Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Một số giải pháp tăng cường công tác huy động vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu đồng đăng lạng sơn, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.13 KB, 97 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ
một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình cấp bằng
nào khác. Và cơng trình nghiên cứu này là của riêng cá nhân tơi, khơng sao chép từ bất
cứ cơng trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận văn

Chu Cao Cường

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế với đề tài “Một số giải pháp tăng
cường công tác huy động vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng
Sơn, tỉnh Lạng Sơn” là kết quả của quá trình cố gắng của bản thân và được sự giúp đỡ
tận tình của các thầy cơ, sự động viên khích lệ của bạn bè, đồng nghiệp và người thân.
Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ em trong thời
gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua.
Em xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Trương Đức Toàn
đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết
cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Thủy lợi và Khoa Kinh tế và quản lý
đã tạo điều kiện cho Em hồn thành tốt cơng việc nghiên cứu khoa học của mình.
Cuối cùng, em chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp đỡ em trong
quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2019

Tác giả luận văn

Chu Cao Cường


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ Ở L LU N VÀ TH C TI N V

HU Đ NG V N ĐẦU TƯ VÀO

KHU KINH TE CỦA KHAU.................................................................................................... 5
1.1 Khu kinh tế cửa khẩu........................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm................................................................................................. 5
1.1.2 Đặc điểm khu kinh tế cửa khẩu................................................................. 5
1.2 Vốn đầu tư và huy động vốn đầu tư..................................................................... 6
1.2.2 Nội dung công tác huy động vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu...........9
1.2.3 Các tiêu ch đánh giá kết quả huy động vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu.............12
1. 3 Những nhân tố ảnh hư ng đến thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu....17
1. 3.1 Nhóm các nhân tố mơi trường vĩ mơ...................................................... 17
1. 3.2 Nhóm các nhân tố nội bộ của khu kinh tế............................................... 19


1.4 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu của một số tỉnh và
bài học cho tỉnh Lạng ơn........................................................................................ 19
1.4.1 Kinh nghiệm của tỉnh Cao Bằng............................................................. 19
1.4.2 Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh......................................................... 20
1.4.3 Bài học rút ra cho tỉnh Lạng ơn.............................................................. 20
1.5 Các cơng trình cơng bố có liên quan đến đề tài................................................. 21
Kết luận Chương 1...................................................................................................... 23
CHƯƠNG

2 TH C T NG C NG T C HU Đ NG V N ĐẦU TƯ VÀO

KHU KINH TE CỦA KHAU ĐỒNG Đ NG - L NG ƠN, T NH L NG ƠN.25
2.1 Giới thiệu khái quát về Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng ơn, tỉnh
Lạng ơn.................................................................................................................. 25
2.1.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội..................................................... 25
2.1.2 Đặc điểm Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn........................30


2.1. 3 Thực trạng đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn....32

2.2 Thực trạng công tác huy động vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng
Đăng - Lạng Sơn..................................................................................................... 37
2.2.1 Xác định mục tiêu huy động vốn đầu tư của địa phương........................37
2.2.2 Xây dựng các ch nh sách khuyến kh ch và ưu đãi đầu tư........................38
2.2. 3 Xây dựng danh mục kêu gọi vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu.........40

2.2.4 Tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi........................................................ 41
2.2.5 Hoạt động xúc tiến đầu tư....................................................................... 45
2. Đánh giá chung về công tác huy động vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu


Đồng Đăng – Lạng Sơn.......................................................................................... 48
2.3.1 Những thành tựu đạt được...................................................................... 48
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế............................................................................ 49
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế....................................................................... 52
Kết luận Chương 2....................................................................................................... 57
CHƯƠNG

M

T S

GIẢI H

T

NG CƯỜNG C

NG T C HU Đ

NG V

N ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TE CỦA KHAU ĐỒNG Đ NG - LẠNG SƠN, TỈNH
LẠNG SƠN..................................................................................................................... 59
3.1 Mục tiêu, định hướng phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn59
.1.1 Mục tiêu phát triển................................................................................... 59
.1.2 Định hướng công tác huy động vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng
Đăng - Lạng Sơn.............................................................................................................. 61
.2 Cơ hội và thách thức trong huy động vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng
Đăng - Lạng Sơn..................................................................................................... 66
.2.1 Những cơ hội........................................................................................... 67

.2.2 Những thách thức..................................................................................... 68
. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác huy động vốn đầu tư vào Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn................................................................. 69
. .1 Giải pháp về quy hoạch và phát triển cơ s hạ tầng................................... 69
. .2 Giải pháp về cơ chế, ch nh sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư...........................71
. . Giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh..................................................................................................................................... 73


. .4 Giải pháp về tăng khả năng tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất...............76
. .5 Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp.................................................................. 76
. .6 Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực............................................................. 77
. .7 Giải pháp cải cách hành ch nh, hỗ trợ thông tin xúc tiến đầu tư................78
.4 Một số vấn đề cần quan tâm khi thực hiện các giải pháp..................................... 80
Kết luận Chương......................................................................................................... 81
KET LU N VÀ KIEN NGH±...................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 85


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1 Tổng số dự án đầu tư vào khu kinh tế........................................................... 36


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ .1 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.............................................................. 60


