Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

BÀI TẬP TỰ LUẬN QUẢN TRỊ LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.52 KB, 9 trang )

MƠ HÌNH DỰ TRỮ
Câu 1: Cửa hàng mỹ phẩm A với mong muốn tăng doanh số bán hàng, họ đưa ra chính
sách thu hút khách hàng bằng cách mỗi khách hàng sẽ được tặng một con thú nhồi bơng,
Ước tính hàng năm họ tặng 240.000 (D) thú nhồi bông cho khách hàng, giá mua mỗi thú
nhồi bông từ nhà cung cấp là 56.000 (V) đồng, chi phí lưu trữ là 15% (C) so với giá mua
và chi phí mỗi lần đặt hàng là 785.575 (S) đồng. Yêu cầu:
1. Xác định điểm đặt hàng tối ưu. Tổng chi phí dành cho hàng dự trữ hàng năm là

bao nhiêu.
2. Nếu thời gian từ lúc đặt hàng đến khi hàng về đến cửa hàng là 2 ngày, tính lượng

tồn kho lúc đặt hàng ?
3. Trường hợp, có dmột nhà cung cấp mới, những điều kiện họ đưa ra tương tự như
nhà cung cấp đầu tiên. Tuy nhiên, họ đưa ra chính sách chiết khấu là nếu của hàng
đặt hàng từ 12,000 đơn vị trở lên thì sẽ hưởng chiết khấu là 1,5%. Đưa ra phương
án lựa chọn nhà cung cấp tối ưu.
Bài làm:

1. Q* = = = 6.700 (sp)
TC = S + H = x785.575 + x8.400 = 56.280.000
2. d = = =
ROP = d x L = x 2 = 1.333,33
3. chiết khấu 1,5% giá sp
V2 = 56.000 x 98,5% = 55.160
Q*1 = 6.700
Q*2 = 6.750,82 => Qđc = 12.000
TC1 = V x D + S + H = 13.496.280.000
TC2 = V x D + S + H = 13.303.755.500


Do TC2 nhỏ hơn nên phương án 2 tối ưu hơn


Câu 2: Cơng ty B có số liệu cụ thể như sau: sản lượng bán hàng năm là 560.000 (D) đơn
vị, giá mua mỗi đơn vị là 25.000 (V) đồng, chi phí lưu trữ là 15% (C) giá mua hàng và
chi phí đặt hàng là 783.783,5 (S) đồng.
Yêu cầu:
1. Tính lượng đặt hàng tối ưu, số lần đặt hàng tối ưu ?
2. Nếu thời gian từ lúc đặt hàng đến khi hàng về đến cơng ty là 2 ngày thì lượng tồn

kho lúc đặt hàng là bao nhiêu? (Giả định 1 năm hoạt động 360 ngày)
3. Nếu lượng tồn kho an tồn là 1.000 đơn vị thì tổng chi phí tồn kho tối ưu cho các
trường hợp trên là bao nhiêu?
Bài làm:

1. Q* = = = 15.300 (sp)
N = = = 37 (lần)
2. d = = = 1.555,5

ROP = d x L = 1.555,5 x 2 = 3111 (sp)
3.
TH: bao gồm tồn kho an toàn
TC = S + H + 1000xH = 61.125.000,65
Câu 3. Một nhà máy gia công nhận được đơn đặt hàng 60,000 (D) cặp cần gạt nước ô tô
từ một công ty sản xuất ô tô, đơn giá mỗi cặp cần gạt nước là 150 USD (V). Mức sản
xuất tại nhà máy gia công là 400 (p) cặp cần gạt nước trong một ngày và công ty làm việc
240 ngày (wd) mỗi năm. Biết rằng, chi phí thiết lập sản xuất là 250 USD (S) và chi phí
lưu giữ một đơn vị sản phẩm trong một tháng là 2.5 USD (H) = 20$/năm . d =
60.000/240 = 250


1. Mơ hình nào thích hợp để tìm ra phương án dự trữ tối ưu cho bài toán trên ? Vì sao
2.

3.
4.
5.
6.

