Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tính toán kết cấu thép cần của cần trục bánh xích sức nâng q = 160 tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.83 KB, 58 trang )

TKMH: KẾT CẤU THÉP
TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP CẦN CỦA CẦN TRỤC
BÁNH XÍCH SỨC NÂNG Q = 160 TẤN
I. Giới thiệu chung về cần trục bánh xích:
1. cấu tạo:
Cấu tạo chung của cần trục bánh xích bao gồm các bộ phận:
- Kết cấu thép:đối với cần trục có cần kết cấu thép cần là bộ phận
chính của kết cấu kim loại máy trục.
- Các cơ cấu gồm có:
+ cơ cấu nâng: giúp cần trục có thể nâng hạ hàng theo phương thẳng
đứng.
+ cơ cấu thay đổi tầm với: để lấy hàng ở vò trí xa hoặc gần theo
phương nằm ngang khi cần trục không di chuyển.
+ cơ cấu quay: để có thể đưa hàng tới nhũng vò trí có cùng vò trí tầm
với nhưng ở các phương khác nhau.
+ Cơ cấu di chuyển: giúp cần trục di chuyển dọc theo vòtri1 làm việc.
+ hệ thống điều khiển: bao gồm người điều khiển cho tới các hệ
thống tác dụng lên cơ cấu.
2. nguyên lý làm việc:
Cần trục sử dụng hệ thống palăng cân bằng để khi thay đổi tầm với
của cần hàng ln được đảm bảo gần như di chuyển theo phương nằm
ngang.
Cần trục có thể di chuyển trên nền đất yếu do diện tích tiếp xúc của
phần bánh xích lớn, nên có thể làm việc ở những địa hình chưa vững chắc.
Cơ cấ thay đổi tầm với được sử dụng bằng cáp, với thay đổi cáp làm
thay đổi tầm với của cần trục từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
3. Đặc điểm làm vi ệ c:
Làm việc ở chế độ trung bình, khi làm việc đứng n.
4. các thông số cơ bản của máy trục và vò trí tính toán:
- Qua phân tích tình hình chòu lực của cần do tải trọng thẳng đứng,
cần là một thanh tổ hợp (dàn) chòu nén và uốn. Nội lực trong cần phụ


thuộc góc nghiêng của cần so với phương nằm ngang
α
.
+ Khi cần ở tầm với nhỏ nhất (R
min
): lực nén cần đạt trò số lớn nhất.
+ Khi cần ở tầm với lớn nhất (R
max
): mômen gây uốn cần đạt trò số
lớn nhất.
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
1
TKMH: KẾT CẤU THÉP
+ Trạng thái bất lợi của nội lực có thể là khi cần ở tầm với trung
gian (R
tb
).
- Do đó ta tính nội lực trong cần ở cả 3 vò trí: tầm với nhỏ nhất R
min
,
tầm với lớn nhất R
max
, tầm với trung gian R
tb
. Căn cứ vào biểu đồ sức
nâng của cần trục tháp bánh lốp, ta xác đònh được 3 vò trí tính toán như
sau:
Thông số
Vò trí
Q (T) R (m)

α
(°)
R
min
160 6,25 80
R
tb
92 19 50
R
max
24 28 20
Trong đó:
+ Q : Tải trọng nâng bao gồm trọng lượng hàng và thiết bò
mang hàng.
+ R : Tầm với.
+ α : Góc nghiêng của cần so với phương ngang.
+ R
max
: Tầm với lớn nhất của cần.
+ R
tb
: Tầm với trung bình của cần.
+ R
min
: Tầm với nhỏ nhất của cần.
Hình 7.2: Các vò trí tính toán của cần
5. sơ đồ tính toán:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
2
TKMH: KẾT CẤU THÉP

