Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, tồn tại và phát triển là một vấn đề rất đáng quan
tâm đối với một doanh nghiệp. Vì vậy muốn đứng vững trong môi trờng doanh
nghiệp. Vì vậy muốn đứng vững trong môi trờng cạnh tranh khắc nghiệt của nền
kinh tế, các doanh nghiệp phải khẳng định sức mạnh sản xuất kinh doanh của
mình, không những vậy các nhà quản trị các doanh nghiệp phải thể hiện là ngời
đứng đầu lãnh đạo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Cùng tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trờng, công ty TNHH Cơ
kim khí Sơn Hà đã chứng tỏ đợc là một doanh nghiệp năng động thích ứng với
cơ chế thị trờng.
1
Nội dung
Chơng I:
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH
Cơ kim khí Sơn Hà
I. Giới thiệu chung về công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Cơ kim khí Sơn Hà đợc thành lập ngày 17 tháng 11 năm
1997 theo quyết định số 3823 GP/TLDX của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà
Nội.
Tên gọi của công ty: Công ty TNHH Cơ kim khí Sơn Hà
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
Trụ sở chính: 315 đờng Trờng Trinh - Hà Nội
Nhà máy sản xuất: 360 đờng Giải Phóng
Điện thoại: (04) 6642013 - (04) 6642014
Fax: 6642004
Công ty Cơ kim khí Sơn Hà là một đơn vị có t cách pháp nhân hạch toán
độc lập, công ty có thể hạch toán chủ động trong việc liên hệ ký kết các hợp
đồng kinh tế với các bạn hàng trong và ngoài nớc, thực hiện mọi nghĩa vụ đối
với nhà nớc.
Khi mới thành lập, số lợng cán bộ công nhân viên mới chỉ có 70 ngời, sau
6 năm phát triển, hiện nay số nhân viên của công ty là 350 ngời trong đó có hơn
100 ngời có trình độ cao đẳng, đại học.
Dtình hình hàng năm của công ty là gần 10 tỷ động.
Trong quá trình phát triển, công ty đã có những tiến bộ đáng kể, khi mới
thành lập, vối điều lệ của công ty là 600 triệu đồng đợc hình thành từ vốn góp
2
của hai anh em là Lê Vĩnh Sơn và Lê Hoàng Hà, đến nay công ty đã mở rộng cả
về số lợng và chất lợng.
Công ty có một hệ thống phân phối hàng hoá khá mạnh , với 24 cửa hàng
và 34 đại lý phân phối tại Hà Nội 70 tổng đại lý tại các thành phố từ Đà Nẵng
đến Lạng Sơn. Năm 2001 công ty mở thêm chi nhánh tại Hải Phòng và thiết lập
thêm 4 đại lý bán hàng tại Hà Nội. Trong 3 năm gần đây doanh thu của công ty
tăng liên tục với tốc độ cao, đạt 70% đến 90% một năm, đạt trên 14 tỷ đồng
năm 2000 và tăng lên xấp xỉ 30 tỷ đồng trong năm 2001. Lợi nhuận năm 2002
tăng 200% so với năm 2001. Công ty đã đạt đợc nhiều huy chơng vàng trong
các lần hội chợ, năm 2000 đạt danh hiệu hàng Việt Nam chất lợng cao do ngời
tiêu dùng bình chọn và đợc cấp chứng chỉ ISO 9001 năm 2001. Những thành
công không nhỏ mà công ty đã đạt đợc là nhờ sự cố gắng lớn của toàn thể cán
bộ công nhân viên trong toàn công ty, sự quản lý tài giỏi của ban lãnh đạo trẻ
trong công ty.
2. Cơ cấu tổ chức của công ty
3
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Cơ khí Sơn Hà
Với cơ cấu tổ chức đó:
- Giám đốc: (nhiệm vụ, quyền....)
- Các phó giám đốc: là ngời tham mu......
- Các phòng: ( Phòng Hành chính....
+ Phòng kế hoạch kinh doanh
+ Phòng kế toán tài chính
+ Phòng tổ chức hành chính...
