Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của Cty TNHH Hàn Việt (Hanvico) trong thời kỳ hội nhập WTO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.1 KB, 82 trang )

Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ

~~~~~~*~~~~~~

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
TNHH Hàn Việt (Hanvico) trong thời kỳ hội
nhập WTO
Giáo viên hướng dẫn : GS.TS. ĐỖ ĐỨC BÌNH
Sinh viên thực hiện
: TẠ THỊ THANH HUYỀN
Lớp
: KINH TẾ QUỐC TẾ 48B
HÀ NỘI - 2010

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

1

Lớp : KTQT 48B



Chuyên đề thực tập

STT
1
2
3
4
5

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

Tên chữ

Ý nghĩa

viết tắt
WTO

World trade organisation (tổ chức thương mại thế

HACCP

giới)
Hazard anylist and critical control points (hệ thống

ISO

phân tích và điểm kiểm soát tới hạn)
International organisation for standardization ( Tổ


NLCT
ASEAN

chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá)
Năng lực cạnh tranh
Association of southeast asia nations (hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á)

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

2

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình
1
2
3
4
5
6

7

Tên hình
Tốc độ tăng trưởng kinh tế q
Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm
Biểu đồ sản lượng đệm 2005-2009
Doanh thu bình qn của cơng ty
Thị phần của một số công ty năm 2009
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng của công ty qua các năm
Doanh thu từ các kênh phân phối năm 2009

Trang
24
24
29
29
30
31
33

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
1

Tên bảng
Các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của

Trang
8


2

cơng ty
Cơ cấu vốn của công ty Hanvico

16

3

Cơ cấu lao động của công ty trong những năm qua

17

4
5
6
7

Danh sách một số máy móc và thiết bị của công ty
Doanh thu và sản lượng đệm của công ty Hanvico
Kết quả tiêu thụ theo kênh phân phối
Đánh giá của khách hàng về hình ảnh của công ty Hanvico

19
28
32
34

__________________________________________________________________________________________________________________


SV :Tạ Thị Thanh Huyền

3

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

LỜI MỞ ĐẦU
Tính tất yếu của đề tài:
Từ xa xưa vào những ngày lạnh giá con người đã biết sử dụng các nguyên
vật liệu trong tự nhiên để giữ ấm cho cơ thể mình đặc biệt là trong giấc ngủ
nhằm mục tiêu sinh tồn. Nhu cầu ăn, ngủ là những nhu cầu thiết yếu của cuộc
sống. Ơng cha ta có câu “ăn được ngủ được là tiên”, “ăn ngon ngủ sướng”…
những câu nói đó đều nhằm nêu bật sự quan trọng của giấc ngủ và mục tiêu
chăm sóc giấc ngủ. Những sản phẩm của công ty TNHH Hanvico: chuyên sản
xuất chăn, ga, gối, đệm đều nhằm mục đích chăm sóc giấc ngủ của con người,
chính vì thế những sản phẩm của cơng ty có thể coi như những sản phẩm thiết
yếu phục vụ cuộc sống hàng ngày của mỗi người dân.
Cho đến nay sau khi gia nhập WTO, trên thị trường Việt Nam có khá
nhiều cơng ty sản xuất chăn ga gối đệm với rất nhiều chủng loại khác nhau và
phong phú. Những sản phẩm không chỉ phục vụ trong mùa đông giá rét mà còn
mở rộng phục vụ trong những ngày hè oi bức, bởi cuộc sống của người dân đã đi
lên, trong những ngày hè các gia đình có điều hồ vẫn sử dụng chăn đệm qua đó
ta thấy được một sức cầu lớn hơn.
Việt Nam đang từng bước mở rộng tăng cường quan hệ hợp tác với những
nước trong khu vực và trên thế giới, nhu cầu về chất lượng sản phẩm, mẫu mã

của người tiêu dùng cũng phong phú hơn. Năm 2007, Việt Nam chính thức gia
nhập WTO khiến thị trường trong nước trở nên sôi động hơn các công ty cạnh
tranh mạnh mẽ hơn nhằm giành thị phần của nhau. Đặc biệt các công ty trong
nước vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ một số nước như Trung Quốc, các quốc
gia ASEAN. Hơn nữa, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm
2008, thị phần của công ty bị cạnh tranh quyết liệt.
__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

4

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

Nhận thức được điều đó, để tồn tại, đứng vững và phát triển, công ty hiểu
rằng việc nâng cao năng lực cạnh tranh là yếu tố hàng đầu, sống cịn của cơng ty
trong thời gian này.
Trên cơ sở đó cùng với sự hướng dẫn tận tình của GS.TS Đỗ Đức Bình,
chuyên đề “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hàn Việt
(Hanvico) trong thời kỳ hội nhập WTO” đã được em chọn để nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu:
Dưạ trên những phân tích về khả năng cạnh tranh của cơng ty cũng như
của các công ty đối thủ cạnh tranh, từ đó phân tích những mặt hạn chế, ngun
nhân, lợi thế của mình so với các cơng ty khác nhằm đưa ra các giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường Việt Nam và tiến ra thị

trường quốc tế.
