1.1. Vệ sinh, sát trùng bể xi
măng hoặc bể composite đã sử dụng của bài này.
15

1.2. Vệ sinh dụng cụ
Các dụng cụ sử dụng trong bể nuôi vỗ hoặc tiếp xúc với tôm bố mẹ nhƣ
thau, xô, rây, vợt vớt tôm, ly, cốc, ống nhựa siphon, dây sục khí, đá bọt
đƣợc chà rửa, vệ sinh bằng xà phòng.
Sau đó, sát trùng các dụng cụ
bằng cách kết hợp ngâm trong bể
nuôi vỗ khi sát trùng bể.


Hình 3.1.9. Các dụng cụ được sát trùng
Bạt, túi lọc vải đƣợc giặt và
phơi nắng cho khô


Hình 3.1.10. Phơi bạt, túi lọc
Ghi nhớ: Phải làm sạch bùn đất ở các góc cạnh của bể và nên để khô bể
khoảng 10-15 ngày rồi mới sử dụng cho đợt nuôi tiếp.
16


2. B trí sc khí, bt
2.1. Bố trí sục khí
 Đóng đinh vào xung
quanh bể ở phía ngoài, cách
mặt bể 20-30cm. Khoảng
cách giữa các đinh khoảng
60-80cm.

Hình 3.1.11. Đóng đinh vào thành bể
 Căng và cột dây cƣớc PE
vào các đinh đối diện ở 2
thành bể đối diện nhau.

Hình 3.1.12. Dây cước được căng trên mặt
bể
 Thả dây sục khí vào bể
bằng cách máng trên các dây
cƣớc căng trên mặt bể.
Mật độ dây sục khí trong bể
khoảng 1 dây/m
2
.
Đá bọt của dây sục khí cách
đáy bể khoảng 5-10cm.

Hình 3.1.13. Dây sục khí máng trên dây
cước
17

2.2. Che bạt

Che bạt cho bể nuôi vỗ để tạo
môi trƣờng trong bể giống nhƣ ở
đáy biển thiếu ánh sáng và tránh
cho tôm bố mẹ bị bất ổn do tác
động của môi trƣờng xung quanh.
Bạt đen dày đƣợc trải tựa trên
các dây cƣớc căng trên mặt bể.


Hình 3.1.14. Trải bạt trên bể
Ghi nhớ: Bể nuôi vỗ tôm bố mẹ thành thục đƣợc che bạt, bố trí dây sục khí
khoảng 1 dây/m
2
.
3. Cc vào b
3.1. Cấp nước
 Cấp nƣớc biển đã qua xử lý sát trùng (nhƣ hƣớng dẫn ở bài 3. Xử lý
nƣớc, mô đun Chuẩn bị sản xuất giống) vào bể bằng hệ thống cấp nƣớc của
trại.
 Có thể dùng túi lọc vải để
giữ các vật chất lơ lửng đi vào bể.

Hình 3.1.15. Cấp nước vào bể qua túi
lọc vải
 Lƣợng nƣớc cấp vào bể đến mức 0,6-0,8m.
Bể nuôi vỗ tôm bố mẹ thƣờng có diện tích lớn, mực nƣớc không cần cao
do tôm thƣờng nằm ở đáy bể, ít di chuyển lên mặt nƣớc.