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1 Lực lượng lao động Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2018................................... 29
Bảng 2.2 Danh mục một số dự án kêu gọi, thu hút đầu tư vào tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2018-2020.................................................................................................................... 41
Bảng 2. Một số kết quả huy động vốn đầu tư giai đoạn 2016-2018............................42
Bảng 2.4 Các dự án chấm dứt, thu hồi chứng nhận đầu tư từ 2016-2018.................... 43
Bảng .1 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cụ thể đến năm 2022.............................. 60


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

CP

Ch nh phủ

CNĐT

Chứng nhận đầu tư

GCNĐT

Giấy Chứng nhận đầu tư

KTCK

Kinh tế cửa khẩu


MTQG

Mục tiêu quốc gia

UBND

Ủy ban nhân dân



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm, tạo
điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư, tập trung huy động các nguồn lực để phát triển kinh
tế - xã hội, trong đó việc thu hút đầu tư vào các Khu kinh tế nói chung và Khu kinh tế
cửa khẩu Khu KTCK nói riêng giữ vị tr rất quan trọng điểm mạnh của Khu KTCK
ch nh là việc thu hút được các nhà đầu tư trong và ngồi nước, góp phần quan trọng
cho đầu tư phát triển, có tác dụng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo điều kiện khai thác các lợi thế so sánh, m ra nhiều
ngành nghề, sản phẩm mới, nâng cao năng lực quản l và trình độ cơng nghệ, m rộng
thị trường, tạo thêm nhiều việc làm cho lao động.
Lạng Sơn là một tỉnh có nhiều tiềm năng và hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho phát
triển kinh tế - xã hội, là miền đất có truyền thống văn hố, lịch sử lâu đời, nằm ph a
Đơng Bắc của nước Việt Nam. Với lợi thế là tỉnh có đường biên giới đất liền dài trên
230 km tiếp giáp với Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc có 02 cửa
khẩu quốc tế: đường bộ và đường sắt 01 cửa khẩu ch nh và 09 cửa khẩu phụ . Trung
tâm tỉnh lỵ là Thành phố Lạng Sơn, cách thủ đô Hà Nội 154 km, cách sân bay quốc tế
Nội Bài 165 km, cách cảng biển 114 km. Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt rất
thuận lợi, bao gồm 7 đoạn quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh với tổng chiều dài 544 km

(Quốc lộ 1A, 1B, 4A, 4B, B, 1, 279 và tuyến đường sắt liên vận quốc tế dài 80 km.
Điều đó đã tạo ra đầu mối giao lưu kinh tế, thuận lợi cho phát triển thương mại, dịch
vụ, du lịch của các tỉnh trong cả nước với Trung Quốc và ngược lại. Hàng năm thường
xuyên có khoảng trên 3.000 doanh nghiệp và tổ chức kinh tế trong và ngoài nước
tham gia các hoạt động xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu của tỉnh. Tổng kim ngạch
xuất nhập khẩu qua địa bàn năm 2018 ước đạt 6,5 tỷ USD, trong đó kim ngạch xuất
khẩu đạt 2,6 tỷ USD kim ngạch nhập khẩu đạt 3,9 tỷ USD. Tỉnh Lạng Sơn luôn ưu
tiên đầu tư phát triển khu KTCK Đồng Đăng từng bước tr thành v ng kinh tế động
lực của tỉnh, là đầu mối giao lưu quan trọng của tuyến hành lang kinh tế Nam Ninh
Trung Quốc - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải hòng và vành đai kinh tế ven vịnh Bắc Bộ.

1


Xây dựng khu KTCK tr thành khu thương mại, dịch vụ năng động, có cơ chế, ch nh sách
thuận lợi để thúc đẩy phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ giữa Việt Nam và các
nước, đặc biệt là Trung Quốc. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận
lợi để huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển, góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của tỉnh.
Với những tiềm năng, lợi thế nổi bật trên, nhưng kết quả thu hút vốn đầu tư vào khu
KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn chưa được nhiều, chưa tương xứng với các tiềm năng và
lợi thế của tỉnh, đóng góp vào ngân sách nhà nước chưa lớn. Nguyên nhân hạn chế do
công tác quy hoạch còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu về cơ s hạ tầng kỹ
thuật đối với nhà đầu tư, mặt bằng sạch sẵn sàng để tiếp nhận các dự án đầu tư cịn ít Ch
nh sách ưu đãi đầu tư chưa đủ sức hấp dẫn đối với một số ngành, lĩnh vực cần khuyến kh
ch đầu tư như lĩnh vực công nghệ cao định hướng thu hút chưa rõ ràng, chưa chú trọng
đến chất lượng dự án.
Xuất phát từ vấn đề trên tác giả chọn đề tài: “Một số giải pháp tăng cường công tác
huy động vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn” làm luận văn thạc sỹ với mong muốn tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao khả

năng huy động vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề mang t nh l luận cơ bản về vốn đầu tư, khu
KTCK và huy động, thu hút vốn đầu tư vào khu KTCK đánh giá thực trạng về huy động,
thu hút vốn đầu tư vào khu KTCK, rút ra nguyên nhân và đưa ra những giải pháp ph
hợp và hiệu quả nhất để tăng cường huy động, thu hút vốn đầu tư vào khu KTCK Đồng
Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác huy động vốn đầu tư các dự án vào khu
KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.


