Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Sổ tay hướng dẫn vận hành nhà máy nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.28 MB, 62 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN CẤP THỐT NƯỚC PHÚ N

SỔ TAY
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ
NHÀ MÁY NƯỚC TUY HỊA

Lần ban hành: 02

Biên soạn

: Phịng Kế hoạch - Kỹ Thuật

Soát xét

: ………

Phê duyệt :………


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG..............................................................................2
2. KIỂM TRA VÀ BÁO CÁO.......................................................................2
3. HỒ SƠ CÔNG VIỆC..............................................................................2
4. NỘI DUNG........................................................................................2
PHẦN I: HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT.....................4


HƯỚNG DẪN 1: VẬN HÀNH BỂ PHÂN CHIA, BỂ PHẢN ỨNG...........................4
HƯỚNG DẪN 2: VẬN HÀNH CỤM 3 BỂ LẮNG............................................10
HƯỚNG DẪN 3: VẬN HÀNH CỤM BỂ LỌC................................................17
HƯỚNG DẪN 4: VẬN HÀNH HỆ THỐNG CHÂM SODA, PAC...........................23
HƯỚNG DẪN 5: VẬN HÀNH HỆ THỐNG CHÂM CLO...................................28
HƯỚNG DẪN 6: VẬN HÀNH TRẠM BƠM CẤP 2..........................................34
HƯỚNG DẪN 7: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN 500KVA.................................43
PHẦN II: KIỂM TRA VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ............................45
1. Quy định chung:..............................................................................45
2. Mục đích:......................................................................................45
3. Nội dung:......................................................................................45
HƯỚNG DẪN 1: KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA.................................46
HƯỚNG DẪN 2 : NGUYÊN NHÂN, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC...........................49
4. Van đóng mở nước:...........................................................................53
5. Hệ thống châm Clo:...........................................................................54
6. Sổ ghi chép kiểm tra vận hành, bảo dưỡng máy:...........................................57

1. QUY ĐỊNH CHUNG
Sổ tay bao gồm toàn bộ các hướng dẫn chính trong cơng tác vận hành và bảo dưỡng
thiết bị tại nhà máy nước Tuy Hòa.
Sổ tay vận hành do phịng Kế hoạch - Kỹ thuật của Cơng ty cập nhập lại trên cơ sở sổ
tay vận hành ban hành năm 2013; sổ tay vận hành dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp nhà máy
-1Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC


Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

nước Tuy Hịa, cơng suất 28.000m3/ng.đ. Đại diện Lãnh đạo sốt xét và Tổng Giám đốc
Cơng ty phê duyệt ban hành.
Tất cả cán bộ, công nhân viên nhà máy nước Tuy Hòa và các bộ phận liên quan
nghiêm chỉnh thực hiện các quy định này. Trong q trình thực hiện, nếu có những phát sinh
về cơng nghệ và thiết bị thì sổ tay được điều chỉnh cho phù hợp. Tổng Giám đốc công ty
quyết định sự điều chỉnh sổ tay này.
2. KIỂM TRA VÀ BÁO CÁO
Phụ trách nhà máy nước Tuy Hòa chịu trách nhiệm thường xuyên kiểm tra tình hình
thực hiện các quy định, hướng dẫn và báo cáo các cấp theo quy định.
Tổ kiểm tra vận hành bảo dưỡng và các phòng ban chuyên môn kiểm tra thực hiện
hướng dẫn này thông qua các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất tại nhà máy.
Trong q trình vận hành nếu có sự cố, thì cơng nhân vận hành phải báo cáo ngay với
tổ trưởng và tổ trưởng phải báo cáo ngay với Phụ trách nhà máy và các phịng ban chun
mơn để phối hợp giải quyết, nếu sự việc nằm ngoài khả năng của các phịng ban thì phải báo
cáo lên Tổng Giám đốc Cơng ty để xin ý kiến chỉ đạo.
3. HỒ SƠ CÔNG VIỆC
Trong q trình vận hành, các cá nhân có liên quan phải lập tất cả các hồ sơ công việc
bao gồm: Sổ giao ca, sổ ghi kết quả công việc của nhà máy, báo cáo ngày…
Các hồ sơ công việc được lập và lưu giữ theo qui định của Công ty.
4. NỘI DUNG
Nhà máy nước Tuy Hịa có cơng suất 28.000m 3/ngày đêm. Quy trình cơng nghệ xử lí
nước của nhà máy gồm các hạng mục theo sơ đồ khối sau:

-2Đơn vị cá nhân sử dụng

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên



SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC
TRẠM BƠM CẤP I
HÒA AN

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

TRẠM BƠM CẤP I
HÒA THẮNG 1

TRẠM BƠM CẤP I
HÒA THẮNG 2

BỂ PHÂN CHIA
NHÀ
HĨA CHẤT

Soda, PAC
BỂ PHẢN ỨNG CƠ KHÍ

CỤM BỂ LẮNG LAMELLA

CỤM BỂ LỌC

Bùn, cặn

CỤM BỂ
TUẦN

HOÀN

CLO
LỎNG
BỂ CHỨA

RỬA LỌC
TRẠM BƠM CẤP II

MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

-3Đơn vị cá nhân sử dụng

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

PHẦN I
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
HƯỚNG DẪN 1: VẬN HÀNH BỂ PHÂN CHIA, BỂ PHẢN ỨNG
1. Chức năng, quản lý vận hành
1.1. Chức năng:
Nước thô từ các trạm bơm cấp I Hòa An, Hòa Thắng 1 và Hòa Thắng 2 cấp cho khu xử
lý qua đường ống dẫn nước thô D600mm vào bể phân chia, tại đây giúp ổn định chất lượng
và lưu lượng nước, vì nước thơ cấp về khu xử lý là nước mặt và nước ngầm mạch nông có lẫn