18


3.2. Kiểm tra chất lượng nước
Các chỉ tiêu môi trƣờng nƣớc trong bể nuôi vỗ cần kiểm tra là pH, nhiệt độ,
độ mặn và oxy hòa tan.
3.2.1. Kiểm tra pH
pH nƣớc trong bể nuôi vỗ thành thục tôm bố mẹ đƣợc đo nhƣ hƣớng dẫn tại
mục 1.3. Đo pH, bài 2. Lấy nƣớc vào bể lắng của mô đun Chuẩn bị sản xuất
giống.
pH nƣớc trong bể nuôi vỗ thích hợp cho tôm bố mẹ là 7,8-8,3.
3.2.2. Kiểm tra nhiệt độ nƣớc
Nhiệt độ nƣớc trong bể nuôi vỗ thành thục tôm bố mẹ đƣợc đo nhƣ hƣớng
dẫn tại mục 1.7. Đo nhiệt độ nƣớc, bài 2. Lấy nƣớc vào bể lắng của mô đun
Chuẩn bị sản xuất giống.
Nhiệt độ nƣớc thích hợp sự thành thục của tôm bố mẹ là 27-32
0
C.
3.2.3. Kiểm tra độ mặn
Độ mặn nƣớc trong bể nuôi vỗ thành thục tôm bố mẹ đƣợc đo nhƣ hƣớng
dẫn tại mục 1.2. Đo độ mặn, bài 2. Lấy nƣớc vào bể lắng của mô đun Chuẩn bị
sản xuất giống.
Độ mặn thích hợp cho sự thành thục của tôm sú là 30-33‰.
3.2.4. Kiểm tra oxy hòa tan
Hàm lƣợng oxy hòa tan của nƣớc trong bể nuôi vỗ thành thục tôm bố mẹ
đƣợc đo nhƣ hƣớng dẫn tại mục 1.4. Đo oxy hòa tan (DO), bài 2. Lấy nƣớc
vào bể lắng của mô đun Chuẩn bị sản xuất giống.
Hàm lƣợng oxy hòa tan thích hợp trong bể nuôi vỗ là 5-8mg/l.
Sau khi chuẩn bị xong bể thì chuyển tôm bố mẹ vào bể để tiến hành nuôi vỗ
thành thục.
Ghi nhớ:
Cấp nƣớc biển đã qua xử lý sát trùng, pH = 7,8-8,3, nhiệt độ = 27-32
0

C, độ
mặn = 30-33‰, hàm lƣợng oxy hòa tan là 5-8mg/l vào bể nuôi vỗ đến mức
0,6-0,8m.
B. Câu  
1. Câu hi
Trình bày cách vệ sinh, sát trùng bể nuôi vỗ bằng xi măng hoặc bể
composit đã sử dụng.
19

2. Các bài thc hành
2.1. Bài thực hành 3.1.1. V sinh, sát trùng b nuôi v b
ho dng
 Mục tiêu:
Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công
việc vệ sinh, sát trùng bể nuôi vỗ đạt yêu cầu sát trùng.
 Nguồn lực: cho mỗi nhóm
+ Bể nuôi vỗ bằng xi măng hoặc composite: 01 bể
+ Bàn chải nhựa: 01 cái
+ Bình phun nhựa 1-2 lít: 01 cái
+ Dây sục khí (dây dẫn khí, đá bọt): 1-2 dây
+ Bạt che dày (kích thƣớc lớn hơn kích thƣớc bể): 01 cái
+ Xà phòng bột: 0,3-0,5kg
+ Chlorine: 1-2kg
+ Formol (chai 650ml): 01 chai
 Cách thức tiến hành:chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
 Nhiệm vụ của nhóm/cá nhân khi thực hiện bài tập:
Các nhóm thực hiện bài tập theo các bƣớc đã đƣợc hƣớng dẫn tại mục
1.1.1. Vệ sinh, sát trùng bể xi măng hoặc bể composite đã sử dụng.
 Thời gian hoàn thành: 4 giờ
 Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:

Bể nuôi vỗ đƣợc vệ sinh, sát trùng đầy đủ các bƣớc theo hƣớng dẫn.
2.2. Bài thực hành 3.1.2. X lý, v sinh, sát trùng b 
dng hoc tu sa li
 Mục tiêu:
Củng cố kiến thức vàrèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công
việcvệ sinh, sát trùng bể nuôi vỗ chƣa sử dụng hoặc tu sửa lại đạt yêu cầu sát
trùng.
 Nguồn lực: cho mỗi nhóm
+ Bể xi măng chƣa sử dụng hoặc tu sửa lại 01 bể
+ Dao 01 cái
+ Bộ kiểm tra pH nƣớc (pH test kit) 01 hộp
+ Thân cây chuối 5-10 cây
20