b. Phạm vi nghiên cứu
hạm vi nghiên cứu của đề tài là phân t ch, đánh giá công tác huy động vốn đầu tư của
các nhà tài trợ, của người dân và thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào khu
KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn thuộc Ban quản l khu KTCK Đồng
Đăng - Lạng Sơn quản l . Tuy nhiên, việc huy động vốn vốn đầu tư từ các nhà tài trợ
và người dân là vô c ng hạn chế nên tác giả sẽ tập trung chủ yếu nghiên cứu về công
tác thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào Khu KTCK Đồng
Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn, để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã sử
dụng, vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: hương pháp thống kê, so
sánh, phân tích - tổng hợp, đánh giá phân t ch định lượng đối với các số liệu như số
dự án cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong và ngoài nước , số doanh nghiệp đăng k
mới… trong giai đoạn 2016-2018 nhằm đánh giá được một số kết quả của công tác
huy động vốn đầu tư các số liệu chủ yếu là số liệu thu thập thứ cấp ,... trên cơ s sử
dụng số liệu khu KTCK từ Ban quản l Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn,

từ S Kế hoạch và Đầu tư để phân t ch, đánh giá, rút ra kết luận cho vấn đề nghiên
cứu. Đồng thời, đề tài có kế thừa và sử dụng có chọn lọc những đề xuất và các số liệu
trong một số cơng trình nghiên cứu của các tác giả khác trong một số luận văn, đề tài
đã nghiên cứu trước đây có nội dung liên quan và trong một số báo cáo ch nh thức của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Hệ thống hóa có chọn lọc để làm rõ các vấn đề l luận cơ bản về thu hút vốn đầu tư
vào Khu kinh tế cửa khẩu.
- Những kết quả nghiên cứu của luận văn có giá trị tham khảo trong học tập, giảng dạy
các vấn đề có liên quan đến việc xây dựng và hoạch định ch nh sách thu hút vốn đầu
tư vào Khu kinh tế cửa khẩu trong phạm vi cả nước.


5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn rút ra những bài học về thu hút vốn đầu tư, từ đó đưa ra giải pháp đẩy mạnh
huy động, tăng cường công tác thu hút vốn đầu tư vào Khu KTCK Đồng Đăng - Lạng
Sơn để giúp cho các cơ quan quản l nhà nước trong công tác chỉ đạo điều hành nhằm kêu
gọi, thu hút các nguồn lực đầu tư, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội khu vực cửa
khẩu nói riêng và tỉnh Lạng Sơn nói chung.
6. Kết quả nghiên cứu đạt được
- Hệ thống hóa và cập nhật được những cơ s l luận và thực tiễn về công tác thu hút
vốn đầu tư vào các khu kinh tế cửa khẩu, làm rõ những nhân tố ảnh hư ng đến công
tác huy động vốn vào khu KTCK.
- Đánh giá được thực trạng công tác huy động, thu hút vốn đầu tư vào khu KTCK
Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm huy động và thu hút vốn đầu tư vào khu KTCK
Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài hần m đầu, Kết luận, Kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận

văn được cấu trúc thành chương, nội dung ch nh như sau:
Chương 1: Cơ s l luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu.
Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu
Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tác huy động vốn đầu tư vào Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LU N V TH C TI N V
ĐẦU TƯ V O HU INH T C A KH U

HUY ĐỘNG V N

1.1 hu kinh tế cửa khẩu
1.1.1 Khái niệm
Khu kinh tế là khu vực được phân biệt b i phạm vi về không gian riêng biệt với các
đặc điểm kinh tế thuận lợi về môi trường đầu tư, kinh doanh và bình đẳng. Khu kinh
tế thường bao gồm các khu chức năng, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các
cơng trình dịch vụ và tiện ch công cộng với các ch nh sách ưu đãi, khuyến kh ch, ổn
định lâu dài và cơ chế quản l thơng thống tạo điều kiện cho các nhà đầu tư trong
nước và nước ngoài yên tâm đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Khu kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế hình thành

khu vực biên giới đất liền có cửa

khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu ch nh và được thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ
tục quy định của Ch nh phủ.
1.1.2 Đặc điểm khu kinh tế cửa khẩu
Khu kinh tế cửa khẩu


Việt Nam là một không gian kinh tế xác định, gắn với cửa

khẩu quốc tế hay cửa khẩu ch nh của quốc gia, có dân cư sinh sống và được áp dụng
những cơ chế, ch nh sách phát triển đặc th , ph hợp với đặc điểm từng địa phương s
tại nhằm mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất dựa trên việc quy hoạch, khai
thác, sử dụng, phát triển bền vững các nguồn lực, do Ch nh phủ hoặc Thủ tướng quyết
định thành lập.
Nhìn chung, khu kinh tế của khẩu có một số đặc trưng cơ bản sau đây :
- Các khu kinh tế cửa khẩu cách xa trung tâm kinh tế - ch nh trị - văn hóa của đất
nước.
- Dân cư tại các khu kinh tế cửa khẩu với dân cư địa phương lân cận của các nước
láng giềng có sự tương đồng nhau về văn hoá, truyền thống, t n ngưỡng tơn giáo,...
- Có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội - môi trường và chất lượng
cuộc sống.