huyền phù của các chất cặn bẩn hịa tan trong nước vì vậy dung dịch PAC và Soda được châm
vào hệ thống khuấy trộn tĩnh để tăng cường quá trình hịa trộn hóa chất với nước và tạo phản
ứng keo tụ các cặn bẩn hòa tan trước khi qua bể lắng.
Liều lượng châm hóa chất ln thay đổi tùy theo tính chất của nguồn nước (lưu lượng, độ
đục nước thơ). Bộ phận hóa nghiệm phải có trách nhiệm định lượng hóa chất châm vào nước.
Bể phân chia có chức năng phân phối nước vào các bể lắng, tại đây ta giám sát được lưu
lượng và các chỉ tiêu chất lượng nước thô.
Thông số kỹ thuật bể phản ứng
Thông số kỹ thuật
STT

Tên

Số
lượng

D

R

C

(m)

(m)

(m)

Tốc độ khuấy
trộn(vòng/ph)


1

Bể phản ứng sơ cấp

6

2,9

2,9

4,5

35

2

Bể phản ứng thứ cấp

6

2,9

2,9

4,5

25

Hình ảnh bể phản ứng

-4Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Phú n


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

1.2. Quản lý vận hành bể phản ứng:
* Biện pháp phịng ngừa:
Cơng nhân vận hành phải quan sát q trình tạo bơng, kích thước và độ đều chắc của
các hạt bông, kiểm tra lại nồng độ hóa chất xử lý, lưu lượng nước thơ, lưu lượng Soda và
PAC, kiểm tra tình trạng hoạt động các máy khuấy hóa chất, máy bơm hóa chất, hệ thống
ống dẫn và test xác định lại nhu cầu hoá chất xử lý.
Công nhân vận hành nhà máy phải thường xuyên theo dõi q trình tạo bơng, phát
triển bơng cặn để điều chỉnh hoá chất xử lý kịp thời, nhất là những thời điểm nguồn nước
biến động, nhằm đảm bảo quá trình tạo bông hiệu quả, bông cặn lớn, tách biệt giữa bơng
cặn và nước, khơng có những khối nước đục khơng có bơng cặn.
Hằng ngày phải tiến hành thí nghiệm keo tụ trong phịng thí nghiệm để tìm ra liều
lượng soda, PAC, cường độ khuấy trộn tốt nhất để điều chỉnh hệ thống hóa chất, trộn và
phản ứng tạo bơng cặn.
* Biện pháp khắc phục:
Khi phát hiện q trình tạo bơng cặn ở bể tạo bơng có dấu hiệu keo tụ không tốt, lập
tức kiểm tra lại các công việc sau:
- Kiểm tra bơm định lượng hóa chất có hoạt động tốt không.
- Kiểm tra lại lưu lượng nguồn, lưu lượng hóa chất, nồng độ và định mức hóa chất
đang xử lý.

- Kiểm tra độ đục nguồn nước xem có sự biến động và test xác định lại định mức hóa
chất xử lý.
- Theo dõi diễn biến phát triển bông cặn và chất lượng nước sau lắng một cách chặt chẽ.
- Trường hợp vẫn không khắc phục được độ đục của nước sau lắng vượt q quy định
thì lập tức đóng van thu nước sau lắng, van cửa phai nước thô và xả kiệt nước bể lắng nếu cần
thiết. Tiếp tục điều chỉnh q trình tạo bơng và phát triển bơng cặn đến khi đạt yêu cầu độ đục
của nước sau lắng nằm trong mức cho phép mới mở van thu nước sau lắng vào bể lọc.
2. Thông số kỹ thuật thiết bị
2.1. Thông số kỹ thuật máy khuấy sơ cấp (6 cái)
Mã số/Mã hiệu

Động


Nord
SK773.1F80L/4.
Type

Số

Nước

Năm

Đặc trưng

Sản xuất

s.xuất


Lắp đặt

Kỹ thuật

No
202594918100

Đức

SK80L/4

2019

Cơng suất

0,75 kW

Dịng điện đ.m

2,1 A

Điện áp l. việc

400 V

Tốc độ quay

1375 v/p

Cosφ


0.74

2.2. Thông số kỹ thuật máy khuấy thứ cấp (6 cái)
-5Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Mã số/Mã hiệu

Nord
Động


Type
SK80L/4

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

Số

Nước

Năm


Đặc trưng

Sản xuất

s.xuất

Lắp đặt

Kỹ thuật

No
33712500
31307682

Đức

2019

Cơng suất

0,75 kW

Dịng điện đ.m

2,1 A

Điện áp l. việc

400 V


Tốc độ quay

1375 v/p

Cosφ

0.74

Hình ảnh máy khuấy
3. Quy trình vận hành và bảo trì bể phân chia, bể phản ứng
3.1 . Quy trình vận hành
Khởi động và cho ngừng hoạt động bể trộn và bể tạo bơng cặn rất ít gặp, trừ trường
hợp phải ngừng sản xuất để sửa chữa.
* Trình tự khởi động
1. Kiểm tra tất cả các thiết bị cơ khí về tình trạng sẵn sang hoạt động: dầu, mỡ, bơi
trơn…
2. Kiểm tra các thùng đựng dung dịch hóa chất đã chuẩn bị đầy đủ.
3. Lấy mẫu nước thô, thực hiện jartest trong phịng thí nghiệm.
-6Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Phú n


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

4. Xác định lượng dung dịch của các hóa chất cần cho vào nước, cài đặt bộ điều

chỉnh lưu lượng mong muốn cho từng loại bơm định lượng.
5. Mở van cho nước thô vào bể trộn.
6. Mở ngay van và bơm định lượng dung dịch hóa chất cần cho vào nước.
-

Mở van ở ống đẩy của bơm định lượng dung dịch, sau đó mới mở van đầu hút.