+ Phèn chua: 0,5-1,0kg
+ Bàn chải nhựa: 01 cái
+ Bình phun nhựa 1-2 lít: 01 cái
+ Dây sục khí (dây dẫn khí, đá bọt): 1-2 dây
+ Bạt che dày (kích thƣớc lớn hơn kích thƣớc bể): 01 cái
+ Xà phòng bột: 0,3-0,5kg
+ Chlorine: 1-2kg
+ Formol (chai 650ml): 01 chai
 Cách thức tiến hành:chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
 Nhiệm vụ của nhóm/cá nhân khi thực hiện bài tập:
Các nhóm thực hiện bài tập theo các bƣớc đã đƣợc hƣớng dẫn tại mục
1.1.2. Xử lý, vệ sinh, sát trùng bể xi măng chƣa sử dụng hoặc bể tu bổ lại.
 Thời gian hoàn thành: 4 giờ
 Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
Bể nuôi vỗ đƣợc xử lý, vệ sinh, sát trùng đầy đủ các bƣớc theo hƣớng dẫn.
2.3. Bài thực hành 3.1.3. B trí và cc vào b nuôi v thành thc

 Mục tiêu:
Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công
việcbố trí và cấp nƣớc vào bể đáp ứng điều kiện nuôi vỗ thành thục tôm sú bố
mẹ.
 Nguồn lực: cho mỗi nhóm
+ Bể nuôi vỗ bằng xi măng hoặc composite: 01 bể
+ Dây cƣớc PE: 50m
+ Dây sục khí (dây dẫn khí, đá bọt): 4-6 dây
+ Bạt che dày (kích thƣớc lớn hơn kích thƣớc bể): 01 cái
+ Thƣớc thẳng 1m, độ chính xác 1cm 01 cái
+ Túi lọc vải 01 cái
+ Bộ kiểm tra pH nƣớc (pH test kit): 01 hộp
+ Bộ kiểm tra hàm lƣợng oxy (O
2
test kit): 01 hộp
+ Nhiệt kế 0-50
0
C hoặc 0-100
0
C: 01 cái
+ Khúc xạ kế hoặc tỷ trọng kế: 01 cái
 Cách thức tiến hành:chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
21

 Nhiệm vụ của nhóm/cá nhân khi thực hiện bài tập:
Các nhóm thực hiện bài tập theo các nội dung:
+ Bố trí sục khí, bạt
Thực hiện theo hƣớng dẫn tại mục 2. Bố trí sục khí, bạt
+ Cấp nƣớc vào bể
Thực hiện theo hƣớng dẫn tại mục 3.1. Cấp nƣớc

+ Kiểm tra các chỉ tiêu môi trƣờng nƣớc trong bể
Thực hiện theo hƣớng dẫn tại mục 3.2. Kiểm tra chất lƣợng nƣớc
 Thời gian hoàn thành: 4 giờ
 Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
Bể nuôi vỗ đƣợc bố trí và cấp nƣớc theo hƣớng dẫn.

C. 
Phải vệ sinh, sát trùng và để khô bể khoảng 10-15 ngày rồi mới sử dụng
cho đợt nuôi tiếp.
Cấp nƣớc đã đƣợc xử lý sát trùng vào bể.
Điều kiện môi trƣờng nƣớc trong bể nuôi vỗ thích hợp cho sự thành thục
của tôm bố mẹ là:
Nhiệt độ: 27-32
0
C
Độ mặn: 30-33‰
Oxy hòa tan: 5-8mg/l bằng cách đặt dây sục khí khoảng 1 dây/m
2
và sục khí
nhẹ, liên tục.
pH: 7,8-8,3
Mức nƣớc: 0,6-0,8m
Bể đƣợc che tối bằng vải bạt đen dày.
22

Bài 2. CHN TÔM B M
-02

Tôm sú bố mẹ đƣa vào nuôi vỗ thành thục thƣờng đƣợc đánh bắt từ vùng
biển khơi hoặc từ các ao nuôi tôm quảng canh. Ngoài ra, tôm cái đƣa vào nuôi

