Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Thiết kế cần trục bánh lốp sức nâng Q=18T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.32 KB, 90 trang )

PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.Cấu tạo:
1- ca bin điều khiển; 2 –cần; 3-cáp nâng cần; 4-cáp nâng hàng ; 5-móc
nâng hàng; 6-puly nâng cần;7-puly nâng hàng
-Cấu tạo phần quay của cần trục bánh lốp giống cần trục ô tô.phần khung bệ di
chuyển là khung bệ chuyên dùng,di chuyển bằng bánh lốp có 4 trục.Tốc độ di
chuyển trên đường thấp hơn so với cần trục ô tô.Hệ thống bánh xe được treo
cứng do tốc độ giới hạn không quá 25km/h .Khi hệ thống treo nửa cứng, nửa
can bằng tốc độ có thể đạt 60-70km/h.
- Cần trục bánh lốp đïc trang bò một động cơ diezen bố trí trên phần sử dụng
hệ thống truyền động cơ khí ,điện hoặc thuỷ lực để truyền động cần trục và cả
di chuyển xe.trong ca bin bố trí các thiết bò phục vụ cho cả di chuyển trên
đường và các thiết bò cần trục.
2.công dụng:

Cần trục bánh lốp dùng để nâng và vận chuyển hàng trên kho bãi.Nhờ có các
thiết bò như gầu, cơ cấu nâng phụ , các đoạn cần nối vv….mà nó được sử dụng
rộng rãi.Cần trục bánh lốp được chế tạovới sức nâng 18T,chiều cao nâng
12.3m.Tốc độ nâng hàng 0.3m/ph.Tốc độ quay từ 1-4vg/ph ,tốc độ di chuyển
12-70km/h.
3.Đặc điểm
:
Cần trục bánh lốp sử dụng các chan chống để tăng cường sự ổn đònh của
máy.các cần trục không được di chuyển tự do trên đường mà cần được kéo
dắt,đồng thời có các biện pháp bảo đảm an toàn.khi ở trạng thái vận
chuyểncần trục co kích thước bao vượt ngoài quy đònh thì cần chọn lộ trình di
chuyển phù hợp vớ chúng.
4.Các thông số cơ bản:

-Sức nâng:Q=18T


-Chiều dài cần: L =22.5m
-Tầm với lớn nhất: R
max
=21m
-Tầm với nhỏ nhất: R
min
=6.4m
PHẦN 2
TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP
T1.1. KHÁI NIỆM:
Trong các máy trục kết cấu kim loại chiếm một phần
kim loại rất lớn. Khối lượng kim loại dùng cho kết cấu kim
loại chiếm 60%l80% khối lượng kim loại toàn bộ máy trục,
có khi còn hơn nữa. Vì thế việc chọn kim loại thích hợp cho
kết cấu kim loại để sử dụng một cách kinh tế nhất là rất
quan trọng.
Kết cấu kim loại của máy trục gồm các thép tấm và
thép góc nối với nhau bằng hàn hay đinh tán. Vì mối ghép
hàn gia công nhanh và rẻ nên được dùng rộng rãi hơn.
Các loại thép góc và thép tấm dùng cho kết cấu kim
loại máy trục có thể được chế tạo bằng thép cácbon, thép
kết cấu hợp kim thấp hay hay bằng hợp kim nhôm.
k 1.2. VẬT LIỆU:
Kết cấu dàn của cần trục bánh lốp sức nâng 18T do
Liên Xô cũ chế tạo được làm từ thép cácbon trung bình, loại
thép CT3 có các cơ tính cơ bản sau:
_ Môđun đàn hồi: E = 2,1.10
6
KG/cm
2

.
_ Môđun đàn hồi trượt: G = 0,84.10
6
KG/cm
2
.
_ Giới hạn chảy: _
ch
= (2400 2800) KG/cm
2
.
_ Giới hạn bền: _
b
= (3800 4700) KG/cm
2
.
_ Độ giãn dài khi đứt: ε = 21%.
_ Khối lượng riêng: γ = 7,83 T/m
3
.
_ Giới hạn bền: σ
b
= (3800 4200) KG/cm
2
.
_ Độ dai va đập: a
k
= 70 J/cm
2
.