- Hợp tác và cạnh tranh là đặc trưng chủ yếu.
- Hợp tác và giao lưu kinh tế dựa trên ngun tắc tơn trọng chủ quyền của nhau, bình
đẳng các bên c ng có lợi.
Các khu kinh tế cửa khẩu có thể có những đóng góp rất lớn đối với nền kinh tế Việt Nam.
Nó tác động đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đất nước nói chung và các tỉnh
biên giới nói riêng. Nhìn chung, các khu kinh tế cửa khẩu có các vai trị chủ yếu sau đây:
- Tạo điều kiện phát huy tiềm năng, ưu thế các địa phương biên giới.
- Góp phần m rộng giao lưu, buôn bán.
- Xây dựng các hệ thống phân phối, cung cấp trên các lĩnh vực.
- Góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống người dân địa phương và các khu vực lân
cận.
- Cải thiện cơ s hạ tầng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
1.2 Vốn đầu tư và huy động vốn đầu tư
1.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vốn đầu tư và huy động vốn đầu tư vào

Khu kinh t c a kh u
1.2.1.2 ốn đầu tư và h n oại vốn đầu tư vào khu kinh t c a kh u
Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của một đơn vị kinh tế hay một quốc gia.
Các loại vốn đang trong quá trình đầu tư xây dựng, kinh doanh... được gọi là vốn
đầu tư [17]. Vốn đầu tư là toàn bộ những chỉ tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật
chất trong một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực hiện qua các dự án đầu tư
và một số chương trình mục tiêu, mục tiêu quốc gia với mục đ ch chủ yếu là bổ sung
tài sản cố định và tài sản lưu động.
Theo Luật Đầu tư số 67 2014 QH1 ngày 26 11 2014 thì vốn đầu tư được định nghĩa
cụ thể đó là “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh
doanh” [1].
Huy động vốn đầu tư là hoạt động nhằm khai thác, thu hút các nguồn vốn đầu tư để


đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thu hút vốn đầu tư bao gồm
tổng hợp các cơ chế, ch nh sách, thông qua các điều kiện về hành lang pháp l , kết
cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trường... để thu hút các
nhà đầu tư đầu tư vốn, khoa học công nghệ... để sản xuất kinh doanh nhằm đạt
được một mục tiêu nhất định.
1.2.1.3 ai trò, đặc điểm huy động vốn đầu tư vào Khu kinh t c a kh u
Huy động vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu chủ yếu được thực hiện bằng nguồn
vốn ngoài nhà nước và chủ đầu tư chịu trách nhiệm về quản l kinh doanh. Đây là
hình thức có t nh khả thi và t nh hiệu quả cao, không để lại gánh nặng nợ nần cho nền
kinh tế. Nhằm kêu gọi, thu hút vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, đi k m theo
công nghệ tiên tiến hiện đại, kiến thức kinh doanh...
Huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế, triển khai thực hiện
các dự án để tập trung đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
trong khu kinh tế cửa khẩu. Việc huy động vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu có
một số vai trị sau đây:
- Tăng khả năng thu hút đầu tư của các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước

- Tạo vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho nền kinh tế
- Góp phần đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh
- Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người
lao động, tạo nên đội ngũ lao động có tay nghề cao.
- Làm cho tốc độ tăng trư ng công nghiệp, dịch vụ cao hơn và tăng tỷ trọng trong
cơ cấu GD cả nước.
- Việc đầu tư xây dựng cơ s hạ tầng phục vụ cho KKT sẽ thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội trong v ng.
Xuất phát từ đặc điểm của khu kinh tế cửa khẩu như đã trình bày trên, việc huy động
vốn đầu tư vào khu kinh tế của khẩu cũng có những đặc điểm đặc thù. Do cơ s hạ
tầng thiết yếu của các khu kinh tế cửa khẩu như hệ thống đường giao thông, bến bãi,
kho hàng, các trung tâm thương mại, hệ thống chợ,... nên việc huy động vốn thường


khó khăn, suất đầu tư cao. Điều này địi hỏi nhà nước phải có quy hoạch, kế hoạch đầu tư
có trọng tâm, trọng điểm, và tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư. Để thu hút vốn
đầu tư thì cần xác định các điều kiện và các yếu tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư
từ đó có thể đề ra các mục tiêu, giải pháp, cơ chế ch nh sách, hoạt động cụ thể và tạo môi
trường đầu tư hấp dẫn để thu hút vốn đầu tư.
1.2.1.4 êu cầu đặt ra đối v i c ng tác huy động vốn đầu tư vào khu kinh t c a
khau
- Triển khai các giải pháp đồng bộ, nhằm tăng quy mô nguồn thu cho ngân sách tỉnh.
Đẩy mạnh huy động tiền nhàn rỗi của người dân qua hệ thống ngân hàng, đáp ứng
nguồn cho đầu tư phát triển.
- Xây dựng cơ chế quản l đầu tư cơ s hạ tầng trong các khu chức năng của khu kinh
tế theo hướng cho phép doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật, trong đó
nhà nước hỗ trợ kinh ph chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng, xử l chất thải tập
trung, miễn giảm tiền thuê đất và các ưu đãi về thuế theo quy định. T nh toán lại các
khoản ph sử dụng hạ tầng, mặt bằng ph hợp với tình hình thực tế đối với các dự án
đầu tư vào Khu KTCK để lựa chọn được doanh nghiệp có đủ năng lực và nhu cầu đầu

