Mục Lục
Lời mở đầu .................................................................. 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................... 2
1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................ 2
1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 3
1.3 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hiện nay của Công ty. .................................. 5
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ......................................................... 6
2.1 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty ........................................................... 6
2.2 Mô hình cơ cấu tổ chức Công ty .................................................................... 8
2.3 Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý .............................. 8
3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty ................................................................ 11
3.1 Đặc điểm về tình hình tài chính ................................................................... 11
3.1.1 Đặc điểm vốn kinh doanh của Công ty ................................................ 11
3.1.2 Cơ cấu vốn của Công ty ........................................................................ 11
3.1.3 Phân tích việc thực hiện các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
......................................................................................................................... 14
3.2 Đặc điểm về mặt lao động ............................................................................. 16
3.2.1 Cơ cấu lao động .................................................................................... 16
3.2.2 Hiệu quả sử dụng nhân sự ................................................................... 19
3.3 Đặc điểm về sản phẩm và công nghệ .......................................................... 20
3.3.1 Đặc điểm về sản phẩm .......................................................................... 20
3.3.2 Đặc điểm về công nghệ. ....................................................................... 21
3.3.3 Các quy trình cơ bản trong việc xây dựng cầu bao gồm: ..................... 22
4. Đánh giá tổng quan về hoạt động của công ty ..................................................... 23
4.1 Về Vốn ......................................................................................................... 23
4.2 Về lao động .................................................................................................. 24
4.3 Thiết bị, công nghệ sản xuất sản phẩm ....................................................... 25
5. Định h ớng phát triển công ty ............................................................................... 26
5.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ 26
5.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 26
5.3 Định h ớng phát triển giai đoạn 2007-2010 .................................................. 27
Kết luận ................................................................ 30
Lời mở đầu
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, ngành
xây dựng đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Qua đó khẳng định đợc vị trí
quan trọng trong các thành phần kinh tế xã hội. Công ty cổ phần xây dựng số 6
Thăng long là một doanh nghiệp xây lắp, Công ty đã góp phần đảm bảo nhịp độ
phát triển của nền kinh tế một cách cân đối, nhịp nhàng, hình thành nên cơ cấu
kinh tế hợp lý trong từng giai đoạn phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội.
Qua quá trình thực tập tại Công ty, em nhận thấy việc xem xét, đánh giá mọi
mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty là phù hợp với chuyên ngành
đào tạo của mình.
Báo cáo tổng hợp tại Công ty cổ phần xây dựng số 6 Thăng Long đợc chia làm
5 mục chính:
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty
3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty
4. Đánh giá hoạt động của công ty
5. Phơng hớng phát triển của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1 Giới thiệu chung
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần xây dựng số 6 Thăng Long
Tên giao dịch(Tên tiếng Anh): Thang Long No.6 Construction Joint Stock
Company
Trụ sở giao dịch: xã Hải Bối, huyện Đông Anh, Hà Nội
Số điện thoại: (04) 8810266. Fax: (04) 8810057
Tài khoản ngân hàng: 701-00116- Ngân hàng Công thơng Thanh Xuân Hà Nội
Mã số thuế: 0100105750 đăng ký tại chi cục thuế Thành phố Hà Nội
Hình thức công ty: Công ty Cổ phần
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty đợc thành lập ngày 08 tháng 12 năm 1973 với hình thức đầu tiên là:
Xí nghiệp mộc cốt thép.
Đến ngày 30 tháng 12 năm 1974, Xí nghiệp mộc cốt thép đợc đổi tên thành:
Nhà máy bê tông mộc trực thuộc Xí nghiệp liên hiệp cầu Thăng Long và công ty
mang tên này đến tận ngày 14 tháng 3 năm 1985.
Trong giai đoạn này, nhiệm vụ sản xuất của Công ty là chuyên sản xuất các loại
cọc bê tông, ván khuân, cốt thép....phục vụ xây dựng cầu Thăng long.