Nâng cao thị phần, doanh thu và lợi nhuận của công ty.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty dựa trên sản phẩm
của cơng ty: +chất lượng
+Mẫu mã
+Giá cả
+Hình ảnh của công ty …
Phạm vi nghiên cứu: thị trường Việt Nam và một số thị trường ASEAN.
Phương pháp nghiên cứu:
Kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu nhưng chủ yếu là các phương
pháp sau:
Duy vật lịch sử
Duy vật biện chứng của Mác- lênin
__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

5

Lớp : KTQT 48B


Chun đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

Phân tích tổng hợp, khái quát hoá, cụ thể hoá.
Kết cấu của chuyên đề:
Lời mở đầu

Chương 1:Thực trạng và phân tích các yếu tố cạnh tranh của công ty
TNHH Hanvico
Chương 2:Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới và một
số biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hanvico
trong thời kỳ hội nhập WTO
Kết luận

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

6

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH
CÁC YẾU TỐ CẠNH TRANH CỦA CƠNG TY TNHH HANVICO

1.1.Khái qt chung về cơng ty Hanvico
1.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty Hanvico
Công ty TNHH Hanvico được thành lập theo quyết định số 4804 do Uỷ
Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội cấp ngày 25/1/1999 và cấp giấy phép kinh
doanh số 073339 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày
30/11/1999.
* Tên công ty: Công ty TNHH Hàn Việt

* Tên giao dịch: HANVIET CO.,LTD
* Tên viết tắt: Hanvico
* Thương hiệu: Blue Sky
* Trụ sở chính: Km14 - Quốc lộ 1A – Thanh trì – Hà nội
* Tel: 043 8617978/043 6862685
* Fax: 04 8618040
* Email:
* Website : www.hanvico.com.vn
* Tài khoản:64820000443 tại Korea Exchange Bank
* Thành phần kinh tế: Ngồi quốc doanh
* Hình thức pháp lý: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
* Sản phẩm chủ yếu: chăn, ga, gối, đệm, rèm, đồ vải phục vụ gia đình,
khách sạn, bệnh viện.
Cơng ty Hanvico chính thức đi vào hoạt động từ ngày 17/1/1999 với trụ sở
giao dịch và địa điểm sản xuất tại Km9-quốc lộ1A-Thanh trì- Hà nội với cơ sở

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

7

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

vật chất ban đầu còn rất nhiều thiếu thốn. Cơ sở diện tích chỉ khoảng 200m2, số

lượng cơng nhân khoảng 50 người và chỉ có một số lượng máy móc rất hạn chế.
Tháng 10/2003, công ty đã chuyển về cơ sở sản xuất mới tại Km14-quốc
lộ 1A-Thanh trì –Hà Nội và nhập khẩu lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất mới.
Nhưng nhờ sự cố gắng và nỗ lực không ngừng sáng tạo của tập thể lãnh
đạo, sự làm việc hết mình của đội ngũ công nhân mà giờ đây công ty Hanvico đã
có những thành tích đáng kể. Tạo được uy tín lớn và thương hiệu đối với khách
hàng với khẩu hiệu quen thuộc “Hanvico-Ấm áp như lòng mẹ”.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Hanvico
1.1.2.1Chức năng và nhiệm vụ của công ty hanvico
-Chức năng: sản xuất sản phẩm chăn, ga, gối, đệm và các sản phẩm khác
từ vải phục vụ gia đình, khách sạn, bệnh viện,…theo đúng ngành nghề đã đăng
ký với nhà nước và cơ quan chức năng.
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức kinh doanh và sản xuất theo đúng ngành nghề đã đăng ký
với nhà nước từ ban đầu.
+ Có kế hoạch xây dựng phát triển cơng ty ngày càng lớn mạnh góp
phần xây dựng đất nước và phù hợp với mục tiêu của công ty.
+ Chủ động tìm hiểu thị trường mà cơng ty đang kinh doanh.
+ Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm với nhà nước
+Thực hiện trách nhiệm đãi ngộ với công nhân và nhân viên theo
đúng luật lao động, đồng thời không ngừng cải thiện đời sống nhân dân.
+Thực hiện các qui định bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật
tự,an tồn lao động.
1.1.2.2. Đặc điểm về qui mô và hoạt động sản xuất kinh doanh
__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

8


Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

Sự thành lập ban đầu của công ty tuy rất hạn chế nhưng do hiệu quả sản
xuất cũng như kinh doanh và nhu cầu thị trường ngày càng tăng cùng sự nâng
cao năng lực cạnh tranh so với các công ty khác mà công ty Hanvico ngày càng
lớn mạnh.