-

Cho bơm định lượng hoạt động.

-

Vi chỉnh lưu lượng dung dịch của bơm (nếu cần).

7. Khi nước đầy ¾ bể trộn, cho cánh khuấy hoạt động.
8. Cho các cánh khuấy ở bể tạo bông cặn hoạt động với cường độ khuấy trộn định
sẵn trong mỗi ngăn.
9. Kiểm tra bể trộn và bể tạo bơng cặn, quan sát sự hình thành các bơng cặn, nếu cần
thì thực hiện các điều chỉnh.
10. Vớt các vật nổi, bọt nổi trong bể nếu có.
11. Lấy mẫu phân tích nước ở những thời điểm đã định.
12. Thực hiện jartest và chỉnh định lượng hóa chất theo kết quả jartest.
* Trình tự cho ngưng hoạt động:
1. Đóng van cho nước thơ vào bể trộn.
2. Ngừng các bơm định lượng hóa chất vào bể trộn.
- Ngừng bơm.
- Đóng các van ở phía đầu hút.
- Mở nước để rửa sạch bơm và ống đẩy (nhất là hệ thống bơm vôi).
3. Cho ngừng các cánh khuấy ở bể trộn và bể tạo bơng.

4. Kiểm tra lại tồn bộ thiết bị điện ở hệ thống điều khiển đóng hộp bảo vệ và gắn biển.
3.2. Bảo trì, bảo dưỡng
* Báo tạm ngừng
1. Tháo nước ra khỏi bể, chú ý nếu mực nước ngầm ở ngồi cao thì bể có thể bị đẩy nổi.
2. Rửa sạch cánh khuấy, thành bể, tháo bùn ra khỏi bể. Tất cả quá trình thao tác phải
đúng trình tự an tồn, khi thực hiện có 2 người đồng thời. Ghi chú đầy đủ trình tự và kết quả
quan sát khi khởi động và ngừng hệ thống vào sổ nhật ký vận hành.
* Bảo dưỡng

-7Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

Quy trình bảo dưỡng định kỳ phải được soạn thảo và thực hiện đúng để hệ thống làm
việc ổn định, lâu dài với sự thay đổi thao tác vận hành tương ứng với sự thay đổi chất lượng
của nguồn nước thô.
1. Luôn giữ cho các động cơ không bị bẩn và bị ẩm.
2. Bảo đảm thông gió hạ nhiệt cho các thiết bị.
3. Ln kiểm tra sự rò rỉ, nhiệt độ, tiếng ồn của bơm.
4. Tra dầu mỡ, giữ đúng mức dầu làm mát và bôi trơn.
5. Kiểm tra sự thẳng hàng giữa các trục bơm và trục động cơ qua khớp nối.
6. Kiểm tra dầu mỡ các ổ bi, độ mài mòn, và nhiệt độ.
7. Kiểm tra các van, nhất là các van không sử dụng thường xun để đảm bảo rằng

ln trong tình trạng hoạt động tốt.
8. Hiệu chỉnh lại lưu lượng của bơm định lượng cho đúng với vạch cài đặt ghi chép
đầy đủ và thường xuyên tình trạng hoạt dộng của các thiết bị và nội dung kết quả mỗi lần
kiểm tra. Hiệu chỉnh sẽ giúp người vận hành dễ dàng tìm nguyên nhân của những sai sót,
hỏng hóc trong hệ thống để có các biện pháp chỉnh sửa, khơi phục nhanh chóng và bền
vững, đồng thời có kế hoạch mua sắm các thiết bị, phụ tùng thay thế kịp thời.
Tất cả các thao tác trong quá trình sản xuất của người vận hành phải tuân theo bản chỉ
dẫn của nhà sản xuất thiết bị, tuân thủ theo quy chế bảo vệ an tồn, cơng tác an tồn trong
từng khâu của q trình sản xuất phải được nhắc đi nhắc lại trong các cuộc họp định kỳ
hàng tuần của nhà máy.
3.3. Hướng dẫn vận hành hệ thống khuấy trộn
* Chế độ Local (Tại chỗ): điều khiển bằng cách chuyển các Swich về vị trí “Man” rồi
chạy/dừng máy khuấy bằng các nút nhấn start/stop trên tủ điện. Khi đó tốc độ khuấy sẽ
được chạy cố định theo tần số mà ta đã cài đặt sẵn trên biến tần. Giá trị tần số này ta có thể
thay đổi bằng cách xoay biến trở trên biến tần.

-8Đơn vị cá nhân sử dụng

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

Hình ảnh tủ điện điều khiển motor khuấy trộn
*Chế độ Remote (Từ xa): Chuyển các Swich về vị trí “Auto” các máy khuấy sẽ tự
động chạy theo tần số mà ta đã cài đặt sẵn trên màn hình HMI và hệ thống SCADA. Giá trị

tần số này ta có thể thay đổi tùy ý sao cho phù hợp.
- Man: Chạy dừng bằng cách nhấn nút “START/STOP” trên màn hình HMI hoặc trên
hệ thống SCADA.
- Auto: Các máy khuấy sẽ tự động chạy khi lưu lượng nước thơ về lớn hơn giá trị đặt
và ít nhất 1 trong 2 van cửa phai đầu vào tương ứng không đóng.