Đến năm 1985, khi cầu Thăng Long hoàn thành, Công ty chuyển hớng nhiệm vụ
kinh doanh. Ngày 14 tháng 3 năm 1985, Nhà máy bê tông mộc thuộc Xí nghiệp
liên hiệp cầu Thăng Long đợc đổi tên thành: Nhà máy bê tông Thăng Long
thuộc Liên hiệp các xí nghiệp xây dựng cầu Thăng Long.
Theo quyết định số: 504/QĐ/TCCB LĐ ngày 27 tháng 3 năm 1993 của Bộ tr-
ởng bộ Giao Thông Vận Tải, doanh nghiệp Nhà nớc mang tên Nhà máy bê tông
Thăng Long có đầy đủ t cách pháp nhân hoạt động trong nền kinh tế, trực thuộc
Tổng Công ty xây dựng Thăng Long.
Đến năm 2004, Công ty tiếp tục đổi tên ba lần thành Công ty xây lắp và sản
xuất bê tông Thăng Long (Ngày 12 tháng 5 năm 1995), Công ty xây dựng
Thăng Long (Ngày 27 tháng 3 năm 1998), và Công ty xây dựng số 6 Thăng
Long ( Ngày 09 tháng 11 năm 1999).
Trong giai đoạn này, thị trờng của Công ty đợc dần dần mở rộng trên cả nớc.
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty cũng có thay đổi và đợc bổ sung nhiều
lần cho phù hợp với những biến động chung của nền kinh tế đất nớc. Ngoài sản
xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn trong công xởng, phục vụ thi công các công
trình giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Công ty bắt đầu tham gia thi công
những công trình cầu đờng đầu tiên và đã hoàn thành bàn giao cho chủ đầu t những
cây cầu đảm bảo chất lợng, khẳng định Công ty có khả năng trong lĩnh vực xây
dựng công trình giao thông. Từ đây, Công ty đã chuyển hớng sản xuất từ đơn vị
chuyên sản xuất công nghiệp sang thi công các công trình cầu đờng bộ. Qua thời
gian hoạt động, Công ty đã xây dựng cho mình một vị thế khá vững chắc trên thị
trờng bằng việc tiếp tục bàn giao cho chủ đầu t những công trình đẹp, đảm bảo chất
lợng thi công bằng công nghệ tiên tiến.
Ngoài thi công công trình cầu đờng, Công ty còn thi công một số công trình dân
dụng, công nghiệp, sân bay và kinh doanh bất động sản nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất - kinh doanh và năng lực hoạt động của mình.
Tháng 01 năm 2006, Công ty chính thức mang tên: Công ty cổ phần xây dựng
số 6 Thăng Long theo quyết định số: 4991/QĐ - BGTVT ký ngày 27 tháng 12
năm 2005 và mang tên đó đến nay.
Nhiệm vụ kinh doanh của Công ty trong giai đoạn này đã mở rộng trên nhiều
lĩnh vực theo phơng châm: Đa sản phẩm, đa ngành nghề, đa sở hữu nhng hoạt
động chủ yếu vẫn là xây dựng các công trình giao thông trên khắp đất nớc. Điều
này đợc đặc biệt thể hiện trong danh sách ngành nghề kinh doanh của Công ty.
Nhiệm vụ kinh doanh chính sẽ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh chính, và nó
sẽ là nhân tố chủ yếu quy định cơ chế hoạt động chung cho cả Công ty.
1.3 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hiện nay của Công ty.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển bổ sung
nhiệm vụ mới để phù hợp với sự phát triển chung của nền kinh tế.
Theo chứng nhận đăng ký kinh doanh mới nhất của Công ty đợc sở Kế hoạch
đầu t thành phố Hà Nội cấp năm 2004, danh mục ngành nghề kinh doanh của Công
ty gồm:
- Xây lắp cấu kiện bê tông và công trình giao thông bằng bê tông xi măng, chế tạo
cấu kiện bê tông đúc sẵn
- Đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, cụm dân c, khu đô thị
- Nhập khẩu: Máy móc thiết bị xây dựng, vật t, vật liệu xây dựng và trang trí nội
thất, phụ kiện và phơng tiện giao thông vận tải, điện dân dụng và trang thiết bị văn
phòng...