Sơ đồ tính cần được đưa về dạng sơ đồ một thanh có liên kết tựa
như sau:
- Trong mặt phẳng nâng hàng:
Cần là một thanh tổ hợp có 2 điểm liên kết:
+ Đuôi cần có liên kết gối bản lề cố đònh với bộ phận quay (tháp).
+ Một điểm liên kết với xilanh thủy lực thay đổi tầm với, tương
đương một liên kết thanh. Phương của liên kết thanh có phương của
xilanh thủy lực.
- Trong mặt phẳng ngang:
Cần là một thanh tổ hợp (dàn) có liên kết tựa là 2 gối bản lề cố đònh ở
đuôi cần, còn đầu cần tự do.
6. Các kích thước cơ bản của dàn
- Chiều dài của cần : L = 30 (m).
- Chiều cao mặt cắt giữa cần:
Lh .
30
1
20
1






÷=
(bảng 5-1) [10]
( )
1 1
30 1,5 1 ( )

20 30
h m
 
⇒ = ÷ × = ÷
 
 
Chọn h = 1,2 (m).
- Chiều rộng mặt cắt của cần ở giữa cần:
B = (1
÷
1,5).h (bảng 5-1) [10]
=> B = (1
÷
1,5) x 1,2 = 1,2(m)
Chọn B = 1,2(m).
- Chiều rộng mặt cắt của cần ở gối tựa:
1 1
.
10 15
o
B L
 
= ÷
 
 
(bảng 5-1) [10]
( )
1 1
30 3 2 ( )
10 15

o
B m
 
⇒ = ÷ × = ÷
 
 
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
3
TKMH: KẾT CẤU THÉP
Chọn B
o
= 2(m).
II. Tải trọng và tổ hợp tải trọng:
1. Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng:
- Khi máy trục làm việc thì nó chòu nhiều loại tải trọng khác nhau tác
dụng lên kết cấu: tải trọng cố đònh, tải trọng quán tính, tải trọng gió, tải
trọng do lắc động hàng trên cáp.
- Tổng hợp các tải trọng khác nhau tác dụng lên cần trục có thể chia ra
3 trường hợp:
+ Trường hợp tải trọng I :
Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng tiêu chuẩn ở trạng thái
làm việc và ở những điều kiện sử dụng tiêu chuẩn. Dùng để tính toán kết
cấu kim loại theo độ bền và độ bền mỏi. Khi tải trọng thay đổi, trong đó
có trọng lượng hàng thay đổi thì không tính theo trò số tải trọng cực đại
mà tính theo trò số tải trọng tương đương.
+ Trường hợp tải trọng II :
Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng cực đại ở trạng thái làm
việc và ở điều kiện nặng nhất, làm việc với trọng lượng vật nâng đúng
tiêu chuẩn. Dùng để tính toán kết cấu kim loại theo độ bền và độ ổn đònh.
+ Trường hợp tải trọng III :

Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng cực đại ở trạng thái
không làm việc. Các tải trọng đó gồm có: trọng lượng bản thân cần trục
và gió bão tác dụng lên cần trục ở trạng thái không làm việc. Trường hợp
này dùng để kiểm tra kết cấu theo điều kiện độ bền, độ ổn đònh ở trạng
thái không làm việc.
- Ở trạng thái làm việc của cần trục người ta tổ hợp các tải trọng tác
dụng lên cần trục và chia thành các tổ hợp tải trọng sau :
+ Tổ hợp I
a
, II
a

: Tương ứng trạng thái cần trục làm việc, cần trục
đứng yên chỉ có một cơ cấu nâng làm việc, tính toán khi khởi động (hoặc
hãm) cơ cấu nâng hàng một cách từ từ tính cho tổ hợp I
a
; khởi động (hoặc
hãm) cơ cấu nâng hàng một cách đột ngột tính cho tổ hợp II
a
.
+ Tổ hợp I
b
, II
b
: Máy trục mang hàng đồng thời lại có thêm cơ cấu
khác hoạt động (quay, thay đổi tầm với, di chuyển…) tiến hành khởi động
(hoặc hãm) cơ cấu đó một cách từ từ tính cho tổ hợp I
b
; khởi động (hoặc
hãm) cơ cấu đó một cách đột ngột tính cho tổ hợp II

b
.
2 Bảng tổ hợp tải trọng.
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
4
TKMH: KẾT CẤU THÉP
Đối với từng loại cần trục, căn cứ vào điều kiện khai thác của cần trục
và các tải trọng tác dụng lên nó mà ta có bảng tổng hợp tải trọng sau :
Bảng tổ hợp tải trọng
Tải trọng
Tính theo độ bền
mỏi:
[ ]
Irk
n/
σσ
=
Tính theo độ bền vàđộ
ổn đònh:
[ ]
IIc
n/
σσ
=
I
a
I
b
II
a