Hình ảnh trang cài đặt thơng số điều khiển các máy khuấy trên Scada
-9Đơn vị cá nhân sử dụng

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

HƯỚNG DẪN 2: VẬN HÀNH CỤM 3 BỂ LẮNG
1. Chức năng, quản lý vận hành:
1.1. Chức năng:
Cụm bể lắng có chức năng tách lượng bùn trong nước ra, làm cho độ đục nước giảm
xuống trước khi đưa qua lọc. Nước sau bể lắng được kiểm tra độ đục thường xuyên nhằm
đảm bảo chất lượng nước trước khi vào bể lọc.
Thông số kỹ thuật bể lắng
Thông số kỹ thuật
STT

Tên


Số
lượng

D

R

C

(m)

(m)

(m)

1

Phần lắng sơ cấp

3

4,1

6

6

2

Phần lắng lamella


3

14

6

6

Thời gian
lưu nước
30-45
phút

Tỉ trọng bề
mặt thực tế
(m3/m2.h)
4,86

1.2. Quản lý vận hành:
Thường xuyên theo dõi chất lượng nước sau bể lắng.
Phải có lịch vệ sinh, xịt rửa định kỳ tấm lắng lamella.
Thường xuyên kiểm tra việc phân phối đều nước vào các bể lắng và thu nước đều trên
các máng lắng. Cơng việc có thể thực hiện qua việc đo chiều cao của nước ở cuối mỗi máng
thu của từng bể. Nếu thấy chênh lệch giữa các máng thu trong một bể thì tiến hành kiểm tra
và điều chỉnh tấm khía chữ V sao cho chiều cao nước chảy qua khe V là đều nhau. Nếu phát
hiện thấy chênh lệch chiều cao nước ở máng thu giữa các bể lắng với nhau thì điều chỉnh
các van phai đầu vào bể lắng sao cho đều nhau.
Phải có lịch hút cặn ra khỏi bể lắng thường xuyên, tránh hiện tượng bùn cặn tích trữ
quá nhiều làm giảm diện tích ngang của bể gây xáo trộn bùn, làm độ đục trong nước tăng.


-10Đơn vị cá nhân sử dụng

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

Hình ảnh Bể lắng lamella
2. Thơng số kỹ thuật thiết bị bể lắng
2.1. Thông số kỹ thuật bơm hút bùn bể lắng (2 cái)
Mã số/Mã hiệu

Nước

Năm

Đặc trưng

s.xuất

Lắp đặt

Kỹ thuật
Cơng suất


Máy Bơm

Cột áp

Paragon

5m

Cơng suất
Mỹ
Động cơ điện

2010

Paragon

42m³/h
4 kW

Dịng điện đ.m

9A

Điện áp l. việc

380 V

Tốc độ quay

2980v/p


2.2. Thông số kỹ thuật bơm tuần hoàn (2 cái)

Mã số/Mã hiệu
Máy Bơm

Nước

Năm

Đặc trưng

s.xuất

Lắp đặt

Kỹ thuật

Paragon

Công suất
Mỹ

2010

42m³/h

Cột áp

12m


Công suất

4 kW

-11Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Phú n


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Động cơ điện

Paragon

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

Mỹ

2010

Dòng điện đ.m

9A

Điện áp l. việc


380 V

Tốc độ quay

2980v/p

2.3. Thông số kỹ thuật máy cào bùn (3 cái)
Mã số/Mã hiệu

Số

Nước

Năm

Đặc trưng

Sản xuất

s.xuất

Lắp đặt

Kỹ thuật
Công suất

1,1 kW

Dòng điện đ.m 2,67 A
Động



Sumitomo
Type

Điện áp l. việc
HN1297637

Ý

2019

Tốc độ quay
Cosφ

V90S/4

400 V
1420 v/p
0.77

Ổ bi

Hình ảnh motor máy cào bùn
3. Quy trình vận hành bể lắng
3.1 . Trình tự vận hành
Khởi động và cho bể lắng ngừng hoạt động thường ít khi xảy ra trong nhà máy xử lý
nước. Chỉ phải thực hiện quá trình khởi động và ngừng khi nhà máy hồn tồn dừng hoạt
động để sửa chữa, đơi khi phải dừng một đơn vị lắng để điều chỉnh sửa chữa.
* Trình tự khởi động

-12Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

Kiểm tra toàn bộ các bộ phận và các thiết bị chuyển động khi bể lắng làm việc, đảm
bảo rằng các bộ phận này sẽ hoạt động tốt.
- Kiểm tra
+ Kiểm tra các van xả đã ở vị trí đóng.
+ Kiểm tra các cửa chia nước vào bể, vào các máng phân phối đều mở.
+ Kiểm tra các lỗ thu nước hoặc đáy các mép chữ V đều ở trên cũng một mặt phẳng.
+ Kiểm tra để đảm bảo rằng trong bể khơng cịn gạch đá, dẻ rách, bùn cặn và công cụ
làm việc.
- Chạy thử
Các thiết bị xả cặn bằng ống khoan lỗ đặt trên ray, các thiết bị qua gạt cặn về tâm bể.
- Cho nước vào bể lắng, thời gian lưu nước trong bể lắng duy trì từ 30-45 phút.
Giữ đúng độ sâu và mực nước của bể lắng bằng cách điều chỉnh cao độ của thu nước ra.
Vớt vật nổi và bọt váng trên mặt nước.
- Thời gian hút bùn tùy thuộc vào chất lượng nước, trung bình tiến hành hút bùn 4
lần/ngày, mỗi lần cách nhau khoảng 6 giờ.
 Trình tự cho ngừng hoạt động
- Đóng các van cho nước vào bể lắng.
- Cho ngừng thiết bị gạt, xả cặn.
+ Ngắt điện ở các động cơ, cách ly phân phối nếu cần.