- Xuất khẩu: Các cấu kiện thép và bê tông cốt thép, phụ kiện và máy móc xây
dựng, vật liệu xây dựng...
Hoạt động xây dựng gắn liền với sự phát triển của Công ty, đặc biệt là xây dựng
các công trình giao thông nh cầu, đờng. Nó là điểm mạnh của Công ty khi tham
gia cạnh tranh dới cơ chế nh hiện nay. Trong hồ sơ đăng ký hoạt động xây dựng
của Công ty ngày 20 tháng 7 năm 2000, những nội dung của hoạt động xây dựng ở
Công ty gồm:
1/ Quản lý thực hiện các dự án và đầu t xây dựng:
- Quản lý dự án các công trình giao thông đến nhóm A
- Quản lý dự án các công trình thuỷ lợi đến nhóm B
- Quản lý dự án các công trình dân dụng, các công trình công nghiệp đến nhóm
B
- Quản lý dự án các công trình xây lắp điện
- Quản lý dự án các công trình quốc phòng.
2/ Hoạt động tổng thầu xây dựng
- Tổng thầu xây dựng các công trình giao thông đến nhóm A
- Tổng thầu xây dựng các công trình thuỷ lợi đến nhóm B
- Tổng thầu xây dựng các công trình dân dụng, các công trình công nghiệp đến
nhóm B
- Tổng thầu xây dựng các công trình xây lắp điện
- Tổng thầu xây dựng các công trình quốc phòng
3/ Hoạt động xây lắp công trình
- Xây dựng các công trình giao thông đến cấp: Đặc biệt
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi đến cấp: II
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp đến cấp: II
- Xây dựng các công trình điện đến cấp: II
- Xây dựng các công trình quốc phòng
- Sản xuất và lắp đặt kết cấu thép và cấu kiện bê tông đúc sẵn theo yêu cầu của
thiết kế...
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.1 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty
Do đặc điểm của hoạt động xây dựng là không có địa điểm sản xuất cố định mà
thờng xuyên phải di chuyển địa điểm theo công trình thi công cho nên cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo địa bàn hoạt động. Bộ máy tổ
chức của Công ty đợc tổ chức theo kiểu cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức năng. điều
nhận thấy đầu tiên là sự đơn giản của bộ máy tổ chức, sự đơn giản này là u thế của
công ty. Các nhân viên thuộc các bộ phận của công ty dễ dàng nắm bắt đợc các
mệnh lệnh của ban lãnh đạo trong thời gian ngắn và ngợc lại ban lãnh đạo có thể
tíêp thu những thông tin phản hồi từ cấp dới không khó khăn và không tốn nhiều
thời gian. Vậy dòng thông tin quản lý và phản hồi trong công ty có sự nhanh chóng
và chính xác rất phù hợp với một tổ chức sản xuất kinh doanh có quy mô vừa nh
Công ty. Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty thông qua mức chi phí giành cho quản lý thấp, điều này sẽ góp phần làm
hạ giá thành sản phẩm để tăng doanh thu, lợi nhuận làm cho hiệu quả sử dụng vốn
đợc nâng cao.
2.2 Mô hình cơ cấu tổ chức Công ty
2.3 Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
Hội đồng quản trị: Quản lý hoạt động và chịu trách nhiệm về sự phát triển của
Công ty theo nhiệm vụ Nhà nớc giao. HĐQT có 5 thành viên do Đại hội đồng cổ
đông quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, gồm Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc,
trong đó có một thành viên kiêm trởng Ban kiểm soát. Thành viên HĐQT (trừ tr-
ởng Ban kiểm soát) có thể kiêm nhiệm một số chức danh quản lý ở Công ty.