II
b
Trọng lượng bản thân
của cần.
G
c
G
c
G
c
G
c
Trọng lượng hàng (Q
h
)
và thiết bò mang hàng
(G
m
).
Q

Q

Q Q
Hệ số động
ψ
.
I
ψ
II

ψ
Góc nghiêng của cáp
treo hàng.
I
β
II
β
Lực căng cáp treo hàng S
h
S
h
S
h
S
h
Lực quán tính tiếp
tuyến và li tâm khi khởi
động và hãm cơ cấu
quay.
0,5.
tt
qt
F
0,5.
lt
qt
F
tt
qt
F

lt
qt
F
Tải trọng gió. - -
II
g
P
II
g
P
+ Tổ hợp I
a
, II
a

: Cần trục đứng yên chỉ có một cơ cấu nâng làm việc.
Tính toán khi khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách từ từ tính
cho tổ hợp I
a
; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách đột ngột
tính cho tổ hợp II
a
.
+ Tổ hợp I
b
, II
b
: Cần trục đứng yên có mang hàng đồng thời cơ cấu
quay hoạt động. Tiến hành khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách từ
từ tính cho tổ hợp I

b
; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách đột ngột
tính cho tổ hợp II
b
.
III. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIa:
1. Các tải trọng tính toán:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
5
TKMH: KẾT CẤU THÉP
a. Trọng lượng bản thân của cần: G
c
(N).
- Trọng lượng cần G
c
có:
+ Điểm đặt: trung điểm chiều dài của cần.
+ Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương
trục Z.
+ Độ lớn: G
c
= 12 (T) = 120000

(N).
- Trọng lượng cần G
c
có thể coi là tải trọng phân bố đều trên các mắt
dàn. Tải trọng phân bố q
c
có:

+ Điểm đặt : đặt tại mắt dàn.Ž
+ Phương, chiều : có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều
dương trục Z.
+ Độ lớn:
120000
4000
30
c
c
G
N
q
l m
= = =

Trong đó:
+ G
c
: Trọng lượng bản thân của cần.
+ n : Số mắt dàn.
b. Trọng lượng hàng kể cả thiết bò mang hàng: Q (N).
- Điểm đặt: tập trung tại điểm cố đònh của các ròng rọc trên cần.
- Phương, chiều:cóphươngthẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z.
- Độ lơnù:
Q =
II
ψ
.(Q
h
+ G

m
) [10]
Trong đó:
+ Q
h
: Trọng lượng của hàng.
+ G
m
: Trọng lượng móc.
+
II
ψ
= 1,4 : Hệ số động học khi nâng theo chế độ làm việc trung
bình.
Tải trọng
Vò trí
Q
h
(N) G
m
(N) Q (N)
R
min
1567000 33000 2240000
R
tb
887000 33000 1288000
R
max
220700 33000 336000

c. Lực căng dây cáp treo hàng: S
h
(N).
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
6
TKMH: KẾT CẤU THÉP
.
Q
S
h
a
P
η
=
[10]
Trong đó:
+ Q : Sức nâng đònh mức.
Q = Q
h
+ G
m
( )
( )
λ
λλ
η


=
1.

