Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Báo cáo tổng hợp công ty TNHH Hợp Hưng.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.25 KB, 8 trang )

BáO CáO THựC TậP TổNG HợP

I - tổng quan về nơi thực tập
Tên công ty : Công ty TNHH Hợp Hng
Mẫu số B01/ DNN (Ban hành theo QĐ số 144/ 2001/ QĐ-BTC ngày 21
tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài chính )
Địa chỉ : Số 45/228 Lê Trọng Tấn Thanh Xuân Hà Nội
Tel : 045654625 Fax : (84-4)5656242
1 - Cơ cấu tổ chức:
* Giám đốc : Lê Quang Huy
Trình độ : Đại học
Tuổi : 30
* Kế toán trởng : Lê Trần Nghĩa
Trình độ : đại học
Tuổi : 30
* Kế toán viên kiêm văn th: Nguyễn Thùy Dung
Trình độ : Đại học
Tuổi : 28
* Số lợng nhân viên còn lại : 9
Tổng số nhân viên của Công ty là : 12
2 - Chức năng nhiệm vụ kinh doanh của Công ty:
- Buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp
- Buôn bán, lắp đặt sửa chữa, bảo dỡng hệ thống điều hòa không khí, thông gió
công nghiệp, điện nớc, điện tử, tin học tự động hóa.
- Dịch vụ vận tải
II - Nhận xét và đánh giá chung về công ty:
a - Địa điểm đặt trụ sở công ty:
Trụ sở công ty nằm trên mặt đờng của đờng Lê Trọng Tấn đi vào khu đô thị
mới Định Công, đây là khu đô thị mới đi vào sử dụng từ năm 2000. Chứng tỏ đây
là khu đô thị mới có dân sinh sống nên bối cảnh ở đây có nhu cầu cao về các lĩnh


vực mà Công ty kinh doanh, trong đó có các khách hàng đang có nhu cầu, các
khách hàng tiềm năng khá lớn vì xung quanh là cả khu đất còn rất nhiều cha xây
dựng, và mức độ nhu cầu của khách hàng ở mức Công ty có thể đáp ứng đợc trong
khả năng của Công ty cho nên ban giám đốc chọn địa điểm này là sự chọn lựa
sáng suốt.
b - Thời gian thành lập
Công ty đợc thành lập vào năm 2001, lúc đó bối cảnh tại địa phơng đặt trụ
sở,và bối cảnh xã hội thì tốt vì lúc này nhu cầu về các lĩnh vực mà Công ty kinh
doanh là cao, do nhu cầu về nhà ở, nhu cầu về t liệu công nghiệp điện tử cao vì
đời sống nhân dân đang tăng cao.
Mặc dù bối cảnh khu vực Đông Nam á vừa mới trải qua cơn bão tiền tệ , theo
tôi đáng lẽ trong bối cảnh vừa trải qua cơn bão tiền tệ thì nhu cầu xây dựng cơ sở
hạ tầng là thấp tuy nhiên ở Hà Nội thì không thấp và nhất là tại chính địa phơng
Công ty đặt trụ sở. Vậy đó là sự quyết định đúng đắn của phía Công ty.
c - Môi trờng chính trị để Công ty hoạt động
Khi Công ty thành lập và hoạt động từ 2001 đến nay đều nằm trong môi tr-
ờng thuận lợi vì Chính phủ đã và đang thực hiện chính sách khuyến khích phát
triển kinh tế của mọi thành phần mà trong đó Công ty cũng là một trong những
thành viên .
d - Nhân sự
Tôi thấy trình độ nhân sự của Công ty là tơng đối tốt, nhất là về phía ban giám
đốc, về phía nhân viên thì tôi cha tiếp xúc nhiều nhng họ đều qua đào tạo cơ bản,
lành nghề, tuổi đời các nhân viên của Công ty còn rất trẻ, họ sẽ rất năng động,
nhiệt tình, hăng hái làm việc nhng chính vì trẻ tuổi nên kinh nghiệm , kỹ năng, kỹ
xảo trong ngành nghề có rất ít mà thơng trờng là chiến trờng.
Vì vậy theo tôi nhiệt tình, hăng hái cha đủ mà cần kết hợp kinh nghiệm kỹ
năng, kỹ xảo của nghề, đấy là tôi cha nói tới kiến thức cơ bản về quản trị kinh
doanh của giám đốc là còn hạn chế, vậy một câu hỏi đặt ra là có Công ty nào
mạnh đứng sau hỗ trợ không điều đó tôi cha tìm hiểu.
Vẫn trong vấn đề nhân sự thì tôi thấy sự am hiểu của các nhân viên cũng nh