. 1.3. HÌNH THỨC KẾT CẤU:
Cần trục bánh lốp là loại cần trục quay thay đổi tầm với
bằng cách nâng hạ cần. Cần là một dàn có trục thẳng với
tiết diện thay đổi theo chiều dài cần. Phần dưới của cần đặt
trên bản lề cố đònh trên phần quay của kết cấu kim loại,
đầu trên nối với palăng thay đổi tầm với. Vì thế cần được
xem như một thanh đặt trên hai bản lề.
Hình:5.1
Các cần thẳng dùng trong trường hợp khi dây cáp dùng
để nâng hạ cần nối ở đầu cần. Các cần này có ưu điểm là
nhẹ hơn và kết cấu đơn giản hơn. Tuy nhiên nó không cho
phép nâng vật nặng lên cao ở tầm với nhỏ nhất như là cần
có trục gãy.
Đối với các cần trục có trọng tải lớn cần được chế tạo
kiểu dàn với tiết diện ngang tứ giác. Thanh biên của các tứ
giác đó được làm bằng thép góc. Để giảm nhẹ trọng lượng,
các cần được chế tạo theo kiểu dàn có độ cứng thay đổi.
Các thông số cơ bản của kết cấu thép cần:
_ Chiều dài cần: l = 22.5m.
_ Chiều cao tiết diện cần ở giữa chiều dài chọn phụ thuộc
vào chiều dài cần l và thường lấy trong khoảng:

mlh 96,05,1)
16
1
12
1
( ÷=×÷=
ta chọn h=1m
_ Chiều rộng tiết diện cần ở giữa chiều dài lấy trong

khoảng:
b = (1 1,5)h = 1- 1,5 m . (Chọn b = 1.25m).
_ Khoảng cách giữa hai điểm tựa ở đầu dưới cần lấy trong
khoảng:

lb
o
×






÷=
15
1
10
1
Chọn
.25.25.22
10
1
mb
o
=×=
 Chọn loại tiết diện dàn:
Chọn tiết diện thanh căn cứ vào điều kiện bền và ổn
đònh của các thanh:
_ Ở các thanh chòu kéo thì hình dạng tiết diện không

ảnh hưởng đến độ bền của chúng, hình dạng tiết diện đó
chọn theo kết cấu thực tế đảm bảo cho sự liên kết của các
thanh chòu kéo này với các cấu kiện khác của dàn theo
nguyên tắc đã được tiêu chuẩn hóa về hình dạng được sử
dụng trong dàn.
Ở các thanh chòu nén của dàn, ngoài việc bảo đảm sự
phù hợp về kết cấu theo chỉ đònh thiết kế thì hình dạng của
tiết diện còn phải chú ý đến điều kiện ổn đònh của thanh để
chống sự uốn dọc làm mất ổn đònh của thanh.
_ Cần cơ bản của cần trục bánh lốp truyền động Diesel
– điện sức nâng18T gồm bốn đoạn ghép với nhau, giao
điểm của các thanh trong dàn gọi là mắt. Khoảng cách giữa
các mắt thuộc cùng một đường biên gọi là đốt. Thanh tạo
thành chu vi phía trên gọi là thanh biên trên, ở phía dưới gọi
là thanh biên dưới. Ngoài ra còn có các thanh giằng chéo
l 1.4. CÁC TRƯỜNG HP TẢI TRỌNG VÀ TỔ HP
TẢI TRỌNG:
_ Khi máy trục làm việc nó chòu nhiều loại tải trọng khác
nhau tác dụng lên kết cấu: tải trọng cố đònh, tải trọng không
di động, tải trọng quán tính theo phương thẳng đứng hay
nằm ngang, tải trọng gió, tải trọng do lắc động hàng trên
cáp,….
_ Khi tính thiết kế kết cấu kim loại máy trục của cần trục
người ta tính toán theo 3 trường hợp sau:
1.4.1. Trường hợp tải trọng I:
Các tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên máy trục ở trạng
thái làm việc bình thường. Dùng để tính toán kết cấu kim
loại theo độ bền lâu. Các tải trọng thay đổi được tính quy
đổi thành tải trọng tương đương.
1.4.2. Trường hợp tải trọng II:

Các tải trọng lớn nhất phát sinh khi máy trục làm việc ở
chế độ chòu tải nặng nề. Dùng để tính toán kết cấu kim loại
theo điều kiện bền và điều kiện ổn đònh.
1.4.3. Trường hợp tải trọng III:
Máy trục không làm việc nhưng chòu tác dụng của các
tải trọng phát sinh lớn nhất ví dụ: trọng lượng bản thân,
trọng lượng gió (bão), trường hợp này dùng để kiểm tra kết
cấu theo độ, bền độ ổn đònh.
Ở trạng thái làm việc của cần trục người ta tổ hợp các tải
trọng tác dụng lên máy trục và chia ra thành các tổ hợp tải
trọng sau:
_ Tổ hợp Ia, IIa: tương ứng với trạng thái cần trục làm việc,
cần trục đứng yên chỉ có một cơ cấu nâng làm việc, tính
toán khi khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng, khởi động
một cách từ từ tính cho Ia; khởi động (hãm) một cách đột
ngột tính cho tổ hợp IIa.
_ Tổ hợp Ib, IIb: máy trục di chuyển có mang hàng đồng
thời lại có thêm một cơ cấu khác đang hoạt động (di chuyển
xe con, di chuyển xe tời, quay, thay đổi tầm với), tiến hành
khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách từ từ tính cho tổ
hợp Ib; độ ngột IIb.
 Kết cấu kim loại của cần chòu tải trọng nặng nề nhất
tương đương với tập hợp tải trọng IIa. Khi cần trục đứng yên
tiến hành nâng hàng từ mặt nền ở vò trí bất lợi nhất và tiến
hành hãm hàng khi nâng phối hợp với chuyển động quay
(các tải trọng tính gồm có: tải trọng không di động tính + tải
trọng tạm thời tính khi treo trọng tải lớn nhất ở tầm với lớn
nhất + lực quán tính ngang + tải trọng gió ở trạng thái làm
việc). Do đó ta sử dụng trường hợp tải trọng IIa để tính kết
cấu kim loại của cần.

1.5BẢNG TỔ HP TẢI TRỌNG:
Loại tải trọng Tính theo độ bền mỏi Tính theo độ bền và
độ ổn đònh
I
a
I
b
II
a
II
b
Trọng lượng bản thân của các
cấu kiện (G
c
)
G
c
G
c
G
c
G
c
Trọng lượng tạm thời gồm có
(Q
H
+G
móc
) có kể đến hệ số
động k

1
(
'
1
K
)
'
1
K
.Q

Q

K
1
.Q+G Q+G
Lực quán tính ngang khi
quay :
+ Của cần
+ Của hàng
-
-
'
2
K
.G
c

'
2

K
.(G+Q)
-
-
K
2
.G
c
K
2
(G+Q)
Tải trọng gió - - -
II
g
P
Khi tính kết cấu kim loại cần của cần trục cần biết tất cả
các loại tải trọng tác dụng lên nó như: tải trọng không di
động, tải trọng tạm thời, lực quán tính, tải trọng gió, đồng
thời lực trong dây cáp treo vật và dây cáp treo cần.
_ Tải trọng không di động gồm những phần riêng lẻ của kết
cấu kim loại cần. Vì đây là loại cần lớn tải trọng do trọng
lượng bản thân cần được xem như phân bố dọc theo chiều
dài của cần, theo công thức (8.48) [5]:
G
1
= q
1
1l
W
h

G
ng
W
gi
R
N
R
ng
R
ng
R
H
S
c
S
h
A
C
D
q
ng
q
1
P
t
= Q + G
3
G
1
R

V
B
q
gi
P
ng
Trong đó:
 G
1
: trọng lượng cần.
 l: chiều dài cần (l = 22.5m).
 q
1
: tải trọng phân bố, theo công thức 5.4 [5]:
q
1
= k
1
1q
+ q: tải trọng không di động phân bố dọc theo chiều dài của
kết cấu.
+ k
1
: hệ số điều chỉnh kể đến các hiện tượng va đập khi di
chuyển máy trục. Vì vận tốc di chuyển của máy v < 60 m/ph
nên lấy k
1
= 1.
⇒ G
1

= q
1
1l
Lấy trọng lượng bản thân cần G
1
= 1.08 T.=10800N

mN
l
G
q /4000
15
60000
1
1
====⇒
_ Tải trọng tạm thời gồm trọng lượng vật nâng Q và bộ
phận mang vật G
3
, theo công thức (8.49) [5]: P = Q +G
3
. Tải
trọng này đặt ở điểm nối của các puli (ròng rọc) đầu cần.
Khi nâng và hạ sinh ra các tải trọng quán tính, vì thế tải
trọng tạm thời được xác đònh theo công thức (8.50) [5]:
P
t
= k
2
2Q + G