.1
a
ta
p
(2-20) [7]
η
P
: Hiệu suất chung của palăng.
Trong đó:
+ a = 9 : Bội suất của palăng.
+ t = 1 : Số ròng rọc đổi hướng không tham gia tạo bội suất a.
+ λ = 0,98 : Hiệu suất từng ròng rọc, được chọn theo điều kiện
làm việc và loại ổ, chọn puly có ổ lăn với điều kiện bôi trơn bình thường
bằng mỡ, nhiệt độ môi trường bình thường bảng (2-5) [7].
( )
9 1
)
(1 0,98 0,98
0,905
9 1 0,98
P
η
− ×
⇒ = ≈
× −
Tải trọng
Vò trí
Q (N) S
h
(N)

R
min
2240000 275015
R
tb
1288000 158134
R
max
336000 41252

2. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng:
Vì dàn đối xứng nên ta tính toán cho một bên dàn, còn mặt kia thì
tương tự.
a) Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng:
- Trong mặt phẳng nâng hàng, cần chòu các tải trọng sau :
+ Trọng lượng hàng cùng thiết bò mang hàng: Q.
+ Lực căng của nhánh cáp cuối cùng của palăng mang hàng: S
h
.
+ Trọng lượng bản thân cần: G
c
.
- Khi đặt các tải trọng tính toán lên cần trong mặt phẳng nâng hạ (mặt
phẳng đứng) ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt của
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
7
TKMH: KẾT CẤU THÉP
dàn. Vậy các tải trọng tác dụng lên một bên dàn trong mặt phẳng đứng ở
các vò trí là:
Tải trọng phân bố lên các mắt dàn do trọng lượng bản thân của cần:

2
c
c
G
q
l
=
×

Trong đó:
+ G
c
= 120000 (N): Trọng lượng bản thân của cần.
120000
2000( )
2 30
c
N
q
m
⇒ = =
×
Vò trí
Tải trọng
R
min
R
tb
R
max

)(
2
N
Q
1120000 644000 168000
)(
2
N
S
h
137507 79067 20626
c
q
(N/m)
2000 2000 2000
b) Xác đònh các phản lực tại các liên kết tựa:
Phương trình momen tại gối A:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
8
TKMH: KẾT CẤU THÉP
0 . . .cos . .cos 0
2 2 2 2
h C
A C
S G
Q L
M S b a
α α
∑ = ⇔ + − − =
. .cos . .cos .

2 2 2 2
C h
C
G S
Q L
L a
S
b
α α
+ −
⇒ =
- Góc
γ
,β: góc nghiêng của cáp hàng và cáp thay đổi tầm với so với
phương nằm ngang, góc này thay đổi tuỳ thuộc vào góc nghiêng của cần
so với phương nằm ngang
α
và xác đònh bằng phương pháp hoạ đồ vò trí.
Vò trí
Góc
R
min
R
tb
R
max
S
C
536509 229048 113187
- Tính phản lực tại gối đỡ A:

0 .cos .cos 0
2
h
A C
S
X H S
γ β
∑ = ⇔ − − =
.cos .cos
2
h
A c
S
H S
γ β
⇒ = +
0 .sin .sin 0
2 2 2
h c
A C
S G
Q
Y V S
γ β
∑ = ⇔ − − − − =
Vậy phản
lực tại gối
đỡ A:
3. Xác đònh nội lực các thanh trong dàn:
a) Trong mặt phẳng nâng hàng:

- Ta quy ước như sau:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
Vò trí
Phản lực gối
R
min
R
tb
R
max
H
A
(N) 562458 259966 110492
V
A
(N) 1228381 731431 232850
9
.sin .sin
2 2 2
h c
A c
S G
Q
V S
γ β
⇒ = + + +
.sin .sin
2 2 2
h c
A c

S G
Q
V S
γ β
⇒ = + + +
X
Y
H
V
A
A
q
c
1B
N
N
1A
b
c
TKMH: KẾT CẤU THÉP
+ Thanh biên trên: 1A+25A.
+ Thanh biên dưới: 1B+25B.
+ Thanh bụng đặt theo số thứ tự:1+49.
- Tính toán nội lực trong từng thanh:
• Mắt 1:
ΣX = N
1A
.cosb

+ N

1B
.cosc + H
A
= 0
ΣY = N
1A
.sinb

+ N
1B
.sinc + V
A
– q
c
= 0
Ở tầm với R
max
: b = 27
o
, c = 13
o
=> N
1A
= 1605596 (N)
N
1B
= -3270974 (N)
Ở tầm với R
tb
: b = 57

o
, c = 43
o
=> N
1A
= 1168032(N)
N
1B
=-2675771 (N)
Ở tầm với R
min
: b = 87
o
, c = 73
o
=> N
1A
=-457777 (N)
N
1B
= -1323481 (N)