giám đốc về các lĩnh vực là có hạn không chuyên sâu nên kinh nghiệm và kiến
thức về nó là không nhiều dễ dẫn đến kiểu ngồi suy đoán và chỉ đạo theo lý tính
kinh viện mò mẫm không sát thực, không mang tính khoa học .
Về mặt tổ chức thì tôi thấy sự bố trí ngời là việc khoa học, đoàn kết, nhng quá
nhiều việc nên có bị chồng chéo kém hiệu quả khó quản lý hiệu quả.
e - Đánh giá về các lĩnh vực kinh doanh
Theo sự liệt kê của ban giám đốc thì tôi thấy Công ty kinh doanh quá nhiều
lĩnh vực trong khi số lợng nhân sự chỉ có 12 ngời vậy theo tôi thì :
Đứng về khía cạnh marketing mà nói để kinh doanh thì phải xác định đợc đầu
ra, đầu vào, xác định đợc thị trờng mục tiêu, thị trờng tiềm năng, tìm hiểu khách
hàng, chăm sóc khách hàng, tìm kiếm khách hàng của từng lĩnh vực kinh doanh
của mình. Vậy nh thế thì khả năng các nhân viên Công ty khó có thể đảm đơng
một cách tốt nhất và hiệu quả nhất bởi ai cũng biết thời gian có hạn và khả năng
con ngời có hạn.
Đứng về góc độ chiến lợc kinh doanh thì có nhiều lĩnh vực quá đối với 12 ngời
nh họ nên khả năng vạch chiến lợc đã khó nhng thực hiện chiến lợc còn khó hơn,
có thể bị chồng chéo dẫn đến chiến lợc không rõ ràng hiệu quả không cao và khó
có khả thi trong cùng lúc. Chính điều này đã cho thấy trong báo cáo kết quả kinh
doanh thấy tại sao doanh thu > 2 tỉ nhng lợi nhuận < 15 triệu đồng hoặc trong năm
2003 thì doanh thu > 2 tỉ nhng LNST= 45 triệu đồng , trong khi VCSH > 1 tỉ mà
LNST chỉ là 45 triệu tức nhỏ hơn 4,5 % trong khi lãi suất ngân hàng > 7 % theo
tôi thế là doanh nghiệp bị lỗ.
f - Đánh giá về mặt tài chính
f 1 - Quản lý tài chính của Công ty TNHH Hợp Hng
Qua tìm hiểu tôi thấy Công ty không có phòng tài chính hoặc ban tài chính
mà mọi vấn đề thu chi tài chính đều tập chung vào chủ tài khoản vì vậy chứng tỏ
không có sự chuyên môn hóa trong công tác tài chính, trong quản lý tài chính mà
dẫn đến giám đốc sẽ rất nhiều việc.
Tôi thấy Công ty cha có bảng kế hoạch tài chính đồng thời và thống nhất với
kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .

Cha nêu ra đợc phơng thức lựa chọn cách huy động vốn và đầu t có hiệu quả
nhất.
Cha có quá trình phân tích tài chính.
Có tham gia xây dựng giá bán và thiết lập hợp đồng kinh tế với khách hàng
nhng không phải là ban bệ mà thờng do giám đốc quyết định.
Sau đây tôi muốn nhận xét một số chỉ tiêu về vốn từ bảng cân đối kế toán:
Nhận xét năm 2003 thì thấy cả TSCĐ và đầu t dài hạn là 52.123.920 VNĐ
thực tế không có đầu t dài hạn vào sản xuất kinh doanh vậy chứng tỏ Công ty này
không có chiến lợc đầu t dài hạn. Vì vậy không có cơ sở để dự toán vốn đầu t dài
hạn trong năm 2003.
Nhận xét năm 2004 thì thấy không có khoản đầu t tài chính dài hạn. Vậy
không có chiến lợc đầu t dài hạn.
Nhận xét về nguồn vốn năm 2004 thì thấy từ bảng cân đối kế toán nh sau
+ Nợ là 14.131.155 VNĐ theo tôi đối với một Công ty mới thành lập mà nợ quá
ít thì không tận dụng hết u điểm của nợ và chứng tỏ không muốn vay nợ để mở
rộng kinh doanh. Vậy chứng tỏ khả năng tận dụng cơ hội kinh doanh cha linh hoạt
cha rộng.
+ VCSH 1.001.319.848 đ chiếm tỉ lệ quá lớn > 90% tổng vốn kinh doanh vậy
chứng tỏ tiềm lực tài chính Công ty là tốt nhng nhìn và so sánh sự phân bổ nguồn
vốn vào các hạng mục đầu t và các lĩnh vực kinh doanh thì thấy không có sự phân
bổ nào cho từng lĩnh vực kinh doanh vậy làm sao mà vạch ra chiến lợc kinh doanh
cho từng lĩnh vực, vậy làm sao có mục tiêu cụ thể cho từng lĩnh vực kinh doanh.
Từ đó tôi cho rằng hoạt động quản lý tài chính rất kém không hiệu quả.
+ Nhận xét về nguồn vốn năm 2003 t liệu từ bảng cân đối kế toán
+ Vốn nợ là 69.403.013 VNĐ là con số nhỏ mà nhìn vào cơ cấu thì thấy chủ
yếu là phải trả ngời bán ( 58.849.034 VNĐ) vậy chứng tỏ Công ty không phải trả
nợ nhiều chứng tỏ hoạt động kinh doanh không phải là mạnh và hoạt động tài
chính ít
+ VCSH là 964.277.659 VNĐ và tôi thấy không có sự phân bổ từ các
nguồn tạo vốn mà chỉ đơn thuần là vốn góp là chủ yếu còn bên cạnh đó chỉ có

35722341 là LN cha phân phối đợc góp vào vốn để kinh doanh .
Tóm lại nguồn vốn đầu t mà Công ty tạo ra chủ yếu từ VCSH .
Nhận xét về hoạt động tài chính hàng ngày năm 2003 và năm 2004 nh sau:
Tôi thấy Công ty có các sổ nhật ký, sổ quỹ tiền mặt, sổ quỹ tiền gửi, sổ theo
dõi thuế giá trị gia tăng, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, và tất nhiên là sổ kế toán,
vậy về mặt này Công ty làm rất tốt, ngoài ra các sổ đợc ghi cụ thể từng ngày, thời
gian xảy ra sự việc ...
f2 - Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của Công ty từ đó đa ra nhận xét và đánh
giá.
+ Năm 2004
1 - Vòng quay tiền
Vòng quay tiền = doanh thu chia cho tổng số tiền và các loại tài sản tơng đ-
ơng tiền bình quân.
Vòng quay tiền cụ thể của Công ty =
967350093
2396971830
=2,47
2 - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

×