tư thực sự. Đồng thời đảm bảo nâng cao công tác bảo vệ môi trường, đề xuất thu thật
cao các khoản ph về môi trường đối với các dự án gây ô nghiễm môi trường trong
Khu KTCK.
- Kêu gọi các nhà đầu tư chiến lược hỗ trợ phát triển doanh nghiệp chủ lực về thuế,
thuê đất, lao động. Tăng cường đối thoại, tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho doanh
nghiệp hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin, thị trường, tập huấn kh i nghiệp, hỗ trợ
công tác hoạch định ch nh sách, chiến lược kinh doanh ph hợp kết nối ngân hàng
thương mại với doanh nghiệp để huy động tối đa các nguồn lực đầu tư cho cơ s hạ
tầng và phát triển sản xuất kinh doanh. Thực hiện ch nh sách ưu đãi đầu tư theo lĩnh
vực, đặc biệt cho từng dự án cụ thể và mục tiêu của tỉnh.
- Đổi mới phương thức xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, bảo đảm thiết thực, hiệu
quả tăng cường cơng tác xúc tiến đầu tư tại chỗ duy trì đối thoại thường xuyên với
các nhà đầu tư nhằm phát hiện và xử l kịp thời các khó khăn, vướng mắc của các dự
án đang hoạt động; kiểm tra, giám sát thường xuyên để đảm bảo các dự án hoạt động


có hiệu quả, đúng tiến độ, nhằm tiếp tục củng cố lịng tin của các nhà đầu tư đối với
mơi trường đầu tư kinh doanh trong Khu KTCK, tạo hiệu ứng lan tỏa và tác động t ch
cực tới nhà đầu tư mới. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan nhà nước với các hiệp
hội doanh nghiệp thông qua các hoạt động như: Tổ chức gặp mặt doanh nghiệp, tổ
chức các diễn đàn doanh nghiệp để nắm bắt được những nguyện vọng hay khó khăn,
vướng mắc của doanh nghiệp,...
- Từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du
lịch theo hướng chuyên nghiệp hóa, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Tổ chức học tập
kinh nghiệm về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại các tỉnh, thành trong nước
có hiệu quả cao trong việc huy động, thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài.
1.2.2 Nội dung công tác huy động vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu
1.2.2.1 Xác định mục tiêu huy động vốn đầu tư của địa hương
Điều đầu tiên và quan trọng nhất của nội dung huy động, thu hút vốn đầu tư là địa
phương cần căn cứ về tiềm năng, lợi thế, nhu cầu và tình hình phát triển kinh tế - xã

hội, mục tiêu giải pháp phát triển kinh tế của địa phương để làm căn cứ đưa ra các mục
tiêu để huy động, thu hút vốn đầu tư của địa phương, cho cả một giai đoạn hay một
thời kỳ, xác định mục tiêu, định hướng thu hút đầu tư, xác định danh mục lĩnh vực, địa
bàn, đối tác thu hút đầu tư… để từ đó có cơ s để triển khai các chương trình, kế hoạch
xúc tiến đầu tư hàng năm trong và ngoài nước để thu hút đầu tư.
Mục tiêu phát triển các khu kinh tế cửa khẩu nói chung Việt Nam đó là từng bước
tr để đưa khu vực thành v ng kinh tế động lực của mỗi tỉnh, là đầu mối giao lưu
quan trọng của tuyến hành lang kinh tế nói chung. Xây dựng Khu KTCK tiến tới xây
dựng khu vực tr thành khu thương mại, dịch vụ năng động, có cơ chế, ch nh sách
thuận lợi để thúc đẩy phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ giữa Việt Nam và
các nước. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để huy động
nguồn lực cho đầu tư phát triển, góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh.
1.2.2.2 X y dựng các chính sách khuy n khích đầu tư của địa hương
Dịng vốn đầu tư vào Khu KTCK không chỉ được quyết định b i các yếu tố về kinh tế,
mà còn chịu sự chi phối b i thể chế ch nh trị. Sự ổn định của nền kinh tế, kết hợp với


các ổn định về ch nh trị được xem là rất quan trọng. Bên cạnh đó, ch nh sách c i m và
nhất quán của Ch nh phủ cũng đóng một vai trò rất quan trọng.
Ch nh sách của Nhà nước có tác động trực tiếp đến số lượng, quy mô, thu hút đầu tư vào
Khu KTCK nếu ch nh sách c i m , thuận lợi cho các nhà đầu tư thì sẽ thu hút được
một số lượng lớn các nhà đầu tư và ngược lại ch nh sách không hợp l sẽ là rào cản đối
với các nhà đầu tư có định đầu tư vào Khu KTCK.
Do vậy, ch nh sách có vai trị đặc biệt quan trọng trong thu hút đầu tư, có

nghĩa quyết

định đến thành cơng hay thất bại của dự án đầu tư. Trên cơ s ch nh sách của quốc gia,
với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, cần đề xuất những giải pháp định hướng