vỗ còn từ nguồn tôm ở nƣớc ngoài nhập khẩu vào.
Chọn tôm sú bố mẹ đạt các tiêu chuẩn quy định là tiền đề quan trọng để có
đƣợc vụ sản xuất giống tôm sú thành công.
Các tiêu chuẩn cần kiểm tra là khối lƣợng, ngoại hình, trạng thái hoạt động
và cơ quan sinh sảncủa tôm bố mẹ.
 tiêu
 Trình bày đƣợc tiêu chuẩn kỹ thuật và phƣơng pháp kiểm tra tôm sú bố mẹ.
 Chọn đƣợc tôm sú bố mẹ đạt tiêu chuẩn kỹ thuật để nuôi vỗ thành thục.
A.  dung
1. nh khng tôm b m
1.1. Chuẩn bị dụng cụ
Dụng cụ để xác định khối lƣợng của tôm bố mẹ gồm:
 Vợt vớt tôm bố mẹ
Vợt hình tròn, đƣờng kính 30-
40cm hoặc vợt hình vuông, cạnh 30-
40cm.
Làm bằng lƣới sợi mềm không
gút, mắt lƣới 2a=2-3mm.
Vợt đƣợc vệ sinh, sát trùng theo
hƣớng dẫn ở mục 1.2. Vệ sinh dụng
cụ của bài 1. Chuẩn bị bể nuôi vỗ.

Hình 3.2.1. Vợt vớt tôm bố mẹ






23




 Cân đồng hồ
Cân đƣợc tối đa 2000g, độ chính
xác 10g

Hình 3.2.2. Cân
 Thau nhựa đƣờng kính 40-60cm
hoặc xô nhựa 15-20lít
Thau (xô) đƣợc vệ sinh, sát trùng
theo hƣớng dẫn ở mục 1.2. Vệ sinh
dụng cụ của bài 1. Chuẩn bị bể nuôi
vỗ.

Hình 3.2.3. Thau nhựa
1.2. Cân tôm
 Dùng vợt vớt tôm bố mẹ ra khỏi vật chứa.
 Đặt tômnhẹ nhàng trên đĩa cân để xác định khối lƣợng.
Cần thực hiện nhanh, thời gian không quá 1 phút.
 Thả tôm bố mẹ có khối lƣợng đạt yêu cầu (tôm cái không nhỏ hơn
150g/con, tôm đực không nhỏ hơn 120g/con) vào thau chứa nƣớc sạch, có độ
mặn nhƣ ở vật chứa để kiểm tra các tiêu chuẩn khác.
Ghi nhớ: Khối lƣợng tôm bố mẹ đạt tiêu chuẩn là tôm cái không nhỏ hơn
150g/con, tôm đực không nhỏ hơn 120g/con.
2. Quan sát ngoi hình ca tôm b m
Quan sát tôm trong thau bằng mắt thƣờng, trong điều kiện ánh sáng tự
nhiên.
 Cơ thể: cân đối.
24


 Vỏ: cứng, nhẵn (có thể nhận biết khi cầm tôm trong tay để đặt lên cân),
không có vật bám, không bị thô ráp hoặc nứt.
 Các phần phụ: chân, đuôi, chủy
nguyên vẹn, không bị tổn thƣơng.


 Râu A2: không bị mòn, không
ngắn hơn chiều dài toàn thân (ƣớc
lƣợng bằng mắt thƣờng, để so sánh
râu A2 và chiều dài toàn thân tính
từ mũi chủy đến mút đốt đuôi).


Hình 3.2.4. Tôm bố mẹ có ngoại hình tốt
 Màu sắc: Tự nhiên, tƣơi sáng,
bóng mƣợt, không đen mang, đỏ
thân.

Hình 3.2.5. Tôm có thân chuyển màu đỏ
Ghi nhớ: Ngoại hình tôm bố mẹ đạt tiêu chuẩn là cơ thể nguyên vẹn, màu tự
nhiên, không đỏ thân.
3. Quan sát trng thái hong ca tôm b m
Quan sát tôm trong thau bằng mắt thƣờng, trong điều kiện ánh sáng tự
nhiên.
Tôm khỏe không có dấu hiệu nhiễm bệnh, bơi nhanh nhẹn, khi bơi cơ thể
thẳng, đuôi xòe, phản xạ nhanh với tiếng động, ánh sáng, nếu khuấy động
nƣớc chúng bật lùi nhanh, liên tục
4. Kim tra n ca tôm b m
4.1. Tôm cái

Cơ quan sinh sản của tôm cái gồm:

×