• Mắt 2:
ΣY = -N
1
.sin84
o

– q
c

.sina = 0
ΣX = -N
1A

+ N
2A
- N
1
.cos84
o

– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 63
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
2A
= 1611190 (N)
N
1
= -4824N)
Ở tầm với R
tb
: a = 33

o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
2A
= 1173159 (N)
N
1
= -2134 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 3
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
2A
= -454020 (N)
N
1
= 94(N)
• Mắt 3:
ΣY = N
1
.sin83
o

+ N

2
.sin28
o
– q
c
.sina = 0
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
10
84°
a
a
97°
83°
28°
TKMH: KẾT CẤU THÉP
ΣX = -N
1B

+ N
2B
– N
1
.cos83
o

+ N
2
.cos28
o
– q

c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 77
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
2B
= -3280053 (N)
N
2
= 8005(N)
Ở tầm với R
tb
: a = 47
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
2B
= -2678066(N)
N
2
= 4685 (N)
Ở tầm với R
min

: a = 17
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
2B
= -1320792(N)
N
2
= 1511(N)
• Mắt 4:
ΣY = N
3
.sin83
o
– q
c
.sina = 0
ΣX = -N
2B
+ N
3B
– q
c
.cosa –N
3
.cos83
o
= 0

Ở tầm với R
max
: a = 77
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
3B
= -3238569 (N)
N
3
= 514135 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 47
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
3B
= -2642136 (N)
N
3
= 418871 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 17
o

, q
c
= 2000 (N)
=> N
3B
= -1300900(N)
N
3
= 206145(N)
• Mắt 5:
ΣY =

– N
2
.sin23
o
– N
3
.sin83
o
– N
4
.sin47
o
– q
c
.sina = 0
ΣX = – N
2A
– N

2
.cos23
o
– N
3
.cos83
o
+ N
4
.cos47
o

– q
c
.cosa + N
3A
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 63
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
3A
= 2715461 (N)
N
4
= 298371(N)

Ở tầm với R
tb
: a = 33
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
3A
= 1758828(N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
11
a
97°
83°
83°
47°
23°
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
N
4
= 213432(N)
Ở tầm với R
min
: a = 3
o
, q
c
=2000(N)

=> N
3A
= -243648 (N)
N
4
=60310 (N)
• Mắt 6:
ΣY = -N
5
.sin83
o
– q
c
.sina = 0
ΣX = -N
3A
+ N
4A
– q
c
.cosa – N
5
.COS83
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 63
o
, q

c
=2000 (N)
=> N
4A
= 2716956 (N)
N
5
= -3523 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 33
o
, q
c
=2000(N)
=> N
4A
= 1762110 (N)
N
5
= -1971 (N)
Ở tầm với R
min
: a =3
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
4A

= -239857 (N)
N
5
= -532(N)
• Mắt 7:
ΣY = N
4
.sin32
o
+ N
5
.sin83
o
– q
c
.cosa + N
6
.sin52
o
= 0
ΣX = -N
3B
+ N
4B
– q
c
.sina – N
5
.cos83
o

+ N
6
.cos52
o
– N
4
.cos32
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 77
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
4B
= -2831246 (N)
N
6
= -294759 (N)
Ở tầm với R
tb
: a =47
o
, q
c
=2000 (N)
=> N

4B
= -2347504(N)
N
6
= -212369 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 7
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
4B
= -1214733 (N)
N
6
=-60078(N)
• Mắt 8:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
12
6
4
a
83°
52°
32°
83°
7
a

83°
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
ΣY = N
4B
.cos83
o

o
– q
c
.sina = 0
ΣX = -N
4B
.sin83
o
+ N
5B
– q
c
.cosa – N
4B
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)

=> N
5B
= -2431829 (N)
N
7
= 289877 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
5B
= -2055894 (N)
N
7
= 209638 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
5B
= -1128612 (N)
N