+ Kiểm tra các van ở tình trạng cần (đóng hoặc mở).
- Tháo khô bể lắng nếu cần thiết
+ Mở van xả đáy, quan sát lượng nước ra và mương thốt nước ngồi bể, khơng để
tình trạng nước tràn ra khỏi mương dẫn.
- Kiểm tra, hiệu chỉnh, bôi trơn các khớp của thiết bị chuyển động dưới nước.
- Làm vệ sinh các thiết bị, ống, đầu ống ngậm trong bể và làm sạch bể bằng nước lấy
trong hệ thống dẫn, nước cọ rửa của nhà máy.
- Đưa các bộ phận thiết bị cần sửa chữa của bể lắng ra khỏi bể, đưa vào xưởng sửa chữa.
- Ghi chép các hiện tượng quan sát vào sổ nhật kí.
Khi nguồn nước thơ có độ đục thấp <10NTU, thí nghiệm jartest cho kết quả: lượng
phèn cần cho vào nước< 5mg/l thì có thể không cần lắng nước trong bể lắng, cho nước
nguồn vào bể trộn, trộn đều với hóa chất, cho chảy vịng qua bể lắng đi trực tiếp vào bể lọc.
Thời kỳ này nên tháo khô bể lắng, đưa các thiệt bị gặt cặn, v.v… vào kho để bảo dưỡng.
-13Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

3.2. Hướng dẫn vận hành
* Điều khiển 6 van phai đầu vào bể lắng

Hình ảnh van phai
Van phai có hai cách điều khiển: Man và AUTO (Tay và Tự Động):
- Man (Bằng tay): điều khiển bằng cách chuyển các Swich về vị trí “Man” rồi đóng mở

van bằng các nút nhấn open/close trên tủ điện.
- Auto (Tự động): Có 2 chế độ điều khiển:
+ MAN: Điều khiển bằng cách chuyển nút AUTO trên hệ thống SCADA về vị trí
“MAN”, nhấn nút Open/Close để cho phép đóng/mở van và đặt % mong muốn mở.
+ AUTO: Ở chế độ này hệ thống van phai sẽ tự động mở khi lưu lượng nước thơ về
lớn hơn giá trị mình đặt và tự động đóng lại khi lưu lượng nước thơ về nhỏ hơn giá trị mình
đặt, van mở theo % mà ta đã đặt.

-14Đơn vị cá nhân sử dụng

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

Hình ảnh điều khiển van phai bể lắng trên Scada
* Điều khiển hệ thống hút bùn
Hệ thống hút bùn có hai cách điều khiển: MAN và AUTO (Tay và Tự Động):
- Man (Bằng tay): điều khiển bằng cách chuyển các Swich về vị trí “Man” rồi đóng
mở van và chạy/dừng bơm bằng các nút nhấn open/close, start/stop trên tủ điện.
- Auto (Tự động): Có 2 chế độ điều khiển:
+ MAN: Điều khiển bằng cách chuyển nút AUTO trên hệ thống SCADA về vị trí
“MAN”, nhấn nút Open/Close để đóng/mở van, rồi nhấn nút Tới/Lui để chạy tới/chạy lui
dàn hút bùn.
+ AUTO: Ở chế độ này hệ thống hút bùn và xả bùn sẽ tự động chạy sau khoảng thời
gian ta đặt (ví dụ ta đặt 480 phút, thì cứ sau 480 phút thì hệ thống sẽ tự động xả bùn 1 lần).

Khoảng gian này ta có thể thay đổi tùy ý sao cho phù hợp với chất lượng nước của nhà máy.
(Thời gian sẽ ngưng đếm nếu lưu lượng nước thô về nhỏ hơn giá trị cài đặt).

-15Đơn vị cá nhân sử dụng

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

Hình ảnh trang điều khiển hút bùn bể lắng trên Scada
* Trong đó:
- SP nước thơ: là giá trị nước thô ta đặt để chạy cho chế độ AUTO, giá trị này được đặt
ở bể phân chia lưu lượng.
- PV nước thô: là giá trị lưu lượng nước thô thực tế đang chạy.
- Đặt tần số: là tần số chạy motor kéo dàn hút bùn.
- Thời gian xả bùn: sau khoảng thời gian này thì hệ thống sẽ tự động hút xả bùn.
- Giới hạn xung chạy tới: là số xung giới hạn để dừng dàn hút bùn. Khi dàn hút bùn chạy
tới đạt đủ số xung mình đặt hoặc đụng con tắc hành trình cuối bể thì hệ thống sẽ tự dừng.
- Giới hạn xung chạy lui: là số xung giới hạn để dừng dàn hút bùn, Khi dàn hút bùn chạy
lui về đạt đủ số xung mình đặt hoặc đụng con tắc hành trình đầu bể thì hệ thống sẽ tự dừng.
- Chạy sau khi mở van: là khoảng thời gian cho dàn hút bùn chạy sau khi mở van (ví
dụ ta đang đặt 30s, thì sau khi van xả bùn mở 30s thì dàn hút bùn mới chạy, để có thời gian
hút hết lượng bùn tại vị trí đầu bể).
- Thời gian chờ quay về: là khoảng thời gian cho dàn hút bùn chạy lui về khi đã đến
cuối bể (ví dụ ta đang đặt 30s, thì sau khi dàn hútư bùn chạy đến cuối bể 30s sau mới chạy

lui về, để có thời gian hút hết lượng bùn tại vị trí cuối bể).
- Thời gian chờ đóng van: là khoảng thời gian chờ đóng van xả bùn (ví dụ ta đang đặt
30s, thì sau khi dàn hút bùn chạy về đến đầu bể xong, 30s sau mới cho đóng van xả bùn lại,
để có thời gian hút hết lượng bùn tại vị trí đầu bể).
- Điều kiện để chạy xả bùn là khi van xả và động cơ kéo khơng lỗi, bình thường khơng
lỗi là tín hiệu màu xanh, khi có lỗi sẽ chuyển sang tín hiệu màu đỏ.