của tỉnh trong thu hút đầu tư.
Khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh thường áp dụng các ch nh sách
ưu đãi đầu tư. V dụ, Ch nh phủ ban hành một số ch nh sách ưu đãi tỉnh Lạng Sơn tại
các Quyết định số 1 8 2008 QĐ-TTg ngày 14/10/2008 của Thủ tướng Ch nh phủ [11],
Quyết định số 72 201 QĐ-TTg ngày 26 11 201 của Thủ tướng Ch nh phủ [13], Nghị
định số 29 2008 NĐ-C ngày 14 2008 của Ch nh phủ [4] Nghị định số 164 201 NĐ-CP
ngày 12 11 201 của Ch nh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29 2008
NĐ-CP [5] và các Quyết định về ch nh sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư của địa phương như:
Quyết định số 06 2009 QĐ-UBND ngày 11 5 2009 của UBND tỉnh Lạng Sơn [15],
Quyết định số 10 2011 QĐ-UBND ngày 14 6 2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn [16]. Các
ch nh sách được ban hành qua đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tìm hiểu,
lựa chọn cơ hội đầu tư và quyết định các phương án đầu tư hiệu quả.
1.2.2.3 X y dựng danh mục kêu gọi vốn đầu tư vào khu kinh t c a khau
Danh mục thu hút đầu tư để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư để các nhà đầu tư có điều
kiện tìm hiểu kỹ về định hướng ưu tiên đầu tư về ngành, lĩnh vực và địa bàn cụ thể.
Trong danh mục dự án có các nội dung cơ bản về tên dự án, quy mô, vốn, địa điểm
đầu tư, hình thức đầu tư… Để từ đó đối chiếu các cơ chế ch nh sách ưu đãi đầu tư, về
nhu cầu đầu tư, về điều kiện kết cấu hạ tầng, về nguồn nhân lực, về thị trường tiêu thụ
và các vấn đề có liên quan khác. Đó là những nội dung mà các nhà đầu tư nghiên cứu
làm cơ s cho việc quyết định đầu tư hay không đầu tư.


1.2.2.4 Tạo ậ m i trường thuận ợi cho nhà đầu tư
Môi trường ch nh trị, pháp l , hành ch nh mơi trường kinh tế mơi trường văn hóa, xã
hội thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư. Đây cũng là những yếu tố có tác động rất
lớn đến khả năng thu hút vốn đầu tư của các địa phương, các khu, cụm cơng nghiệp.
Chỉ có mơi trường ch nh trị xã hội ổn định ch nh sách, cơ chế pháp l ổn định quản l
hành ch nh, quản l kinh tế khoa học, minh bạch, công khai, mới tạo điều kiện cho hoạt
động sản xuất kinh doanh thuận lợi, ổn định của các doanh nghiệp, hạn chế các “rủi ro
chính sách” ngồi tiên liệu, dự đốn của các nhà đầu tư.

Đất nước ta mới chuyển đổi cơ chế quản l trong thời gian chưa lâu, các mặt ch nh
sách, pháp luật, bộ máy và cơ chế quản l vẫn đang trong q trình hồn thiện, do vậy
u cầu hồn thiện, ổn định các mơi trường này đang đặt ra như là một thách thức
quản l để tăng cường thu hút đầu tư. Cần chú trọng làm tốt công tác quản l nhà nước
đối với hoạt động đầu tư là việc đẩy mạnh cải cách hành ch nh xây dựng các cơ chế
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cụ thể trong từng lĩnh vực, địa bàn đầu tư cụ thể. Bên cạnh đó,
mơi trường văn hóa xã hội cũng có tác động to lớn đến t nh hấp dẫn đầu tư. Nó thể
hiện t nh đồng thuận xã hội trong việc ủng hộ, bảo vệ quyền lợi, tài sản doanh nghiệp,
giữ gìn an ninh cách ứng xử nhân văn, văn hóa, thân thiện, c i m phong tục, tập quán
của người dân, người lao động ph hợp với tác phong và phương thức quản l công
nghiệp tạo điều kiện cho các nhà đầu tư hoạt động thuận lợi trên địa bàn…
1.2.2.5 Tổ chức các hoạt động xúc ti n đầu tư
Xúc tiến đầu tư là một hoạt động hết sức cần thiết, có ảnh hư ng lớn đến các quyết
định đầu tư. Xúc tiến đầu tư thực chất là hoạt động đối ngoại nhằm quảng bá, hình ảnh
mơi trường đầu tư hấp dẫn của địa phương đến với các nhà đầu tư, mời gọi đầu tư vào
ngành nghề lĩnh vực, địa bàn cụ thể.
Xúc tiến đầu tư để thu hút các doanh nghiệp "chất lượng" có tiềm lực tốt về vốn, công
nghệ, tổ chức quản l kinh doanh trên lĩnh vực ph hợp với định hướng phát triển kinh
tế xã hội của địa phương. Trong đó chú trọng đổi mới nội dung và phương thức vận
động, xúc tiến đầu tư theo địa bàn, lĩnh vực và đối tác cụ thể chú trọng thu hút các đối
tác có tiềm lực trong và ngoài nước.
Các hoạt động xúc tiến đầu tư bao gồm: Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị


trường, xu hướng và đối tác đầu tư Xây dựng cơ s dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc
tiến đầu tư Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu
phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới
thiệu về môi trường, ch nh sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư Đào tạo, tập
huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu
tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, ch nh sách, thủ tục đầu tư tiềm năng, thị