Bảng 1: Các chỉ tiêu phản ánh
tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty
Đơn vị tính: VND
Năm
Vốn đầu tư
(triệu VND)
Tổng doanh thu (triệu
VND)
Tổng số nộp ngân sách
(triệu VND)

2004

2005

2006

2007


32000

52000

56000

61000

27000

36000

38000

45000

2878

3779

4166

4590

2008
6300
0
3700
0


2009
70000
38000

3772

4182

Nguồn: Phòng kinh doanh
Qua bảng số liệu ta có thể thấy rằng các chỉ tiêu của cơng ty nhìn chung
ngày một tăng dần qua các năm, đặc biệt là chỉ tiêu vốn đầu tư của công ty tăng
khá mạnh chứng tỏ sự sử dụng các công cụ kinh doanh của công ty ngày càng
hiệu quả nâng sức cạnh tranh của công ty trên thị trường. Đồng thời kết hợp với
việc sử dụng máy móc cơng nghệ dây chuyền nhập khẩu của Hàn Quốc đã tạo ra
cho công ty Hanvico một lợi thế so sánh và rất cạnh tranh so với các công ty đối
thủ. Vốn đầu tư của công ty đã không ngừng tăng lên từ những năm đầu thành
lập cho đến nay. Đặc biệt năm 2005, vốn đầu tư đã tăng gấp 1.625 lần so với
năm 2004, đây là một sự tăng trưởng rất mạnh về vốn của công ty, đẩy năng lực
cạnh tranh của công ty lên một vị thế mới. Trong năm này, cơng ty đã nhập một
hệ thống dây chuyền máy móc của Hàn quốc, nhờ hệ thống dây chuyền này mà

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

9

Lớp : KTQT 48B



Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

sản lượng của cơng ty tăng vọt cùng với nó là chất lượng sản phẩm được khẳng
định. Năm 2007 là một năm tăng mạnh về doanh thu, tăng 1.2 lần so với năm
trước đó. Năm 2009 là một năm chịu ảnh hưởng mạnh của cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới tuy nhiên công ty vẫn bỏ vốn ra đầu tư và doanh thu cơng ty có
tăng mặc dù khơng nhiều.
Qui mơ hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng lớn chứng tỏ thị
phần cua công ty cũng ngày càng tăng.
1.1.3. Đặc điểm qui trình cơng nghệ và sản xuất sản phẩm của cơng ty
1.1.3.1 Qui trình sản xuất chăn
* Qui trình sản xuất chăn đơng :

Cắt

Đánh
bơng

Hồn
thiện

May

Máy trộn

Máy
cân


Hồn
thiện

May

Máy
trải

Chụp
túi

Nguồn : Xí nghiệp sản xuất của cơng ty Hanvico
* Qui trình sản xuất chăn hè :
Giống như qui trình sản xuất chăn đơng, bơng được trộn, cán đều rồi trải.
Tuy nhiên, lớp trải được chuyển trực tiếp vào giữa của hai lớp vỏ chăn đã được
cắt trước. Tiếp đó, hỗ hợp này được kẹp cố định rồi chuyển qua máy chần. Sau

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

10

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình


khi chần xong, chăn được đưa qua tổ cắt rồi may xung quanh và may liền khi
chuyển qua khâu hồn thiện.
1.1.3.2Qui trình sản xuất ga:
Cắt

Chần

Cắt

Hồn
thiện

May

Nguồn : xí nghiệp sản xuất của cơng ty
1.1.3.3Qui trình sản xuất gối
- Vỏ gối :
Cắt

Hồn
thiện

May

Nguồn :xí nghiệp sản xuất của cơng ty
- Ruột gối:
Cắt

Hồn
thiện


May

Nguồn : xí nghiệp sản xuất của cơng ty
1.1.3.4 Qui trình sản xuất đệm
- Đệm bơng PE :
+Vỏ đệm :
Cắt



May

Hồn
thiện

Nguồn :xí nghiệp sản xuất của công ty

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

11

Lớp : KTQT 48B


Chun đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình


+Ruột đệm:

Máy
ăn

Máy
trộn

Cắt

Máy
cán

Làm
nguội

Máy
trải

Dây
chuyền

Lị ép

Nguồn :xí nghiệp sản xuất của cơng ty
- Đệm lị xo PE:
Máy
quấn lị
xo tự


Hồn
thiện

May

Đan
lị xo

Lị ủ

Máy
rập

Bắn
bơng
PE

Bắn
vải

Bắn
khung

Nguồn :xí nghiệp sản xuất của cơng ty
- Đệm lị xo túi: các lị xo được bọc một chiếc túi polyester giúp bảo quản
lò xo, tạo độ khô ráo, kéo dài tuổi thọ cũng như tránh tạo sự va chạm trực tiếp
giữa các lò xo, không gây ra tiếng ồn. Về cơ bản, các bước theo sản xuất của
đệm lị xo túi khơng khác gì so với PE.