3

Trong đó:
 k
2
: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chế độ làm việc của
máy trục. Vì máy trục làm việc ở chế độ làm việc trung
bình ⇒ k
2
= 1,2.
 Q: trọng lượng vật nâng.
 G
3
: trọng lượng bộ phận mang vật (chọn G
3
= 2,45T).
Ở tầm với lớn nhất R
max
= 14m tương ứng sức nâng Q = 12T:
⇒ P
t
= 1,2 120000 +24500 = =
168500N.
Ở tầm với lớn trung bình R
tb
= 9m tương ứng sức nâng Q =
31T:
⇒ P
t
= 1,2 310000 +24500 =

396500N.
Ở tầm với nhỏ nhất R
max
= 4,7m tương ứng sức nâng Q =
100T:
⇒ P
t
= 1,2 1000000 +24500 =
1224500N.
_ Lực quán tính ngang do trọng lượng của kết cấu xuất hiện
khi mở máy hay khi phanh cơ cấu quay. Các lực này lấy
bằng 0,1 của các tải trọng thẳng đứng (không kể đến hệ số
k
1
), công thức (8.53) [5]:
G
ng
= 0,1 G
1
= 0,1 60000 = 6000N.
Vì đây là loại cần lớn nên lực quán tính ngang phân bố
dọc theo chiều dài cần hay là đặt vào các mắt của dàn
ngang:

mN
l
G
q
ng
ng

/48
5.22
1080
===
_ Lực quán tính ngang do trọng lượng của vật nâng và bộ
phận mang vật cũng xuất hiện khi mở máy hay khi phanh cơ
cấu quay. Lực này bằng 0,1 trọng lượng của vật nâng và bộ
phận mang vật và đặt ở điểm nối các ròng rọc đầu cần theo
công thức (8.54) [5]:
P
ng
= 0,1(Q + G
3
)
Ở tầm với lớn nhất R
max
: P
ng
= 0,1 (40000 + 4410) =
4441N.
Ở tầm với trung bình R
tb
:P
ng
= 0,1 (1222500 +4410) =
12691N.
Ở tầm với nhỏ nhất R
min
:P
ng

= 0,1 (180000 +4410) =
18441N.
_ Tải trọng gió ở trạng thái làm việc và không làm việc đặt
phân bố đều ở các mắt của dàn ngang. Tải trọng gió phân
bố đều ω trên mặt I của dàn, theo công thức (1.11) [1]:
ω = q
o
onnccγγβ
Trong đó:
 q
o
: áp lực động của gió ở độ cao 10m so với mặt đất, đối
với:
+ Trạng thái làm việc: q
o
= 15 KG/m
2
.
+ Trạng thái không làm việc: q
o
= 70 KG/m
2
.
 n: hệ số điều chỉnh tăng áp lực phụ thuộc vào độ cao so
với mặt đất, tra bảng 1.6 [1] chọn n = 1.
 c: hệ số khí động học, tra bảng 1.7 [1] chọn c = 1,4.
 : hệ số quá tải (tính theo phương pháp ứng suất cho phép
= 1).
 : hệ số động lực, do đặc tính mạch động của áp suất
động của gió. Khi tính những chi tiết máy trục theo độ bền

chắc: c = 1.
Vậy:
+ Ởû trạng thái làm việc:
= 15 111,41111 = 21 KG/m
2
.
+ Ở trạng thái không làm việc:
= 70 111,41111 = 98 KG/m
2
.
1m
• Toàn bộ tải trọng gió tác dụng lên cần, công thức (1.12)
[1]:
W
c
= =F
c

 F
c
: diện tích chắn gió của cần.
F
c
= F
o
ok
+ F
o
: diện tích trong đường viền.
22.5m


2
1515.71
2
5.7
1
2
5.7
mF
o
=×+×+×=
+ k: hệ số kín, đối với dàn chọn k = 0,4.
⇒ F
c
= 15 0,4 = 6m
2
.
Do đó toàn bộ tải trọng gió tác dụng lên cần:
+ Ở trạng thái làm việc:
W
c
= 21 6 =126 KG.=1260N
+ Ở trạng thái không làm việc:
W
c
= 98 6 = 588 KG.=5800N
Tải trọng gió phân bố đều trên mặt I của cần :
+ Ở trạng thái làm việc:

mN

Wc
W
g
/56
5.22
1260
15
===
+ Ở trạng thái không làm việc:

mN
Wc
Wg /3.261
5.22
5880
15
===
• Tải trọng gió tác dụng lên hàng, theo công thức (1.16) [1]:
W
h
= ω
h
hF
h

Trong đó:

h
: tải trọng gió phân bố đều trên hàng bằng tải trọng gió
tác dụng cần ở trạng thái làm việc.