trường, đối tác và cơ hội đầu tư triển khai dự án sau khi được Quyết định chủ trương đầu
tư, cấp Giấy chứng nhận đăng k đầu tư Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và
quốc tế về xúc tiến đầu tư. Hoạt động xúc tiến đầu tư bao gồm 8 nội dung, trong đó có
nội dung hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật,
ch nh sách, thủ tục đầu tư hỗ trợ doanh nghiệp tìm hiểu tiềm năng, thị trường, đối tác và
cơ hội đầu tư triển khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng k đầu tư.
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá kết uả huy động vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu
1.2.3.1 ốn đăng ký, vốn đầu tư thực hiện
Vốn đăng ký của dự án là vốn góp của nhà đầu tư và vốn do nhà đầu tư huy động để thực
hiện dự án đầu tư được ghi tại văn bản quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng k đầu tư.
Vốn đầu tư thực hiện là vốn góp, vốn huy động của các nhà đầu tư đã thực hiện các mục
tiêu dự án đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng k đầu tư đã được cấp.
Việc đánh giá kết quả thu hút đầu tư qua thống kê vốn đầu tư đăng k của các dự án là
chưa phản ánh ch nh xác, chưa thể đánh giá được hiệu quả thu hút đầu tư. Thực tế,
vốn đầu tư đăng k của dự án rất cao nhưng vốn thực hiện dự án lại không đáng kể, hoặc
không thực hiện do nhiều nguyên nhân. Dự án triển khai không đúng tiến độ hoặc dự án
đã thực được cấp Giấy chứng nhận đăng k đầu tư nhưng dự án không triển khai dự án
treo hoặc triển khai chậm,… Do vậy, kết quả thu hút vốn đầu tư phải đánh giá trên kết
quả thực hiện dự án đầu tư của dự án.
1.2.3.2 Lĩnh vực đầu tư và hình thức đầu tư
* Lĩnh vực đầu tư


Để đánh giá chính xác kết quả thu hút đầu tư, một yếu tố rất quan trọng là kết quả thu
hút lĩnh vực đầu tư. Trong định hướng, mục tiêu, giải pháp thu hút các nguồn lực để
phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia, từng địa phương, cần phải có lĩnh vực ưu
tiên, thu hút đầu tư. Mỗi một quốc gia, một địa phương có tiềm năng, lợi thế riêng
nhất định. Việc phát huy lợi thế của địa phương trong phát triển kinh tế - xã hội, tập
trung huy động, thu hút các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ

nguồn, sản xuất và chế biến các sản phẩm lợi thế sẵn có của địa phương, tạo ra nhiều
cơng ăn việc làm cho nhân dân lao động là kết quả thành công của thu hút đầu tư. Nếu
thu hút đầu tư mà chủ yếu là các dự án khai thác khoáng sản, chế biến khống sản gây
ảnh hư ng nhiều đến mơi trường, hoặc những dự án chỉ mang lại lợi ch kinh tế,
nhưng ảnh hư ng đến lợi ch xã hội, những dự án không khuyến kh ch đầu tư do hậu
quả ơ nhiễm mơi trường của dự án thì có thể đánh giá kết quả thu hút đầu tư là thất
bại. Do vậy, tránh ảnh hư ng đến tương lai sau này, nước ta nói chung, tỉnh Lạng Sơn
nói riêng nên chọn lọc, hạn chế tiếp nhận các dự án đầu tư trong lĩnh vực này.
Các lĩnh vực đầu tư mà tỉnh Lạng Sơn quan tâm kêu gọi, thu hút đầu tư vào Khu kinh
tế cửa khẩu chủ yếu tập trung vào lĩnh vực thương mại dịch vụ, xuất nhập khẩu mà
tỉnh có lợi thế.
* Hình thức đầu tư
Tập trung huy động, thu hút xã hội hóa đầu tư của các thành phần kinh tế đầu tư vào
khu KTCK qua đó thu hút được các nguồn lực trong và ngồi nước để đầu tư phát
triển. Các hình thức đầu tư vào khu KTCK chủ yếu như:
Đầu tư cơ s hạ tầng từ nguồn đầu tư cơng. Đây là hình thức đầu tư sử dụng vốn nhà
nước đầu tư cơ s hạ tầng ban đầu như đường giao thơng, các tịa nhà quản l xuất,
nhập cảnh và xuất, nhập khẩu. Hạn chế của hình thức này là phụ thuộc vào nguồn lực
của trung ương cũng như địa phương.
Thu hút đầu tư của các nhà đầu tư trong nước, tập trung nguồn lực của các thành phần
kinh tế để đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng Khu KTCK, ưu tiên đầu tư vào
các lĩnh vực có lợi thế, các dự án trọng điểm của tỉnh. Theo xu hướng phát triển hiện
nay, nguồn vốn từ các tổ chức kinh tế có chiều hướng gia tăng và ngày càng khẳng
định vị tr của nó trong tổng vốn đầu tư phát triển kinh tế. Doanh nghiệp được v như


là tế bào của nền kinh tế, là nơi cần phải tăng cường t ch tụ và tập trung vốn để đổi mới,
m rộng sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh và tạo vị thế trên trường quốc tế. Song phần
t ch tụ của từng doanh nghiệp tăng lên thường không đủ để đáp ứng nhu cầu đầu tư
đổi mới cơng nghệ, m rộng quy mơ sản xuất. Do đó, các doanh nghiệp phải huy động