-16Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Phú n


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

HƯỚNG DẪN 3: VẬN HÀNH CỤM BỂ LỌC
1.Chức năng, quản lý vận hành:
1.1. Chức năng:
Nước sau khi qua bể lắng sẽ được dẫn vào bể lọc, nước cho qua lớp vật liệu lọc với
chiều dày nhất định đủ để giữ các cặn bẩn lơ lửng không thể lắng sẽ được giữ lại trên bề mặt
hoặc giữa các khe hở của lớp vật liệu lọc.
Cấu tạo vật liệu lọc
Bể lọc có 2 lớp vật liệu lọc, phía trên là lớp cát đường kính 0,7÷0,8mm dày 1m; dưới
là lớp sỏi đỡ đường kính 5÷16mm chiều dày 0,2m; sử dụng đan lọc có chụp lọc thu nước
sau lọc; rửa lọc bằng gió, nước kết hợp.
Thơng số kỹ thuật bể lọc


Thơng số kỹ thuật
STT
1

Tên
Cụm bể lọc

Số
lượng

D

R

C
(m)

Chiều cao
lớp vật liệu

Chu kì rửa
ngược

(m)

(m)

12

4,6


3,8

4,0

1,2

48h

1.2. Quản lý vận hành:
Cán bộ vận hành nhà máy phải thường xuyên theo dõi chất lượng nước trước khi vào bể
lọc, chất lượng nước sau lọc để điều chỉnh quá trình xử lý kịp thời, nhất là những thời điểm
nguồn nước biến động, sau khi mới súc rửa bể lọc, hoặc khi bể lọc gần đến thời điểm rửa lọc.
Thường xuyên kiểm tra tình hình hoạt động của các bể lọc để bố trí súc rửa bể lọc hợp
lý, không để thiếu hụt năng lực lọc, không để bể lọc bẩn làm giảm chất lượng nước sau lọc
và tràn nước trước lọc, theo dõi chất lượng nước sau lọc thường xuyên.
Thường xuyên kiểm tra bề mặt bể lọc để khắc phục kịp thời các trường hợp bề mặt bể
lọc không phẳng.
Kiểm tra chất lượng vật liệu lọc (cát lọc)
Kiểm tra thường xuyên chiều dày lớp vật liệu lọc, nếu khoảng cách từ mặt trên của lớp cát
lọc đến mép trên máng thu nước rửa lọc lớn hơn quy định, thì phải đề nghị bổ sung cát lọc.
Phương pháp kiểm tra theo cơng thức như sau:
He
h
 0,30
100

Trong đó:
h: Khoảng cách từ bề mặt lớp vật liệu lọc đến mép trên máng thu nước(m).
H: Chiều cao lớp vật liệu lọc (m)

e: Độ nở tương đối của lớp vật liệu lọc lấy theo bảng sau

Loại vật liệu lọc và bể lọc

Độ nở tương

Cường độ

Thời gian

-17Đơn vị cá nhân sử dụng

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

đối của vật
liệu lọc (%)
Bể lọc nhanh 1 lớp vật liệu lọc:
deff = 0,6 - 0,65
deff = 0,75-0,8
deff = 0,9-1,1
Bể lọc nhanh 2 lớp vật liệu lọc

45

30
25
50

rửa bể lọc
(l/s-m2)
12-14
14-16
16-18
14-16

rửa bể lọc
(phút)

6-5
7-6

Hình ảnh cụm bể lọc
* Quy trình lọc:
- Bước 1: Mở van phai cấp nước sau lắng vào bể lọc.
- Bước 2: Chờ mực nước đến cao trình lọc.
- Bước 3: Mở van thu nước sau lọc.
2. Hướng dẫn rửa lọc:
- Khi bể lọc bẩn, độ đục nước sau lọc vượt giới hạn cho phép, tổn thất áp tại bể lọc cao
(mực nước trong bể dâng cao), tốc độ lọc giảm thì tiến hành súc rửa lọc.
- Mục đích chính của q trình rửa lọc là tạo điều kiện để tách các cặn bám ra khỏi bề
mặt hạt cát lọc. Mục đích thứ hai là nhằm làm giãn nở lớp lọc để tăng thể tích các khe rỗng,
tạo điều kiện thuận lợi cho các hạt cặn đã được tách ra khỏi bề mặt hạt cát chuyển động lên
trên cùng với nước để tháo ra ngoài.
2.1. Quy trình rửa lọc

-18Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

Khi bể lọc bẩn, độ đục nước sau lọc vượt giới hạn cho phép, hoặc tổn thất áp tại bể lọc
cao (nước dâng cao đến điện cực báo đầy bể lọc) hoặc đã sử dụng quá 48 giờ thì tiến hành
súc rửa lọc theo quy trình:
- Bước 1: Đóng van dẫn nước thơ vào bể lọc.
- Bước 2: Nước sau khi rút xuống thấp hơn từ 15-20cm miệng máng thu nước thì tiến
hành đóng van thu nước sạch.
- Bước 3: Mở van xả nước rửa lọc.
- Bước 4: Mở van xả kiệt, chờ hạ mực nước trong bể xuống dưới mép máng 20cm.
- Bước 5: Đóng van xả kiệt.
- Bước 6: Mở van gió, chạy bơm gió.
- Bước 7: Sau 3 phút mở van cấp nước rửa lọc, chạy bơm nước rửa lọc.
- Bước 8: Mở van VP1 lần 1, sau 35 giây mở van VP1 lần 2.
- Bước 9: Chờ nước dâng lên gần mép máng, tắt bơm gió (để tránh trơi cát ra ngồi).
- Bước 10: Tiếp tục chạy bơm nước rửa lọc trong 8 phút, đóng van VP1.
- Bước 11: Tắt bơm nước rửa lọc.
- Bước 12: Rửa lọc lần 2, thực hiện từ bước 4 dến bước 11 (Bước 10 thực hiện lần 2
chạy bơm nước rửa lọc từ 1015 phút, kết hợp với việc quan sát bằng mắt đến khi nước sau
rửa đạt yêu cầu).
- Bước 13: Đóng van xả nước rửa lọc, mở van nước thô.