?
Tìm EPQ ?
Tổng chi phí dự trữ tối ưu ?
Độ dài chu kỳ tối ưu ?
Số ngày sản xuất trong một chu kỳ ?
Trong trường hợp công ty sản xuất 3000 sản phẩm trong một chu kỳ ? Hỏi công ty
tiết kiệm được bao nhiêu liên quan đến chi phí dự trữ ?

Bài làm:

1. POQ. Vì có q trình sản xuất song song quá trình tiêu thụ áp
dụng vào doanh nghiệp sản xuất
2. d = = = 250
Q* = = 1633
3. TC = S + H(1 - ) = 18.371,17
4. N = = 37
=> T = TBO = = 7
5. t = = 5
6. TC3000 = 21.875
TC3000 – TC = 3.503.83
Câu 4. Bảng khấu trừ đơn giá theo số lượng hàng mua của 1 công ty như sau:
Mức khấu trừ

Mức giá (V)


1 – 999 đơn vị

5 USD / 1 đơn vị

1000 – 1999 đơn vị

4,8 USD / 1 đơn vị

>=2000 đơn vị

4,75 USD / 1 đơn vị

Biết D = 5000 đơn vị, S = 49 USD/order, C =20%


Hãy tìm Q* =?
Bài làm:

Q*1 = = 700
Q*2 = 715
Q*3 = 719
Điều chỉnh
Q*1 = 700 => không cần điều chỉnh
Q*2 = 715 => điều chỉnh lên 1000
Q*3 = 719 => điều chỉnh lên 2000
TC1 = V x D + S + H = 25.700
TC2 = 24.725
TC3 = 24.822,5



Do TC2 nhỏ nhất nên mức đặt hàng tối ưu là 1.000 sản
phẩm

PULL model
Câu 1. Một nhà nhập khẩu tivi từ Viễn Đông phân phối sản phẩm trên toàn bộ khối thị
trường Châu Âu từ 4 nhà kho. Hàng hóa được vận chuyển đường thủy được nhận hàng
tháng và lượng hàng tháng là 75940 chiếc. bởi vì thời gian quá trình quá dài, do đó cung
và cầu sản phẩm này là rất khó phù hợp với nhau. Do đó sựu phân bổ các nhà kho dựa
trên dự báo nhu càu hàng tháng và mức dịch vụ cho mỗi nhà kho. Các bảng ghi về dự trữ
và dự báo cho tháng tiếp theo chỉ ra tình huống sau:


Nhà

Dự trữ hiện

Nhu cầu theo dự

Sai số dự

Xác suất đảm bảo

kho
có (chiếc)
báo (chiếc)
báo (chiếc)
dự trữ (%)
1
700
10000

1000
90
2
0
15000
1200
95
3
2500
35000
2000
90
Nếu thời gian vận chuyển đến các nhà kho là một tuần và các quá trình bốc dỡ hàng hóa
nhập khẩu là một tuần sau khi tàu chở hàng cập bến. Tivi nên được phân bổ vào các nhà
kho như thế nào ?
Với Pr = 90% thì Z = 1,28

; Pr = 95% thì Z = 1,65
Bài làm:

Kho

1
2
3

Tổng
lượng cần
thiết (1) =
dự báo +

sai số*xác
suất dự
báo
11280
16980
37560
65820

Dự trữ
hiện có
(2)

700
0
2500

Lượng
hàng bổ
sung (3) =
(1) – (2)
10580
16980
35060
62620

Lượng
hàng vượt
Tổng
yêu cầu
lượng

(4) = (tổng
phân phối
hàng –
(5) = (3) +
tổng hàng
(4)
bổ
sung)*tỉ lệ
2220
12800
3330
20310
7770
42830
13320
75940

Tỷ lệ
nhu cầu
dự báo

1/6
1/4
7/12

Câu 2. Khi thuyền đánh cá ngừ ra bãi đánh cá, cá nhà bao gói cá ngừ phải xử lý tồn bộ
số cá bắt được bởi vì kho chưa có hạn và vì lý do cạnh tranh, cơng ty sẽ không muốn bán
khối lượng dư thừa cho các nhà bao gói khác. Do đó các nhà bao gói sẽ xử lý toàn bộ số
cá ngừ bắt được ở một vịnh nhỏ và sau đó phân bổ sản phẩm cho ba nhà kho trên bờ theo
chu kỳ hàng tháng. Hiện tại, khơng có đủ chỗ chứa trong nhà kho cho nhu cầu của một

tháng. Mức sản xuất hiện nay là 125.000 kg.
Để chuẩn bị cho tháng tới, như cầu cho mỗi kho sẽ được dự báo, mức dự trữ hiện tại sẽ
được kiểm tra và mức dộ sẵn sàng mong muốn của sản phẩm sẽ được lưu ý cho từng nhà
kho, những thông tin thu được được biểu diễn trong bảng sau:


Kho
1
2
3

Mức dự trữ Nhu cầu theo dự báo
Xác suất đảm bảo dự trữ
Sai số dự báo
hiện tại
(độ lệch tiêu chuẩn)
(mức độ sẵn sàng của sản phẩm)
5.000
10.000
2.000
90%
15.000
50.000
1.500
95%
30.000
70.000
20.000
90%


Xây dựng phương án phân bổ dự trữ 3 nhà kho một cách hợp lý
Với Pr = 90% thì Z = 1,28

; Pr = 95% thì Z = 1,65.
Bài làm:

Kho

1
2
3

Tổng
lượng cần
thiết (1) =
dự báo +
sai số*xác
suất dự
báo

Dự trữ
hiện có
(2)

12560
52475
95600
160635

5000

15000
30000

Lượng
hàng bổ
sung (3) =
(1) – (2)
7560
37475
65600
110635

Lượng
hàng vượt
Tổng
yêu cầu
lượng
(4) = (tổng
phân phối
hàng –
(5) = (3) +
tổng hàng
(4)
bổ
sung)*tỉ lệ
1105
8665
5525
43000
7735

73335
14365
125000

Tỷ lệ
nhu cầu
dự báo

1/13
5/13
7/13

Câu 3. Một công ty Nông Sản dự tính mua 250.000 tấn Sắn Lát sau đó đưa vào dự trữ ở 5
kho phân phối. Công ty phải xây dựng phương án phân phối Sắn Lát cho 5 kho như thế
nào cho hợp lý. Biết rằng những dữ liệu báo cáo ở 5 kho cho như sau:
Kho
1
2
3
4
5

Dự trữ hiện có (tấn)

Nhu cầu theo dự báo

10.000
20.000
25.000
30.000

35.000

(tấn)
25.000
40.000
50.000
70.000
80.000

Với Pr = 90% thì Z = 1,28

Sai số dự báo (tấn)

Xác suất đảm bảo

3.000
4.000
6.000
8.000
9.000

dự trữ (%)
90
95
90
95
95

; Pr = 95% thì Z = 1,65
Bài làm:


Kho

Tổng
lượng cần

Dự trữ
hiện có

Lượng
hàng bổ

Lượng
hàng vượt

Tổng
lượng

Tỷ lệ
nhu cầu


thiết (1) =
dự báo +
sai số*xác
suất dự
báo
1
2
3

4
5

28840
46600
57680
83200
94850
311170

(2)

10000
20000
25000
30000
35000

sung (3) =
(1) – (2)
18840
26600
32680
53200
59850
191170

yêu cầu
(4) = (tổng
phân phối

hàng –
(5) = (3) +
tổng hàng
(4)
bổ
sung)*tỉ lệ
5550
24390
8880
35480
11100
43780
15540
68740
17760
77610
58830
250000

dự báo

5/53
8/53
10/53
14/53
16/53

BÀI TỐN VẬN TẢI
Một cơng ty bách hóa có 4 cửa hàng , , , có nhu cầu về một loại hàng tương ứng là 60,
70, 40, 30 (tấn). Cơng ty đã đặt mua loại hàng đó ở 3 xí nghiệp , , với khối lượng tương

ứng là 100, 80, 20 xí nghiệp (tấn). Giá cước vận chuyển hàng (ngàn đồng/tấn) từ một đến
một cửa hàng cho trong bảng sau.
Cửa hàng 1
Cửa hàng 2
Xí nghiệp 1
35
30
Xí nghiệp 2
45
40
Xí nghiệp 3
55
35
Hãy xác định tổng chi phí vận tải của cơng ty ?

Cửa hàng 3
45
30
30

Cửa hàng 4
40
55
50



×