Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

bai tap ve muoi cacbonat 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.53 KB, 3 trang )

BÀI TẬP VỀ MUỐI CACBONAT + AXIT .

Bài tập 1 : Cho 35 gam hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
.
Thêm từ từ , khuấy đều 0,8 lit HCl 0,5 M vào dung dịch X trên
thấy có 2,24 lit khí CO
2
thoát ra ở đktc và dung dịch Y. Thêm
Ca(OH)
2
vào dung dịch Y được kết tủa A.
Tính khối lượng mỗi chất trong X và khối lượng kết tủa A ?
Hướng dẫn giải
Bài này nếu học sinh dùng phương trình phân tử để làm thì sẽ
gặp khó khăn khi xét phản ứng của Ca(OH)
2
với dung dịch Y
tạo ra kết.
Nên đối với bài này ta nên sử dụng phương trình ion.
Gọi số mol của Na
2
CO
3
là a, K


2
CO
3
là b.
Khi thêm từ từ dd HCl vào dd X lần lượt xảy ra phản ứng :
CO
3
2-
+ H
+
=> HCO
3
-

a + b a + b a + b
Khi toàn thể CO biến thành HCO
HCO
3
-
+ H
+
=> CO
2
+ H
2
O
0,1 0,1 0,1
n
CO
= 2,24/ 22,4 = 0,1 mol.

Dung dịch sau phản ứng tác dụng Ca(OH)
2
cho kết tủa. Vậy
HCO dư, H
+
hết.
HCO
3
-
+ Ca(OH)
2
=> CaCO
3
+ OH
-
+ H
2
O
= a + b + 0,1 = 0,5 . 0,8 = 0,4
hay a + b = 0,3 (1)
và 106a + 138b = 35 (2). Giải hệ có a = 0,2 mol Na
2
CO
3
,
b = 0,1 mol K
2
CO
3
.

Do đó khối lượng 2 muối là :
m
Na CO
= 0,2 . 106 = 21,2 (g)
m
K CO
= 0,1 . 138 = 13,8 (g)
khối lượng kết tủa :
n
CaCO3
= n
HCO3
-

= a + b – 0,1 = 0,2 mol
m
CaCO
= 0,2 . 100 = 20 (g)
Bài tập 2 : Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
tác
dụng với HCl dư thì thu được 2,016 lit CO
2
ở đktc.

a, Tính % khối lượng X ?
b, Lấy 21 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
với thành phần %
như trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ (không có khí CO
2

bay ra). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng ?
c, Nếu thêm từ từ 0,12 lit dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa
21 gam hỗn hợp X trên. Tính thể tích CO
2
thoát ra ở đktc ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×