7
= 59340(N)
• Mắt 9:
ΣY = N
7

– q
c
.sina - N
8
.sin45
o
– N
6
.cos49
o
- N
4A
.sin7
o
= 0
ΣX = N
5A
– q
c
.cosa – N
6
.sin49
o
- N

4A
.cos7
o
+ N
8
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
5A
= 2313772(N)
N
8
= -284994 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
5A

= 1473281(N)
N
8
= -206906 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
5A
= -318726 (N)
N
8
= -58601(N)
• Mắt 10:
ΣY = – q
c
.sina – N
9
= 0
ΣX = -N
5A
+ N
6A
– q
c
.cosa = 0

Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
6A
= 1924106 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
13
a
45°
49°

a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
N
9
= 280112 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
6A

= 1192016 (N)
N
9
= 204174 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
6A
= -395552 (N)
N
9
=57863(N)
• Mắt 11:
ΣY = N
9

– q
c
.sina + N
10
.sin45
o
+ N
8
.sin45

o
= 0
ΣX = -N
5B
+ N
6B
– q
c
.cosa – N
8
.cos45
o
+ N
10
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
6B
= -2405646 (N)
N
10
= -275230 (N)

Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
6B
= -1985321 (N)
N
10
= -201442 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
6B
= -1286121 (N)
N
10
= -57125(N)
• Mắt 12:
ΣY =

– q

c
.sina + N
11
= 0
ΣX = -N
6B
+ N
7B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
7B
= -230570 (N)
N
11
= 270347 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c

= 2000 (N)
=> N
7B
= -1953280(N)
N
11
= 198710 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
7B
= -1098461(N)
N
11
=56387(N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
14
45°
45°
a
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
• Mắt 13:
ΣY = -N
12

.sin45
o
– q
c
.sina - N
10
.sin45
o
– N
11
= 0
ΣX = N
7A
– N
6A
– N
10
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
12
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70

o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
7A
= 1547958 (N)
N
12
= -54615 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
=2000(N)
=> N
7A
= 918315 (N)
N
12
= -32360 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)

=> N
7A
= -470334 (N)
N
12
= 14851 (N)
• Mắt 14:
ΣY = – q
c
.sina – N
13
= 0
ΣX = -N
7A
+ N
8A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
8A
= 1550296 (N)
N

13
= -110759 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
8A
= 922097 (N)
N
13
= -80876(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
8A
= -466796 (N)
N
13
= -32084(N)
• Mắt 15:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN

15
a
45°
45°
a
45°
45°
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
ΣY = N
13

– q
c
.sina + N
14
.sin45
o
+ N
12
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
7B
+ N
8B
– q
c
.cosa – N

12
.cos45
o
+ N
14
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
8B
= -234861 (N)
N
14
= 117432 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
8B

= -1928884 (N)
N
14
= 86552 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
8B
= -1083450 (N)
N
14
= 34590 (N)
• Mắt 16:
ΣY =

– q
c
.sina + N
15
= 0
ΣX = -N
8B
+ N
9B
– q

c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
9B
= -230813 (N)
N
15
= -115836 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
9B
= -1896137(N)
N
15
= -86392(N)
Ở tầm với R
min

: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
9B
= -1045919(N)
N
15
= -35017(N)
• Mắt 17:
ΣY = -N
16
.sin45
o
– q
c
.sina - N
14
.sin45
o
– N
15
= 0
ΣX = N
9A
– N
8A
– N

14
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
16
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
9A
= 1387556 (N)
N
16
= 122955(N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c

=2000(N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
16
a
a
45°
45°
TKMH: KẾT CẤU THÉP
=> N
9A
= 804868 (N)
N
16
= 92586(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
9A
= -510997 (N)
N
16
= 37807 (N)
• Mắt 18:
ΣY = – q
c

.sina – N
17
= 0
ΣX = -N
9A
+ N
10A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
10A
= 1217810 (N)
N
17
= -121144 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)

=> N
10A
= 679791 (N)
N
17
= -92311(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
10A
= -559436 (N)
N
17
= -38206(N)
• Mắt 19:
ΣY = N
17

– q
c
.sina + N
18
.sin45
o
+ N

16
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
9B
+ N
10B
– q
c
.cosa – N
16
.cos45
o
+ N
18
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
10B
= -225671 (N)
N