4
Ban giám đốc
Bộ phận sản xuất Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
Bộ phận dịch vụ
Tổ sản xuất Kế toán trưởng
Khai thác thị trường
Tổ vận chuyển
Tổ sản xuất đai đế
Kế toán chi tiết Bán hàng Tổ lắp đặt
Tổ hoàn thiện Thủ quỹ Đại lý Tổ bảo hành
Phân xưởng nhựa
Kế toán kho
+ Các cơ sở sản xuất
3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
3.1 Chức năng
Chức năng của Công ty TNHH Cơ kim khí Sơn Hà là tổ chức bộ máy công
ty phù hợp, gọn nhẹ và hoạt động hiệu quả, có những chính sách, chế độ quản
lý kinh tế, quy định phù hợp với đặc điểm, tình hình của công ty để phát huy đ-
ợc thế mạnh của mình trong công tác quản lý vĩ mô của nền kinh tế.
3.2 Nhiệm vụ.
Công ty TNHH Cơ kim khí Sơn Hà là một doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh vừa bán buôn vừa bán lẻ, các sản phẩm làm ra đều đợc nhập kho sau đó
xuất bán theo đơn đặt hàng của khách hàng có nhu cầu.
5
Chơng II: tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
1. Vốn:
+ Cơ cấu vốn: bao gồm tiền mặt, các khoản phải thu, tài sản cố định , các
khoản tạm ứng, nhà xởng, máy móc thiết bị.
+ Nguồn vốn: Nợ ngắn hạn, nguồn vốn kinh doanh và lợi nhuận cha phân
phối.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2001 và bảng cân đối kế toán
ngày 31/12/2002 ta có:
Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002
ST TT
%
ST TT
Chênh lệch
A-TSLĐ &
ĐTNH
11.044.037.
182
77.1
8
25.776.803.
908
54.2 14.732.766.
726
1. Vốn bằng tiền 1.226.019.7
12
8.57 3.349.869.1
73
7.04 2.173.849.4
61
2. Đầu t ngắn
hạn
0 0 0 0 0
3. Các khoản
phải thu
2.144.226.1
24
14.9
9
7.243.208.5
35
15.2 5.098.982.4
11
4. Hàng tồn kho 3.11.428.96
3
21.7
4
12.208.902.
160
25.7 9.097.473.1
97
5. TSLĐ khác 1.175.546.2
76
8.22 2.974.842.0
39
6.25 1.799.277.7
63
B-TSCĐ và
ĐTNH
3.264.708.8
99
22.8
2
21.801.540.
007
45.8 18.536.831.
108
Tổng cộng
14.308.746.
081
100 47.578.343.
915
100 33.269.597.
834
6
A- Nợ phải trả
7.643.242.3
70
543.
4
32.114.603.
421
67.5 24.471.361.
051
1. Nợ ngắn hạn 5.808.434.6
09
40.5
9
22.395.744.
490
47.1 16.587.400.
881
2. Nợ dài hạn 1.767.387.7
61
12.3
5
9.457.788.9
31
19.9 7.690.401.1
70
3. Nợ khác 67.420.000 0.47 261.070.000 0.55 193.650.000
B- NVCSH
6.665.503.7
11
46.5
8
15.463.740.
494
32.5 8.798.236.7
83
Tổng cộng
14.308.746.
081
100 47.578.343.
915
100 33.269.597.
834
* Nhận xét: Qua bảng này ta thấy nguồn vốn năm 2002 so với năm 2001
tăng 33.269.597.834Đ trong đó nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng
8.798.236.783Đ. Nh vậy doanh nghiệp có khả năng kinh doanh hơn trớc. Tuy
nhiên số nợ phải trả của Công ty tơng đối lớn nhng cũng cha có thể kết luận gì
về vấn đề này vì Công ty đang trong thời gian mở rộng SX kinh doanh.
Các biện pháp mà doanh nghiệp huy động vốn
+ Vay của cá nhân
+ Các tổ chức tín dụng khác: ngân hàng nhà nớc
Tài chính thuê tài chính
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2001
và năm 2002
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002
Tổng doanh thu 29.754.025.994 70.495.474.623
Tổng cp 3.944.687.283 13.175.000
Nộp ngân sách 1.485.094.258 2.834.985.259
7