1.1.4.Cơ cấu và tổ chức của công ty Hanvico

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

12

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

Sơ đồ tổ chức quản lý :
- Tổng giám đốc công ty : là người có quyền hạn cao nhất trong tổ chức
bộ máy của công ty, phụ trách mọi mặt và chịu trách nhiệm trước công ty về
hoạt động sản xuất kinh doanh, trực tiếp phụ trách công tác tổ chức và tài chính
của cơng ty.
- Các giám đốc chun trách : do tổng giám đốc công ty trực tiếp phân
công, phân nhiệm cơng tác, quản lý, có nhiệm vụ giúp việc cho tổng giám đốc
công ty và chịu trách nhệm trước tổng giám đốc về phần việc được phân công
phụ trách.
- Các phòng quản lý và phân xưởng sản xuất :Các phòng quản lý tổng
hợp làm chức năng tham mưu cho giám đốc chuyên trách bộ phận trong công tác
quản lý được tổng giám đốc giao.
Nhìn chung, bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu
cũ được nhiều công ty áp dụng và triển khai tương đối hiệu quả.
1.1.5. Kết quả chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Hanvico
Trong thời gian từ lúc thành lập đến nay, công ty Hanvico đã có những

thành cơng đáng ghi nhận và điều đó cũng chứng tỏ sự cố gắng, nỗ lực của toàn
thể ban lãnh đạo cũng như đội ngũ cán bộ công nhân viên, công nhân. Công ty
Hanvico đã nhận được rất nhiều bằng khen của các ban ngành, tổ chức như :
- Cúp vàng topten thương hiệu Việt
- Quả cầu vàng
- Ngôi sao Việt Nam
- Tinh hoa Việt Nam

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

13

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

Và đặc biệt là mới đây nhất nhân dịp kỷ niệm 10 năm ngày thành lập công
ty Hanvico đã nhận được bằng khen cấp nhà nước.
Hơn thế nữa, sản phẩm của công ty Hanvico đã thực sự có chỗ đứng trong
lịng người tiêu dùng, để mỗi khi nhắc đến người tiêu dùng khơng qn khẩu
hiệu của cơng ty « ấm áp như lòng mẹ »
1.1.6.Giới thiệu chung về dòng sản phẩm của cơng ty
Dịng sản phẩm của cơng ty khá đa dạng. Gồm 3 dịng sản phẩm chính :
- Dịng sản phẩm cho gia đình
- Dịng sản phẩm cho khách sạn

- Dịng sản phẩm cho nhà hàng
1.1.6.1.Dịng sản phẩm cho gia đình
Dịng sản phẩm này gồm: Bộ chăn ga gối, đệm, đệm bơng, đệm lị xo, bộ
chăn ga gối trẻ em.
- Bộ chăn ga gối: đa dạng, 100% cotton, mầu sắc, mẫu mã ưa nhìn.
- Đệm bơng: đã khẳng định được thương hiệu trên thị trường, được khách
hàng ưa chuông, phù hợp điều kiện khí hậu và con người Việt nam. Sử dụng các
nguyên liệu thân thiện với môi trường, sản phẩm có độ an tồn cao và khơng độc
hại
Lần đầu tiên công ty áp dụng công nghệ fresh silver vào sản phẩm đệm
bông của công ty đem lại cuộc sống thoải mái hơn và sức khoẻ an tồn hơn cho
gia đình bạn công nghệ sản xuất tiên tiến 3 lớp tạo sản phẩm có độ bên vững và
thơng thống hơn lớp vỏ đệm sử dụng vải gấm cps dệt jacquard cao cấp kết hợp
với hình trần quilting tạo độ mềm hơn khi sử dụng.

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

14

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

- Đệm lị xo: là một trong những sản phẩm thơng dụng trên tồn thế giới,
Hanvico đã áp dụng cơng nghệ tiên tiến vào sản phẩm, tạo nên một cảm giác

thoải mái cho người sử dụng.
+ Đệm lò xo túi:là sự kết hợp giữa hệ thống lò xo túi với vỏ bọc nhiều lớp
sử dụng nguyên liệu cao cấp nhập khẩu, đệm ln tạo ra sự thống mát cho
người sử dụng, bề mặt mềm vững chắc, đặc biệt được cấu tạo hệ thống lị xo túi,
có tính đàn hồi cao, cấu tạo hình ống, đóng kín vào túi polyester theo từng dãy
dài, nhờ có túi pe bảo vệ nên tuổi thọ của đệm được tăng cao, đệm có độ êm
tuyệt vời, khơng xẹp lún.
+ Đệm lò xo cao cấp là sản phẩm chuyên dùng cho khách sạn năm sao.
1.1.6.2.Dòng sản phẩm cho khách sạn
Thương hiệu uy tín trong lĩnh vực đồ ngủ và đồ vải cung cấp cho hơn 300
khách sạn từ 3 đến 5 sao.