18
= 128625 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
10B
= -1864723 (N)
N
18
= 98976 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
10B
= -980942 (N)
N
18
= 41269 (N)
• Mắt :20
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN

17
a
45°
45°
a
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
ΣY =

– q
c
.sina + N
19
= 0
ΣX = -N
10B
+ N
11B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
11B

= -224398 (N)
N
19
= -127118 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
11B
= -1800125(N)
N
19
= -98981(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
11B
= -927171(N)
N
19
= -41801(N)

• Mắt 21:
ΣY = -N
20
.sin45
o
– q
c
.sina - N
18
.sin45
o
– N
19
= 0
ΣX = N
11A
– N
10A
– N
18
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
20
.cos45
o
= 0

Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
11A
= 1041418 (N)
N
20
= 135039 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
=2000(N)
=> N
11A
= 546826 (N)
N
20
= 106194(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o

, q
c
= 2000 (N)
=> N
11A
= -612254 (N)
N
20
= 45176(N)
• Mắt 22:
ΣY = – q
c
.sina – N
21
= 0
ΣX = -N
11A
+ N
12A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N

12A
= 857345 (N)
N
21
= -133391 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
12A
= 404862 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
18
45°
45°
a
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
N
21
=-106137(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q

c
=2000 (N)
=> N
12A
= -670039 (N)
N
21
= -45701(N)
• Mắt 23:
ΣY = N
21

– q
c
.sina + N
20
.sin45
o
+ N
22
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
11B
+ N
12B
– q
c
.cosa – N

20
.cos45
o
+ N
22
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
12B
= -221313(N)
N
22
=141677 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
12B

= -1799828 (N)
N
22
= 113855 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
12B
= -869083 (N)
N
22
= 49374(N)
• Mắt 24:
ΣY =

– q
c
.sina + N
23
= 0
ΣX = -N
12B
+ N
13B
– q

c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
13B
= -13215674 (N)
N
23
= -140354 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
13B
= -1776201 (N)
N
23
= -114104(N)
Ở tầm với R
min

: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
13B
= -806340(N)
N
23
= -50048(N)
• Mắt 25:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
19
45°
45°
a
a
a
45°
45°
TKMH: KẾT CẤU THÉP
ΣY = -N
22
.sin45
o
– q
c
.sina – N
24

.sin45
o
– N
23
= 0
ΣX = N
13A
– N
12A
– N
22
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
24
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
13A

= 665866 (N)
N
24
=149071 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
=2000(N)
=> N
13A
= 253797 (N)
N
24
= 122397 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
13A
= -732956 (N)
N
24
= 54057(N)

• Mắt 26:
ΣY = – q
c
.sina – N
25
= 0
ΣX = -N
13A
+ N
14A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
14A
= 466006 (N)
N
25
= -147700 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o

, q
c
= 2000 (N)
=> N
14A
= 92530 (N)
N
25
= -122656(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
14A
= -801601 (N)
N
25
=-54753(N)
• Mắt 27:
ΣY = N
25

– q
c
.sina + N
124

.sin45
o
+ N
26
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
13B
+ N
14B
– q
c
.cosa – N
24
.cos45
o
+ N
26
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N

14B
= -213483 (N)
N
26
=156790 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
20
a
45°
45°
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
14B
= -1742187 (N)
N
26
= 131486 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q

c
= 2000 (N)
=> N
14B
= -738540 (N)
N
26
=59086(N)
• Mắt 28:
ΣY =

– q
c
.sina + N
27
= 0
ΣX = -N
14B
+ N
15B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)

=> N
15B
= -2086414 (N)
N
27
= -155565 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
15B
=-1720189(N)
N
27
= -131914(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
15B
= -665326(N)
N

27
= -59874(N)
• Mắt 29:
ΣY = -N
26
.sin45
o
– q
c
.sina – N
28
.sin45
o
– N
27
= 0
ΣX = N
15A
– N
14A
– N
26
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
28
.cos45

o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
15A
= 257915 (N)
N
28
= 165018 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
=2000(N)
=> N
15A
= 79132 (N)
N
28
= 141287(N)
Ở tầm với R
min