 F
h
: diện tích mặt chòu gió của hàng, theo bảng 1.8 [1]:
R
max
: Q = 4T ⇒ F
h
= 10m
2
⇒ W
h
= 21 10 = 210 KG =
2100 N.
R
tb
: Q = 12.25T ⇒ F
h
= 20m
2
⇒ W
h
= 21 20 = 420
KG = 4200 N.
R
min
: Q = 18T ⇒ F
h
= 35m
2
⇒ W

h
= 21 35 = 735 KG =
7350 N.
_ Tải trọng gió tác dụng lên mặt II của dàn:
ω = q
o
onnc’cγγβ
Trong đó:
 c’: hằng số: c’ = c c
+ +: hệ số phụ thuộc vào độ kín của dàn và tỷ số
h
b
(b:
khoảng cách giữa các dàn, h: chiều cao dàn).

5.1
1
5.1
==
h
b
Với
h
b
=1 và hệ số kín k = 0,4 tra bảng trang 37 [7] chọn =
0,6
 c: hệ số khí động học, tra bảng 1.7 [1] chọn c = 1,4.
⇒ c’ = 0,6 1 = 0,6
Vậy tải trọng gió phân bố đều trên mặt II của cần:
+ Ởû trạng thái làm việc:

= 15 110,60111 = 8 KG/m
2
.
+ Ở trạng thái không làm việc:
= 70 110,60111 = 42 KG/m
2
.
• Toàn bộ tải trọng gió tác dụng lên mặt II của cần, công
thức (1.12) [1]:
W
c
= =F
c

Do đó toàn bộ tải trọng gió tác dụng lên mặt II của cần
+ Ở trạng thái làm việc:
W
c
= 8 6 = 48 KG.
+ Ở trạng thái không làm việc:
W
c
= 42 6 = 252 KG.
Tải trọng gió phân bố đều trên mặt II của dàn:s
+ Ở trạng thái làm việc:

mNmKG
Wc
w
g

/3,21/13.2
5.22
48
15
====
+ Ở trạng thái không làm việc:

mNmKG
W
w
c
g
/112/2,11
5.22
252
15
====
_ Lực căng trong dây cáp nâng hàng xác đònh theo công
thức (8.55) [5]:

P
t
h
a
P
S
η
×
=
Trong đó:

 P
t
: tải trọng tạm thời tính.
 a: bội suất palăng (a = 5).

p
: hiệu suất palăng công thức (2.3) [1]:

h
a
h
p
a
η
η
η


×=
1
1
1
+ +
h
: hiệu suất của những puli chuyển hướng. Tra bảng 2.2
[1] chọn
[
h
= 0,98


912,098,0
98,01
98,01
5
1
2
5



×=⇒
p
η
Vậy: Lực căng trong dây cáp nâng hàng:
+ Ở tầm với lớn nhất: P
t
= 52410N ⇒
NS
h
11493
912,05
52410
=
×
=
+ Ở tầm với trung bình: P
t
= 126910N ⇒
NS
h

27831
912,05
126910
=
×
=
+ Ở tầm với nhỏ nhất: P
t
= 220410N ⇒
NS
h
48335
912,05
220410
=
×
=
Lực trong dây cáp nâng hàng đặt theo phương dây cáp nâng
hàng ở các ròng rọc đầu cần và ròng dẫn hướng.
_ Lực trong dây cáp treo cần xác đònh theo điều kiện cân
bằng cần và đặt ở điểm nối palăng hay puli treo cần:
hình:5.3
+ Trong mặt phẳng nâng cần:
Tầm với lớn nhất: R
max
= 21m : sức nâng Q = 4T và chiều
cao nâng H = 6m:
 Góc nghiêng của cần nhỏ nhất:

h

h
G
1
R
H
R
V
A
R
h
c
Y
S
h
h

P
t
S
c
X
B
δ
γ

0
25=
MIN
ϕ
 Góc nghiêng của cáp

nâng cần so với phương ngang:

0
min
13=
δ
 Góc nghiêng của cáp nâng hàng so với phương ngang:
0
min
8=
γ
Tầm với trung bình: R
tb
= 10.5m : sức nâng Q = 12.25T và
chiều cao nâng H=12m:
 Góc nghiêng của cần trung bình:

0
45=
tb
ϕ
 Góc nghiêng của cáp nâng cần so với phương ngang:

0
18=
tb
δ
 Góc nghiêng của cáp nâng hàng so với phương ngang:
0
11=

tb
γ
Tầm với nhỏ nhất: R
min
= 6.4m : sức nâng Q = 18T và chiều
cao nâng H = 18m:
 Góc nghiêng của cần lớn nhất:

o
76
max
=
ϕ
 Góc nghiêng của cáp nâng cần so với phương ngang:

0
max
24=
δ
 Góc nghiêng của cáp nâng hàng so với phương ngang:
0
max
14=
γ

0cos15cos
2
15
0
1

=×+×+××−××−⇔=Σ
hhcctA
hShSPGM
ϕϕ
* Ở tầm với lớn nhất:
*Ở tầm vớitrung bình:
NS
oo
c
285664
95,6
13.37,26853076cos1510.45,12276cos25.1110800
4
=
×−××+××
=

*Ở tầm với nhỏ nhất:
NS
oo
c
106387
1.9
4.57,26853076cos1510.45,12276cos25.1110800
4
=
×−××+××
=

∑X = 0 ⇔ R

H
= S
h
hcos(ϕ-- )+ S
c
ccos(ϕ--)
R
max
: ⇒ R
H
= 37950,7 cos17
o
+ 876461 cos12
o
=
794887N.
R
tb
: ⇒ R
H
= 96957,7 cos34
o
+ 1092072 cos27
o
=
10193807N.
R
min
: ⇒ R
H

= 368560,7 cos62
o
+ 697873cos52
o
=996394N.
∑Y = 0 ⇔ R
V
= G
c
+ P
t
+ S
h
sin(Π-ϕ+γ) +
S
c
sin(Π−ϕ+δ)
R
max
:⇒ R
V
= 546818N.
R
tb
:⇒ R
V
= 1023864N
R
min
:⇒ R

V
= 2015203N
+ Trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng nâng cần:
NS
c
225866
06.5
13.31149345cos5.225241045cos25.1110800
00
=
×−×+×
=
C
D
G
ng
P
ng
W
h
q
gi2
q
giI
2
2
G
ng
R
N

R
ng
R
ng
X
Y
hình:5.4
∑Y = 0 ⇔ R
N
= P
ng
+ W
h
+ W
gi1
+ W
gi2
+ G
ng

R
max
: ⇒ R
N
= 4410 + 2100 + 5880 + 2552 + 1080 =
16021N.
R
tb
: ⇒ R
N

= 1269 + 4200 + 5880 + 2552+ 1080 =
26371N.
R
min
: ⇒ R
N
= 18441 + 7350 + 5880+ 2552 + 1080 =
35271N.

_ Phaûn löïc goái töïa:
R
max
: R
H
= 231921N.; R
tb
: R
H
= 277601N.; R
min
: R
H
=
12464N.
R
V
= 80081 N. R
V
= 92383N. R
V

=
149321N.
R
N
= 7150 N. R
N
= 8801,2N. R
N
=
10140N.
1 1.6. PHƯƠNG PHÁP TÍNH:
Kết cấu cần của cần trục được thiết kế tính toán theo
phương pháp ứng suất cho phép. Trong đó ứng suất phát
sinh trong kết cấu dưới tác dụng của tải trọng không được
vượt quá trò số ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo

[ ]
σσ

max
Trong đó :
σ
max
: ứng suất lớn nhất trong kết cấu kim loại do tác dụng
của tải trọng.
 [σ]: ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo. Đối với vật
liệu dẻo:

[ ]
n

ch
σ
σ
=

+ σ
ch
: giới hạn chảy của vật liệu
σ
ch
= 2400 ÷2800) kg/cm
2
+ n : hệ số an toàn (n = 1,4÷1,6)
⇒ [σ] =(1600÷1800) kg/cm
2
⇒ [σ] = (160÷180) N/mm
2
_ Ứng suất cắt cho phép :

×