vốn bằng các hình thức như vay t n dụng ngân hàng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay
các doanh nghiệp khác có vốn tạm thời nhàn rỗi, vay thông qua mua hàng trả chậm, vay
thương mại,… Đối với các doanh nghiệp ngồi quốc doanh
cơng ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân,… lợi nhuận sau thuế được chia
làm hai phần: một phần chia cho các thành viên của công ty, một phần để lại cho doanh
nghiệp. Khoản lợi nhuận không chia này là khoản tiết kiệm của các doanh nghiệp để hình
thành nên vốn đầu tư. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp này để tiến hành đầu tư còn sử
dụng thêm cả phần tr ch từ khấu hao tài sản cố định. Hiện nay, ngày càng có nhiều
doanh nghiệp ngồi quốc doanh ra đời với nhiều hình thức, quy mơ và lĩnh vực hoạt
động đa dạng. Các doanh nghiệp này thường có quy mô vừa và nhỏ, tuy nhiên lại hoạt
động rất linh hoạt, có hiệu quả và đóng góp đáng kể cho việc phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước. Một nguồn huy động vốn đầu tư không thể không kể đến là nguồn huy
động từ các tầng lớp dân cư. Nguồn vốn được hình thành từ tiết kiệm của dân cư phụ
thuộc vào thu nhập và chi tiêu của mỗi hộ gia đình. hần tiết kiệm là chênh lệch giữa thu
nhập và chi tiêu. Tiết kiệm

các nước phát triển có xu hướng nhiều hơn các nước đang

và kém phát triển, các hộ gia đình có thu nhập cao hơn thường tiết kiệm nhiều hơn, tiết
kiệm thành thị thường nhiều hơn nông thôn. Đối với tỉnh Lạng Sơn hiện nay, do thu nhập
của dân cư còn

mức thấp nên mức tiết kiệm của dân cư rất thấp, dẫn đến nguồn vốn

đầu tư từ tầng lớp dân cư chưa nhiều. Tuy nhiên theo tốc độ phát triển chung của đất
nước, thu nhập của dân cư ngày càng tăng, nguồn vốn này sẽ có xu hướng tăng lên.
Trong điều kiện điểm xuất phát và khả năng t ch lũy từ nội bộ nền kinh tế còn thấp, việc
khai thác các nguồn vốn trong nước gặp nhiều khó khăn, thì nguồn vốn đầu tư từ nước
ngồi là hết sức quan trọng. Hình thức đầu tư 100% vốn nước ngoài, thời gian đầu chưa
nhiều, nhưng các dự án đầu tư theo hình thức này ngày càng tăng mạnh mẽ trong những

năm gần đây vì hình thức này dễ thực hiện cho các nhà đầu tư nước ngồi. Thu hút đầu
tư bằng hình thức đầu tư 100% vốn đầu tư nước ngồi, có ưu điểm


là Nhà đầu tư khai thác thế mạnh của địa phương, nỗ lực áp dụng các tiến bộ khoa học
công nghệ, kinh nghiệm quản l trong hoạt động kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
Hạn chế của hình thức đầu tư này là nước nhận đầu tư có thể phải gánh chịu nhiều hậu
quả khó lường về thời gian sau khi hết thời gian thực hiện dự án, như hậu quả về ô
nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên,…
Các hình thức đầu tư liên doanh với nhà đầu tư nước ngồi được áp dụng nhiều
hơn, nhưng có xu hướng giảm dần về tỷ trọng. Các nhà đầu tư nước ngồi thích áp
dụng hình thức liên doanh vì tranh thủ lợi thế của các nhà đầu tư trong nước về am
hiểu các thủ tục hành ch nh, các khâu hình thành, thẩm định, thực hiện dự án.
Nhưng xu hướng này giảm dần vì các nhà đầu tư nước ngồi, đặc biệt là các nhà
đầu tư sau một thời gian đã hiểu rõ hơn về luật pháp, ch nh sách của nước nhận đầu
tư. Ưu điểm của hình thức đầu tư này là tranh thủ tiếp cận tiến bộ khoa công nghệ
tiên tiến, kỹ năng quản l ,… Bên cạnh đó, hạn chế của hình thức đầu tư này cũng
nhiều do các nhà đầu tư nước ngồi cung cấp máy móc thiết bị công nghệ mới giá
đầu vào cao , hoặc công nghệ lạc hậu nước đầu tư, các chi ph nguồn ngun liệu
nước ngồi, thị trường xuất khẩu,… có yếu tố rủi ro cao cho các nhà đầu tư trong
nước.
1.2.3.3 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư hay cơ cấu đầu tư theo nguồn vốn thể hiện quan hệ tỷ lệ
của từng loại nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư xã hội hay nguồn vốn đầu tư của
doanh nghiệp. C ng với sự gia tăng của vốn đầu tư xã hội, cơ cấu nguồn vốn ngày
càng đa dạng hơn, ph hợp với cơ chế xóa bỏ bao cấp trong đầu tư, ph hợp với
ch nh sách phát triển kinh tế nhiều thành phần và ch nh sách huy động mọi nguồn
lực cho đầu tư phát triển.
Một dự án có thể được đầu tư từ một hoặc nhiều nguồn vốn như:
- Vốn nhà nước: Vốn đầu tư công (gồm: vốn ng n sách nhà nư c, vốn c ng trái

quốc gia, vốn trái hi u Chính hủ, vốn trái hi u chính quyền địa hương, vốn hỗ
trợ hát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nư c ngồi,
vốn tín dụng đầu tư hát triển của Nhà nư c, vốn từ nguồn thu để ại cho đầu tư


×