: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
15A
= -876178(N)
N
28
= 64536(N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
21
a
a
45°
45°
TKMH: KẾT CẤU THÉP
• Mắt 30:
ΣY = – q
c
.sina – N
29
= 0
ΣX = -N
15A
+ N
16A
– q
c

.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
16A
= 41314(N)
N
29
= -313406 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
16A
= 261727 (N)
N
29
= -271248(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10

o
, q
c
=2000 (N)
=> N
16A
= -957034 (N)
N
29
= -125062(N)
• Mắt 31:
ΣY = N
29

– q
c
.sina + N
28
.sin45
o
+ N
30
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
15B
+ N
16B
– q

c
.cosa – N
28
.cos45
o
+ N
30
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
16B
= -2045931 (N)
N
30
=91967 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)

=> N
16B
= -1671849 (N)
N
30
= 84128(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
16B
= -645919 (N)
N
30
= 36411 (N)
• Mắt 32:
ΣY =

– q
c
.sina + N
31
= 0
ΣX = -N
16B
+ N

17B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
22
a
45°
45°
a
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
=> N
17B
= -1779947 (N)
N
31
=-103460 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q

c
= 2000 (N)
=> N
17B
= -1574686(N)
N
31
= -98679 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
17B
= -600942(N)
N
31
= -37481(N)
• Mắt 33:
ΣY = -N
32
.sin45
o
– q
c
.sina – N
30

.sin45
o
– N
31
= 0
ΣX = N
16A
– N
17A
– N
30
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
32
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
17A

= 40213 (N)
N
32
= 129415 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
=2000(N)
=> N
17A
= 36125 (N)
N
32
= 102541(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
17A
= -45981 (N)
N
32
= 39487(N)

• Mắt 34:
ΣY = – q
c
.sina – N
33
= 0
ΣX = -N
17A
+ N
18A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
18A
= 39467 (N)
N
33
=-130015 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o

, q
c
= 2000 (N)
=> N
18A
= 102342 (N)
N
33
= -124528 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
23
a
45°
45°
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
=> N
18A
= -48165 (N)
N
33
= -45873(N)
• Mắt 35:

ΣY = N
33

– q
c
.sina + N
34
.sin45
o
+ N
32
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
17B
+ N
18B
– q
c
.cosa – N
32
.cos45
o
+ N
34
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R

max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
18B
= -1610920 (N)
N
34
= 137845 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
18B
= -1447210 (N)
N
34
= 128746 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q

c
= 2000 (N)
=> N
18B
= -587171 (N)
N
34
= 46307(N)
• Mắt 36:
ΣY =

– q
c
.sina + N
35
= 0
ΣX = -N
18B
+ N
19B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)

=> N
19B
= -1435024 (N)
N
35
= -153204 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
19B
=-1311841(N)
N
35
=-129876(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
19B
= -539083(N)
N

35
= -48512(N)
• Mắt 37:
ΣY = -N
34
.sin45
o
– q
c
.sina – N
36
.sin45
o
– N
35
= 0
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
24
45°
45°
a
a
a
45°
45°
TKMH: KẾT CẤU THÉP
ΣX = N
19A
– N
18A

– N
34
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
36
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
19A
= 39087 (N)
N
36
=157845 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q

c
=2000(N)
=> N
19A
= 154128 (N)
N
36
= 132580 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
19A
= -51940 (N)
N
36
= 48956(N)
• Mắt 38:
ΣY = – q
c
.sina – N
37
= 0
ΣX = -N
19A
+ N

20A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
20A
= 38613 (N)
N
37
= -159945 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
20A
= 168923 (N)
N
37
= -134421(N)

Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
20A
= -56387 (N)
N
37
= -49514(N)
• Mắt 39:
ΣY = N
37

– q
c
.sina + N
36
.sin45
o
+ N
38
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
19B

+ N
20B
– q
c
.cosa – N
36
.cos45
o
+ N
38
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
20B
= -1252001 (N)
N
38
=160147 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
25
a
45°

45°
a

×