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Giám đốc
Đội xây
dựng
601
Phòng
TC-HC
Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Kỹ sư trưởng
Phòng
Kinh tế Kế
hoạch
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
kỹ thuật
thi công
Phòng
vật tư
thiết bị
Đội xây
dựng
604
Đội xây
dựng
603
Đội xây
dựng
608
Đội Cơ
khí và
Xây
dựng
Đội thi
công cơ
giới
Xưởng
bê tông
Thăng
Long
Trung
tâm thí
nghiệm
Ban kiểm soát: Là tổ chức thuộc HĐQT, thực hiện nhiệm vụ do HĐQT giao về
việc kiểm tra, giám sát hoạt động điều hành của Ban Giám đốc, hoạt động tài
chính, chấp hành pháp luật, điều lệ Công ty và các nghị quyết, quyết định của
HĐQT giúp Công ty SXKD có hiệu quả, đúng pháp luật. Ban kiểm soát gồm 3
thành viên, đợc cơ cấu theo chuyên trách và kiêm nhiệm nhiệm kỳ là 3 năm.
Giám đốc: Là ngời lãnh đạo, chỉ đạo chung về mọi hoạt động và công tác. Chủ
trì xây dựng mối quan hệ làm việc và quyết định về các vấn đề thẩm quyền với các
cơ quan chức năng khác...Giúp việc cho Giám đốc còn có ba Phó Giám đốc, các
phòng ban chức năng và các chủ nhiệm dự án hay đội trởng đội xây dựng.
Phó Giám đốc: Là ngời giúp việc Giám đốc trong việc điều hành hoạt động của
Công ty theo nhiệm vụ đợc phân công và theo uỷ quyền của Giám đốc. Trong đó:
- Phó Giám đốc Nội chính: Phụ trách công tác nội chính, vật t thiết bị...
- Phó Giám đốc Kỹ thuật: Phụ trách khoa học kỹ thuật, sáng kiến cải tiến, an toàn
lao động...
- Phó Giám đốc Dự án: Phụ trách thi công các công trình khu vực miền Nam...
Phòng Tổ chức hành chính : Chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác tổ chức , bố
trí, điều động cán bộ đáp ứng yêu cầu của sản xuất . Lập định mức tiền lơng tính
toán và theo dõi việc thực hiện định mức tiền lơng. Làm các công tác hành chính
khác .
Phòng Kinh tế - kế hoạch: Lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh và triển khai
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.Thực hiện các hợp đồng kinh tế và theo
dõi tiến độ thực hiện của các hợp đồng kinh tế. Lập các hồ sơ dự thầu và chịu
trách nhiệm chính về kết quả công tác đấu thầu.
Phòng Tài chính - Kế toán: Có nhiệm vụ tham gia điều chỉnh, sửa đổi kế hoạch
sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch thu chi tài chính, xác định nhu cầu vốn lu động
hàng năm, bàn giao nghiệm thu công trình, hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động tài chính của Công ty.
Phòng Kỹ thuật thi công: Chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác chuẩn bị đầu t
dự án tham gia làm hồ sơ dự thầu đối với các công trình mà công ty tham gia, triển
khai thi công dự án, giám sát thực hiện dự án, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật
để góp phần tiết kiệm sức lao động nâng cao hiệu quả kinh tế.
Phòng vật t Thiết bị: Chịu trách nhiệm cung ứng các loại vật t phục vụ yêu cầu
sản xuất, đồng thời theo dõi việc thực hiện các định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
Thực hiện bảo hành máy móc thiết bị theo kế hoạch...
Đội xây dựng: Là đơn vị trực tiếp thực hiện nhiệm vụ xây lắp của công ty. Đội
sản xuất phụ trách thi công trọn vẹn một công trình, hạng mục công trình. Trong
mỗi một đội sản xuất tuỳ từng thời kỳ cụ thể, mỗi đội sản xuất cũng có các tổ kế
toán có nhiệm vụ thu thập, ghi chép, lập chứng từ kế toán ban đầu rồi chuyển cho
phòng kế toán của công ty để tiến hành hạch toán .