Cung cấp các sản phẩm từ chăn ga gối đệm đến quần áo ngủ.
1.1.6.3.Dòng sản phẩm cho nhà hàng
Cung cấp các sản phẩm về vải bông, khăn trải bàn dành cho các bữa tiệc
lớn, liên hoan.

1.2. Phân tích các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh
của công ty Hanvico
1.2.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Nguồn lực tài chính
Bất cứ cơng ty nào khi mới thành lập đều cần một nguồn tài chính nhất
định. Nguồn lực tài chính này sẽ giúp cơng ty trong những ngày đầu thành lập và
cả sau này khi công ty đã phát triển mạnh. Cơng ty có nguồn lực tài chính thì
nâng cao năng lực cạnh tranh được nâng cao.
__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

15


Lớp : KTQT 48B


Chun đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

- Có khả năng kinh doanh, nắm bắt kịp thời các cơ hội kinh doanh.
- Được sự tin cậy từ phía các nhà đầu tư, khách hàng bởi có một tiềm lực
tài chính mạnh sẽ giúp cơng ty đứng vững qua các cuộc khủng hoảng cũng như
có khả năng cạnh tranh với các công ty khác, các nhà đầu tư vào sẽ cảm thấy n
tâm với đồng vốn của mình khơng bị thua lỗ.
- Nguồn lực tài chính mạnh giúp cơng ty có điều kiện thuận lợi mở rộng
thị trường. Muốn mở rộng thị trường cơng ty có thể khuyếch trương bằng hình
thức quảng cáo trên tivi, báo đài,...tiến hành hoạt động mở rộng trên nhiều khu
vực thị trường…
Chính vì thế doanh nghiệp cần đánh giá chính xác về vốn, cơ cấu vốn, khả
năng huy động vốn cũng như tiềm lực tài chính của cơng ty để có những chiến
lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn hợp lý, tránh tình trạng ứ đọng vốn của
công ty.
Cấu trúc vốn của một công ty phụ thuộc chủ yếu vào sự quyết định của
nhà quản lý doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nguồn lực tài chính từ vốn tự có và
một phần là vốn vay. Nếu việc sử dụng vốn vay có hiệu quả thì công ty được
hưởng lợi trước hết. Tuy nhiên nếu việc sử dụng vốn vay khơng hiệu quả thì hậu
quả khơn lường. Cơng ty ngại mạo hiểm, từ đó ít sử dụng vốn vay mà thiên về sử
dụng vốn chủ sở hữu. Với cách thức như vậy, sau một số năm nhất định hệ số sợ
của doanh nghiệp sẽ rất thấp, tuy có thể làm cho tình hình tài chính của doanh
nghiệp khá ổn định nhưng doanh nghiệp sẽ đạt được tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu cũng thấp hơn nhiều so với doanh nghiệp cùng ngành có sử dụng địn
bẩy tài chính ở mức cao hơn. Để nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

hay thu nhâph một cổ phần, công ty phải luôn lưu tâm đến vấn đề cấu trúc lại
nguồn vốn cho hợp lý.
__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

16

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

Bảng 2 : Cơ cấu vốn của cơng ty Hanvico
Đơn vị tính: tỷ VND
2006

2007

2008

2009

Chỉ tiêu
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Vốn lưu động


15

27.27%

17

28.33%

15

23.43%

17

25%

Vốn cố định

40

72.73%

43

71.67%

49

76.57%


51

75%

Tổng

55

100%

60

100%

64

100

68

100%

nguồn: Phịng kinh doanh
Cơng ty Hanvico được thành lập với số vốn ban đầu không lớn.Vốn cố
định của công ty là toàn bộ tài sản cố định biểu hiện bằng tiền của cơng ty. Có
thể thấy rằng vốn cố định của công ty từ những năm đầu luôn chiếm tỷ trọng lớn,
công ty đầu tư khá nhiều cho công nghệ cũng như máy móc thiết bị sản xuất.
Năm 2009, vốn cố định của công ty đã chiếm tới 75% tổng nguồn vốn của công
ty. Vốn lưu động của công ty thường là tài sản lưu động trong sản xuất và tài sản
lưu động trong lưu thông. Tài sản lưu động trong sản xuất là những vật tư dự trữ

nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu… và sản phẩm còn đang dang dở trong sản xuất,
tài sản lưu động trong lưu thơng như sản phẩm hàng hố chờ tiêu thụ, các loại
vốn bằng tiề, vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả
trước… Nhìn chung cơng ty có vốn lưu động khơng nhỏ nhưng chiếm tỷ lệ chấp
nhận được.
1.2.1.2Nguồn nhân lực

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

17

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

Khái niệm : khi nói đến nguồn nhân lực, người ta nói đến trình độ, cơ cấu
và sự đáp ứng của người lao động với công ty.