- Bước 14: Chờ khi nước thơ dâng lên trên máng 0,51,0m thì mở van thu nước sạch.
Kết thúc chu trình súc rửa lọc.
2.2. Hướng dẫn vận hành
* Chế độ Local (điều khiển trực tiếp trên tủ điện): Chuyển công tắc “Auto-Man” trên
panel tủ điều khiển bể lọc về vị trí “Man”. Nhấn nút “Start Rửa Lọc” để bắt đầu quy trình
rửa lọc, hệ thống sẽ rửa tự động theo quy trình đã cài đặt sẵn.

-19Đơn vị cá nhân sử dụng

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

Hình ảnh bàn điều khiển rửa lọc
* Chế độ Remote (điều khiển trực tiếp trên Scada): tại tủ điện gạt swich “AUTOMAN” về vị trí AUTO (điều khiển trên SCADA), muốn cài đặt và điều khiển bể lọc nào thì
trên màn hình SCADA ta nhấn vào bể lọc đó. Màn hình xuất hiện trang điều khiển bể lọc,
có 2 chế độ điều khiển:
- MAN: Đóng mở van và chạy dừng bơm bằng cách nhấn vào từng van, bơm để điều khiển.
- AUTO: có 2 chế độ:
+ Bán tự động: Chuyển nút “Tự Động Rửa” về chế độ “khơng”, khi đó muốn rửa lọc
thì ta nhấn nút “Start Rửa Lọc”.
+ Tự động hoàn toàn: Chuyển nút “Tự Động Rửa” về chế độ “cho phép”, khi đó bể sẽ
tự động rửa khi mức nước hiện tại của bể lọc hoặc thời gian lọc lớn hơn giá trị ta cài đặt.

-20Đơn vị cá nhân sử dụng


Công ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

Hình ảnh trang thơng số điều khiển rửa lọc trên Scada
*Trong đó:
- Mực nước mở van TNS: là mực nước mở van thu nước sạch bắt đầu q trình lọc. (Ví dụ
ở trên ta đang đặt 900mm hoặc
- 240s, có nghĩa là từ lúc mở van nước thô vào chờ đến khi mực nước bể lọc đạt 900mm
hoặc đã được 240 giây thì mới bắt đầu mở van thu nước sạch. (Sét 1 trong 2 điều kiện trên xảy
ra thì cho mở van).
- Mực nước rửa lọc: là mực nước cho phép tự động rửa lọc (ví dụ ta đang đặt 1650mm,
thì khi mực nước hiện tại của bể lọc ≥ 1650mm sẽ cho phép rửa lọc).
- Đặt thời gian lọc: là thời gian cho phép tự động rửa lọc (ví dụ ta đang đặt 240h 30p, thì
khi thời gian lọc của bể đạt được 240 giờ 30 phút sẽ cho phép rửa lọc).
- Tự lọc hạ mực nước: là khoảng thời trong quy trình rửa lọc, từ lúc đóng van nước thơ
đến khi đóng van thu nước sạch. (Ví dụ ta đang đặt 800mm hoặc 240s, thì trong lúc rửa lọc, lúc
đóng van nước thơ xong để cho bể tự lọc hạ mực nước xuống cịn 800mm hoặc thời gian trơi
qua 240 giây sẽ đóng van thu nước sạch.
- Hạ mực nước sục gió: là khoảng thời gian mở van xả kiệt để mực nước xuống dưới máng
lọc, tránh trường hợp khi sục gió bị trơi cát ra ngồi. (Ví dụ ta đang đặt 400mm hoặc 120s, thì sau
khi mở van xả kiệt 120s hoặc mực nước giảm xuống cịn 400mm sẽ đóng van xả kiệt lại).
- Thời gian thổi gió: là tổng thời gian sục gió vào bể lọc.
- Thời gian gió & nước: là thời gian chạy gió nước kết hợp.

- Thời gian bơm nước: là tổng thời gian cấp nước vào bể lọc. (Ví dụ chạy gió thuần túy
240-72=168 giây, gió nước kết hợp 72 giây, nước thuần túy là 400-72=328 giây.
-21Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

- Thời gian đóng van XRL sớm: là thời gian đóng van xả rửa lọc trước khi dừng bơm
nước. Vì lúc này nước trong bể lọc đã trong, đóng van sớm tí để giữ lại lượng nước cho quá
trình lọc diễn ra nhanh hơn.
- Lưu ý theo dõi trong quá trình quá trình rửa lọc:
Trong quá trình rửa lọc, phải quan sát mức độ đồng đều của khí sục, nếu phát hiện
vùng khí yếu hoặc khơng có thì cần tìm ngun nhân và biện pháp khắc phục, quan sát mức
độ thải cặn từ nước rửa, quan sát khả năng trôi vật liệu lọc.
2.3. Các biện pháp phòng ngừa và khắc phục suy giảm chất lượng nước sau lọc:
* Biện pháp phịng ngừa:
Cơng nhân vận hành phải quan sát quá trình lọc, xem xét các bể lọc, sự phân phối
nước vào các bể lọc, mức nước trong bể lọc, chất lượng nước sau lọc, thời gian súc rửa các
bể lọc…nhằm điều chỉnh các biện pháp kịp thời như hướng dẫn vận hành bể lọc, đảm bảo
quá trình lọc hiệu quả.
Trong q trình vận hành bể lọc, cơng nhân vận hành phải thường xuyên theo dõi chất
lượng nước sau lọc với 2 chỉ tiêu pH và độ đục của nước, nhất là những lúc nguồn nước
thay đổi, điều chỉnh hóa chất xử lý nhằm phát hiện và điều chỉnh kịp thời các trường hợp
suy giảm chất lượng nước sau lọc.