Khi có những dự án lớn, khả năng của các đội không thể thực hiện hết công việc
Công ty sẽ thành lập các ban điều hành dự án. Các ban điều hành này chỉ đợc
thành lập và kết thúc khi triển khai và hoàn thành dự án.
Xởng bê tông: chịu trách nhiệm sản xuất , vận chuyển, lắp đặt cấu kiện bê tông,
bán bê tông thơng phẩm.
Trung tâm thí nghiệm vật liệu công trình: Chịu trách nhiệm thí nghiệm vật
liệu công trình: cát, đá, xi măng...đảm bảo các vật liệu này đạt chất lợng theo quy
định khi đa vào sản xuất.
3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty
3.1 Đặc điểm về tình hình tài chính
3.1.1 Đặc điểm vốn kinh doanh của Công ty
Vốn kinh doanh
Vốn của công ty đã tăng lên rất nhanh. Hiện nay, tổng số vốn sản xuất kinh
doanh của công ty là trên 150 tỷ đồng, trong đó vốn cố định là 61 tỷ đồng, vốn lu
động khoảng trên 89 tỷ đồng. Nguồn vốn của công ty đợc hình thành chủ yếu từ 3
nguồn sau:
Nguồn vốn do ngân sách Nhà Nớc cấp khoảng: 5, 3%
Nguồn vốn cổ phần của Công ty khoảng: 33%
Nguồn vốn vay khoảng: 61,7%
Ta có thể nhân thấy rằng, vốn Nhà Nớc cấp chiếm tỷ lệ không lớn, trong khi đó
nguồn vốn vay chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn của công ty, điều này ảnh h-
ởng không tốt đến hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói
riêng, vì với khoản nợ vay lớn nh thế, một mặt công ty phải trả nhiều lãi vay, từ đó
ảnh hởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Mặt khác khả năng tự chủ về mặt tài
chính sẽ không cao, mặc dù có vốn trong tay nhng khi sử dụng đồng vốn đó vào
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì phải xem xét nhiều yếu
tố nh: nợ đến hạn, thời gian thu hồi vốn, do đó có thể bị bỏ qua rất nhiều cơ hội.
3.1.2 Cơ cấu vốn của Công ty
Vốn kinh doanh là điều kiện tiền đề không thể thiếu đợc đối với mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh, mỗi quy mô sản xuất kinh doanh nhất định đòi hỏi doanh
nghiệp phải có một lợng vốn tơng ứng. Lợng vốn này thể hiện nhu cầu vốn thờng
xuyên mà doanh nghiệp cần phải có để đảm bảo cho họat động sản xuất kinh
doanh của mình diễn ra thờng xuyên và liên tục. ứng với mỗi lợng vốn đó mỗi loaị
hình doanh nghiệp lại có quy mô vốn thích hợp riêng để tổ chức sử dụng vốn đạt
hiệu quả cao.
Căn cứ vào bảng 1 chúng ta có thể đánh giá khái quát cơ cấu vốn của Công ty
cổ phần xây dựng số 6 Thăng Long nh sau:
Tổng số vốn sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm tăng khá nhanh. Cụ
thể năm 2005 so với năm 2004 tăng 9,3 tơng ứng với số tiền là 9126,2 Năm 2006
tăng 42859,3 đồng( tăng 39,96%) so với năm 2005.
Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn của công ty
Đơn vị :triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
TĐ % TĐ % TĐ % TĐ %
Vốn lu động 35011,5 37,18 37241,5 37,95 41607 38,8 61018 40,65
Vốn cố định 59164 62,82 60879 62,05 65639,7 61,2 89088 59,35
Tổng nguồn
vốn
94175,5 100 98120,5 100 107246,7 100 150106 100
(Nguồn : Phòng Tài chính Kế toán)