Là những người trực tiếp sản xuất, quyết định đến chất lượng cũng như số lượng
sản phẩm của cơng ty. Có thể nói, cơng ty nào có đội ngũ cơng nhân lành nghề,
chăm làm...là đã thành công một nửa.
Chất lượng cũng như số lượng nguồn nhân lực thế hiện ở trình độ và kỹ
năng của người lao động.
Chất lượng nguồn nhân lực ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của cơng
ty vì trình độ lao động, ý thức chấp hành kỷ luật của người lao động là yếu tố cơ
bản quyết định đến giá thành, chất lượng sản phẩm. Đó cũng chính là hai yếu tố

quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trên thị trường, ảnh
hưởng chính đến năng lực cạnh tranh của công ty.
Bảng 3 : Cơ cấu lao động của cơng ty trong những năm qua
Đơn vị tính : người
Năm

2005

Tỷ
trọng

Tỷ

2006

trọng

2007

Tỷ
trọng

Tỷ
2008

Lao động nam

190

65.51%


200

57.14%

360

72%

510

Lao động nữ

100

34.49%

150

42.86%

140

28%

190

Tổng

290


100%

350

100%

500

100%

trọn
g
72.85

700

%
27.15
%
100
%

Nguồn: phịng nhân sự cơng ty Hanvico
Cơ cấu lao động theo giới tính : nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy
rằng cơ cấu lao động của công ty chiếm phần lớn là nam giới, công ty sản xuất

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền


18

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

những sản phẩm cần nam giới ở nhiều khâu trong quá trình sản xuất. Lao động
cuả công ty Hanvico chủ yếu đã được qua đào tạo ở công ty chiếm tới 90% tổng
số lao động, đặc biệt một số công nhân, kỹ thuật viên, kỹ sư đã được Hanvico
tuyển chọn, đào tạo bồi dưỡng tay nghề tại Hàn Quốc chiếm 3-5% hàng năm.
1.2.1.3.Yếu tố cơng nghệ
Trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố thì yếu tố cơng nghệ ngày
càng giữ vai trò hàng đầu và gần như là yếu tố trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Sự
phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, doanh nghiệp nào tạo được công
nghệ sản xuất và hệ thống thiết bị hiện đại, làm chủ được yếu tố kỹ thuật thì
doanh nghiệp đó sẽ tạo ra được sức cạnh tranh cao trên cơ sở đạt được hiệu quả
sản xuất do sản phẩm có chất lượng đạt tiêu chuẩn, tạo được lợi thế so sánh và
thế mạnh. Chính vì thế, việc đổi mới cơng nghệ và nâng cao cơng nghệ sản xuất
có tính quyết định đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh.
Với công ty Hanvico, dây chuyền sản xuất của công ty được đầu tư rất kỹ
lưỡng, nhập khẩu và chuyển giao công nghệ từ Hàn Quốc. Công nghệ Hàn Quốc
là một trong những ưu thế uy tín đảm bảo cho cơng ty Hanvico giúp công ty tăng
cả chất lượng và số lượng sản phẩm từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của công
ty.

Bảng 4 : Danh sách một số máy móc và thiết bị của cơng ty


__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

19

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

ST
T
1
2
3

4

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

Tên thiết bị-ký hiệu
Máy chần tự động model

Nước

Năm

sản xuất


sản xuất

WQM 6000
Máy nén khí YAMA
5PH
Máy cuốn chỉ

2003

Hàn Quốc

2000

Đài Loan

2002

Hàn Quốc

WOW 300
Máy chần tự động model

Hàn Quốc

2003

Đặc tính kỹ thuật
Chần tự động chăn
đơng hè

Chần tự động chăn
đông hè
Phục vụ máy chần tự
động
Cuốn suốt chỉ phục
vụ máy chần ga tự
động

5

Máy cuốn vải

Hàn Quốc

6

Máy khâu brother

Nhật Bản

7
8

Máy cắt đệm KM KSAUV 10
Máy đánh tơi xơ Model
844519

1999

May chăn ga gối


1999-20

Cắt vải vỏ đệm, cắt

04

bông tấm PE
Đánh trộn xơ sản xuất

Nhật Bản

2004

Nhật Bản

1999

9

Máy Hopper

Hàn Quốc

1999

10

Máy air condenser…


Hàn Quốc

2002

bông PE Hàn Quốc
Máy cân trộn xơ
Máy làm lạnh khơng
khí
Sấy bằng ga sản xuất

bơng tấm
Nguồn : xí nghiệp sản xuất của công ty Hanvico

- Nhận xét : với những dây chuyền công nghệ cao, đây trở thành một trong
những lợi thế cạnh tranh của công ty Hanvico so với các công ty khác. Trình độ
cơng nghệ của cơng ty có ý nghĩa quyết định đến hai yếu tố cơ bản nhất tạo nên
năng lực cạnh tranh của cơng ty Hanvico đó là chất lượng và giá bán sản phẩm