*Biện pháp khắc phục :
Khi phát hiện ở bể lọc có dấu hiệu suy giảm chất lượng nước sau lọc (độ đục cao),
công nhân vận hành phải lập tức kiểm tra lại các cơng việc sau:
- Kiểm tra tình hình hoạt động của bể lọc, thời điểm súc rửa lọc trước đó, so sánh với
các bể lọc khác, nếu bể lọc bẩn thì tiến hành rửa lọc ngay.
- Kiểm tra các yếu tố liên quan đến quá trình lọc, nhất là tốc độ lọc (lưu lượng nước
qua bể lọc 5-7 m3/m2/h), liều lượng hóa chất châm, …
- Nếu nước sau lọc vẫn vượt quá giới hạn cho phép thì phải tiến hành ngừng lọc, xử lý
các công đoạn trước đến khi đạt yêu cầu mới cho vào lọc. Trường hợp các cơng đoạn trước đó
đều đạt mà chất lượng nước vẫn khơng đảm bảo thì kiểm tra chất lượng lớp vật liệu, nếu lớp vật
liệu lọc quá thời hạn 3 năm và chất lượng nước đầu ra không đạt thì tiến hành thay cát lọc.
- Ngồi ra cần phải thường xuyên làm vệ sinh bể lọc để tránh tình trạng sinh rong, tảo
trong bể lọc
* Lưu ý khi vận hành trở lại bể lọc sau thời gian dừng hoạt động:
- Khi bể lọc đã rút hết nước ra, nếu cần vận hành trở lại thì cần phải đưa nước vào bể
bằng cách mở van nước rửa lọc, vận hành bơm nước rửa lọc để cấp nước vào bể từ từ cho
đến khi mực nước đến mép trên máng thu.
- Bất kì bể lọc nào nếu dừng hoạt động vài tiếng, khi hoạt động trở lại đều cần phải rửa lọc.
- Sau khi rửa lọc, từ 30÷60 phút đầu cho hoạt động với công suất nhỏ (khoảng một nửa
công suất thiết kế), liên tục theo dõi chất lượng nước, hoạt động của bể. Nếu khơng có gì bất
thường mới cho hoạt động bình thường. Trường hợp phát hiện lượng khí thốt ra khơng đều
trên bề mặt lớp cát lọc phải tiến hành kiểm tra các chụp lọc.
-22Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Phú n


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC


Ngày …./…/2021
Ban hành lần 02

HƯỚNG DẪN 4: VẬN HÀNH HỆ THỐNG CHÂM SODA, PAC
1. Thiết bị nhà hóa chất:
Nhà hóa chất có nhiệm vụ hịa, trộn hóa chất phục vụ xử lí nước của dây chuyền cơng
nghệ. Hóa chất được sử dụng trong dây chuyền công nghệ là Soda, PAC. Nhà hóa chất gồm
các thiết bị sau:
- Máy khuấy trộn gồm có:
+ 02 máy khuấy pha trộn PAC, có: N=0,75 KW, n=1375v/ph.
+ 01 máy khuấy pha trộn Soda, có: N=0,25 KW, n=1380v/ph.
+ 01 máy khuấy cho bồn hịa trộn, có: N=1,5KW, n=1395v/ph.
- Bơm định lượng hóa chất gồm có:
+ 02 máy bơm định lượng dung dịch P.A.C, có N=0,75 KW, n=1410v/ph.
+ 01 bơm định lượng dung dịch Soda, có N=0,75 KW, n=1410v/ph.
+ 01 bơm PAC đậm đặc (trung chuyển), có N=0,75 KW, n=2800v/ph.
- Tủ điện động lực và điều khiển.

Bồn hóa chất
dung tích 4m3

-23Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
NHÀ MÁY NƯỚC BÌNH NGỌC

Ngày …./…/2021

Ban hành lần 02

Hình ảnh nhà hóa chất
2. Quy trình vận hành:
2.1. Vận hành bằng tay
- Chuyển cơng tắc Auto-Man trên tủ biến tần điều khiển 2 bơm định lượng sang vị trí Man.
- Nhấn nút Start của bơm định lượng cần vận hành.
- Nhấn nút Stop của bơm định lượng cần dừng để ngừng bơm.
- Sau thời gian vận hành từ 810 giờ, cần chuyển đổi bơm để tăng tuổi thọ của bơm.

Hình ảnh tủ điện điều khiển
2.2. Vận hành tự động
*Gồm có 2 chế độ vận hành
- Cách 1: Bán Tự Động .
+ Đặt số lít PAC trên giờ (PAC_lit/h) cần bơm ra thì PLC sẽ tự động thay đổi tốc độ
biến tần để lưu lượng bơm ra bằng với lượng đặt .
+ Đặt số gam PAC theo hệ số người dùng là hệ thống sẽ tự động tính tốn lấy lưu
lượng nước thơ tức thời, Độ đục nước thô nhân với số GAM PAC ( HỆ SỐ NGƯỜI
DÙNG) đặt. Sau đó tính ra số lít PAC cân bơm ra trên giờ tức thời.
- Cách 2: Tự Động Hồn Tồn
-24Đơn vị cá nhân sử dụng

Cơng ty cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên


×