__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

20

Lớp : KTQT 48B


Chun đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình


của cơng ty. Cơng nghệ có ý nghĩa tác động đến chi phí cá biệt của doanh
nghiệp tạo nên sức cạnh tranh của sản phẩm của hanvico. Đối với Việt Nam là
nước đang phát triển thì giá bán là một trong những yếu tố rất quan trọng, giá
bán và chất lượng gần như có ý nghĩa ngang nhau trong cạnh tranh. Đối với
những sản phẩm có hàm lượng khoa học kỹ thuật cao của cơng ty thì cơng nghệ
giúp đảm bảo chất lượng của sản phẩm, là tiền đề để công ty ổn định và nâng cao
năng lực cạnh tranh của công ty Hanvico. Công ty Hanvico đầu tư vào công
nghệ với số vốn chiếm phần lớn tổng số vốn của công ty. Các nguồn vốn đầu tư
vào công nghệ chủ yếu là nguồn vốn tự bổ sung và nguồn vốn đi vay. Hạt nhân
của mọi vấn đề là công nghệ với vai trị là động lực chuyển hố tri thức thành
của cải, cơng nghệ có tác dụng như một cơ hội giúp tăng cường chiến lược của tổ
chức. Tuy nhiên, có 2 nhận định căn bản càn luôn được quán triệt, đặc biệt với
quốc gia đang phát triển như Việt Nam mà được công ty luôn nắm bắt được :
Công nghệ cao hay công nghệ thấp không quan trọng, mà quan trọng là
cơng nghệ phải thích hợp, muốn giành thắng lợi trong nền kinh tế thị trường thì
phải dựa vào tốc độ và sự mau lẹ. Nói cách khác cơng ty phải lựa chọn những gì
phục vụ tốt nhất cho mục đích của mình.
Cơng ty phải phản ứng nhanh và có năng lực thay đổi cấu hình tài sản để
đáp ứng với thực tiễn đang biến đổi.
1.2.1.4.Năng lực quản lý và điều hành của cơng ty
Vai trị : là một trong những yếu tố không thể thiếu của một công ty thành
công. Được coi là yếu tố hàng đầu trong việc xem xét năng lực cạnh tranh của
công ty.

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

21


Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

-Năng lực tổ chức và điều hành của nhà quản trị tác động tới tính năng
động nhạy bén của doanh nghiệp trong kinh doanh, ảnh hưởng tới tính năng
động, nhạy bén của doanh nghiệp trong kinh doanh, ảnh hưởng tới hiệu quả sản
xuất.
-Hệ thống quản lý có chát lượng tác động trực tiếp tới chất lượng sản
phẩm được tạo ra. Sự điều hành của nhà quản lý tốt ảnh hưởng tới mọi hoạt động
của công ty, từ đội ngũ công nhân cũng như hệ thống dây chuyền, hệ thống phân
phối cũng như bán lẻ.
Năng lực quản lý có tác động một cách tổng hợp đến năng lực cạnh tranh của
công ty.
Công ty Hanvico có đội ngũ quản lý tương đối chất lượng thể hiện trong
những năm qua năng lực cạnh tranh của công ty không ngừng tăng lên.Các nhà
quản lý ngày nay là những người tạo điều kiện hỗ trợ trong công việc cho nhân
viên. Những nhà quản lý là những người dẫn đường chỉ lối và quyết định, chứ
không phải chuyên quyền. Công nhân là được đào tạo tốt hơn và nếu như học
không đáp ứng tốt được yêu cầu công việc thì họ nhanh chóng bị loại ra khỏi
doanh nghiệp. Sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ chuyên môn hố tăng nhanh
ngày càng địi hỏi cao hơn với nhà quản lý khi nhân viên báo cáo công việc của
họ cũng có tầm hiểu biết khơng kém gì họ. Nắm bắt được nhu cầu thiết thực của
công nhân là điều rất quan trọng để thành công trong quản lý.
1.2.2.Các nhân tố bên ngoài
Khái niệm :là nhân tố khách quan, thuộc về mơi trường bên ngồi. Những
nhân tố này cơng ty khó điều khiển chúng theo ý muốn chủ quan của mình mà

chỉ có thể dựa vào những nhân tố này để phân tích, tổng hợp từ đó đưa ra những

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

22

Lớp : KTQT 48B


Chun đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

dự đốn xu hướng biến động của thị trường để điều chỉnh chiến lược nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của công ty mình.
1.2.2.1Yếu tố dân số
Tình hình thực tế dân số Việt Nam :Kết quả đợt tổng điều tra dân số và
nhà ở năm 2009 cho thấy : dân số Việt Nam đạt 85,5 triệu người, đứng thứ 3 ở
khu vực Đông Nam Á và thứ 14 trong số những nước đông dân nhất thế giới.
-Qui mô và tốc độ tăng trưởng :
Việt Nam thuộc một trong những quốc gia có dân số đông qui mô dân số
lớn. Tốc độ tăng trưởng của dân số Việt Nam cũng lớn thể hiện một thị trường
triển vọng, sự gia tăng mức cầu trong tương lai lớn. Mỗi năm dân số Việt Nam
tăng thêm gần 1 triệu người. Dân số thành thị tăng nhanh.
Người tiêu dùng là thị trường mục tiêu để hướng đến. Sản phẩm của công
ty Hanvico là những sản phẩm thiết yếu dùng trong đời sống hàng ngày mà dùng
cho mọi đối tượng từ già đến trẻ, nam nữ. Chính vì thể mà dân số càng đơng thì
thị trường tiêu thụ càng rộng lớn. Yếu tố dân số là một trong những yếu tố mang

lại thuận lợi cho sự tiêu thụ sản phẩm của công ty.
-Cơ cấu dân số : Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ, điều đó tác động tới cơ
cấu hàng hố, đặc tính sản phẩm. Cơng ty cần có sự đầu tư nghiên cứu thị trường
dân số trẻ của Việt Nam về : đặc tính, nhu cầu, sở thích của dân số trẻ. Thị
trường này thường khó tính về kiểu cách, hình dáng, màu sắc tuy nhiên lại yêu
cầu sản phẩm tiện lợi(đối với chăn thì khơng nên q nặng, đối với ga gối thì
màu sắc nên tươi sáng,...).
1.2.2.2.Yếu tố kinh tế

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

23

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

Bất cứ sự kinh doanh trên lĩnh vực nào hay quốc gia nào thì yếu tố đầu
tiên được xét đến là yếu tố kinh tế. Yếu tố này quyết định đến sự hình thành và
hồn thiện năng lực cạnh tranh của cơng ty.
Những chỉ số thuộc yếu tố kinh tế ảnh hưởng chủ yếu :
-Lạm phát : lạm phát của Việt nam trong thời gian gần đây thường ở mức
2 con số, nó đã và đang tác động mạnh mẽ tới tất cả các lĩnh vực nhưng hứng
chịu nhiều nhất chính là nền kinh tế còn đang non yếu của nước ta. Các doanh
nghiệp đang trở nên khốn đốn, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang có

nguy cơ đứng trước bờ vực phá sản và thu hẹp qui mô sản xuất do thiếu hụt vốn
sản xuất. Với cùng một số vốn bỏ ra nhưng nếu lạm phát cao sẽ làm giảm lượng
hàng hố mua được của số vốn đó. Trong khi doanh nghiệp hay công ty dự định
sẽ mua một lượng nguyên liệu để sản xuất nhưng đến thời điểm đó thì mua được
ít hơn lượng ngun vật liệu làm mục tiêu sản xuất của doanh nghiệp không đạt
được gây thiệt hại cho công ty.
-Chỉ số giá tiêu dùng ảnh hưởng trực tiếp đến sức mua của người tiêu
dùng. Nếu chỉ số tiêu dùng cao trong khi thu nhập không tăng sẽ ảnh hưởng đến
tiêu thụ hàng hoá của người mua.
-Sự biến động giá dầu mỏ có ảnh hưởng đến mọi hoạt động của nền kinh
tế. Khi giá dầu tăng làm cho các giá cả sinh hoạt của người tiêu dùng trở nên đắt
đỏ khiến họ phải bỏ một lượng tiền lớn hơn để tiêu dùng làm giảm sức tiêu dùng
đối với những sản phẩm của công ty.

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

24

Lớp : KTQT 48B


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS Đỗ Đức B ình

Nguồn : www.Vietnamnet.vn
Khi nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, bền vững (các chỉ số kinh tế nằm
trong khoảng giới hạn thuận lợi cho sự kinh doanh) tạo đà cho sức cạnh tranh

tăng của nền kinh tế. Nền kinh tế tăng trưởng không những thuận lợi cho việc
đầu tư trong nước mà cịn thu hút các nhà đầu tư nước ngồi đầu tư vào trong
nước tạo nguồn vốn cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, tiếp thu
học hỏi được các công nghệ tiên tiến cũng như cách quản lý hiện đại và hiệu quả
của các nhà đầu tư nước ngoài. Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam đều trên 5%. Những năm 2006,2007 tốc độ tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam khá cao hứa hẹn những phát triển mới. Đến năm 2008 tốc
độ tăng trưởng có giảm do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
giảm còn 6,23%, năm 2009 do những ảnh hưởng tác động của cuộc khủng
hoảng tốc độ tăng trưởng tiếp tục giảm còn 5.2% nhưng vẫn trên 5%.
1.2.2.3Yếu tố khí hậu
Khí hậu nhiệt đới ẩm của Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ gió
mùa châu Á.

__________________________________________________________________________________________________________________

SV :Tạ Thị Thanh Huyền

25

Lớp : KTQT 48B


×