Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Thương hiệu và định giá thương hiệu công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.74 KB, 3 trang )

TÀI CHÍNH-KINH DOANH

THƯƠNG HJỆU VÀ ĐỊNH GIÁ THƯƠNG HIỆU
CƠNG TY CỔ 'phần bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp
LÊ THỊ MAI HƯƠNG
Thương hiệu góp một phần quan trọng trong giá trị của cơng ty nói chung và các cơng ty bảo hiểm nói
riêng. Việc định giá thương hiệu các cơng ty đang trở nên cô cùng cấp thiết. Bài báo này phân tích các vấn
đề liên quan đến thương hiệu và định giá thương hiệu Công ty cổphẩn Bào hiểm Ngàn hàng Nơng nghiệp
Việt Nam (ABIC).
Từ khóa: Thương hiệu, giá trị thương hiệu, phương pháp định giá thương hiệu, công ty Cô’phán báo hiểm Ngán hàng Nông nghiệp

BRAND AND BRAND VALUATION OF AGRICULTURE BANK
INSURANCE JOINT STOCK COMPANY
Le Thi Mai Huong
Brand plays an important part in the corporate

phương pháp được các DN và nhiều tổ chức lớn áp
dụng là phương pháp thu nhập dự tính. Bài viết
phân tích về một mơ hình định giá thương hiệu của
phương pháp thu nhập dự tính là mơ hình định giá
thương hiệu của Interbrand.

value of the insurance companies; thus, brand
valuation of companies is becoming increasingly
urgent. This article analyzes issues related to brand
and brand valuation of Vietnam Agricultural Bank

Insurance Joint Stock Company (ABIC).
Keywords: Brand, brand value, brand valuation method,
Agriculture Bank Insurance Joint Stock Company


Ngày nhận bài: 13/5//2022
Ngày hoàn thiện biên tập: 30/5/2022

Ngày duyệt đăng: 7/Ố/2Ũ22

Giới thiệu chung

Thương hiệu là tài sản quan trọng đối với tất cả
các doanh nghiệp (DN). Theo Susan Fournier 1998,
"Thương hiệu là nhận thức, tình cảm và niềm tin
khách hàng về tất cả các yếu tố của DN". Do vậy,
thương hiệu không chi đơn thuần là cái tên, kiêu
dáng, mẫu mã, logo, khẩu hiệu... mà thương hiệu
gắn liền với DN và tất cả các yếu tố cấu thành DN
được dấu ấn trong tâm trí khách hàng. Có nhiều
phương pháp để xác định giá trị thương hiệu như
phương pháp chi phí, phương pháp giá trị thị
trường, phương pháp thu nhập dự tính... Tuy nhiên,
100

Nghiên cứu về mơ hình định giá

thương hiệu theo Interbrand

Interbrand là một Công ty tư vấn hàng đầu về
định giá thương hiệu của nước Mỹ, đã xây dựng và
phát triển mô hình định giá thương hiệu của riêng
mình từ năm 1998. Việc định giá của Interbrand dựa
trên các nguyên lý cơ bản về kết hợp yếu tố marketing
và yếu tố tài chính của DN. Theo Interbrand: "Giá trị

thương hiệu là tổng giá trị hiện tại ròng (NPV) hoặc
giá trị hiện tại của thu nhập mà thương hiệu dự kiến
có được trong tương lai và được chiết khấu bởi tỷ lệ
"lãi suất chiết khấu" của thương hiệu.
Quy trình định giá của Interbrand bao gồm 05 bước;
Bước 1: Phân đoạn thị trường.
Ớ mỗi một phân đoạn thị trường khác nhau thì
thương hiệu có mức ảnh hưởng cũng khác nhau, do
vậy việc tính tốn phải được thực hiện ở từng phân
đoạn riêng biệt. Giá trị tổng hợp của thương hiệu
chính là tổng giá trị của các phân đoạn riêng lẻ.
Bước 2: Phân tích tài chính.
Cần xác định và dự báo doanh thu của tồn bộ
DN (kiếm được từ tài sản hữu hình và tài sản vơ
hình), sau đó xác định doanh thu và lợi nhuận có
được từ tài sản vơ hình cho từng phân khúc. Lợi
nhuận từ tài sản vơ hình được xác định bằng doanh
thu từ tài sản vơ hình trừ đi chi phí hoạt động, chi
phí thuế, chi phí lãi vay.
Lợi nhuận từ tài sản vơ hình = Doanh thu từ tài sản vơ
hình - Chi phí hoạt động, chi phí thuế, chi phí lâi vay


TÀI CHÍNH BÀNG 1: BẢNG ĐIỂM sức MẠNH THƯƠNG HIỆU THEO INTERBRAND

Yếu tố

Tính dẫr1
đấu


Tính ổn
định

Thị
trường

Địa


Xu hướng
thương hiệu

Điểm tối đa

25

15

10

25

10

BẢNG 2: SĨ LIÊU TÁI CHÍNH NĂM 2021 CỦA ABIC (TRIỆU ĐĨNG)

Chi tiêu

Năm 2021


1. Doanh thu thuần từlloạt động
kinh doanh bảo hiểm

1.798.652

3. Doanh thu hoạt động tài chính

124.883

4. Thu nhập khác

672

5. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh bào hiểm

7. Chi phí hoạt động tài chính

1.113.972

31

8. Chi phí quản lý doanh nghiệp

469.435

9. Chi phí khác

16

10. Tổng lợi nhuận ké tốn trước thuế


340.754

11. Chi phí thuế TNDN

68.232

13. Lợi nhuận sau thuếTNDN

272.522

13. Lợi nhuận sau thuế TNDN

2.003.419

thương hiệu" càng cao
thì tỷ lệ lãi suất chiết
khấu càng thấp và
10
5
100
ngược lại chi số điểm
Nguón: Interbrand
sức mạnh thương hiệu
càng thấp thì tỷ lệ lãi
suất chiết khấu càng cao vì thương hiệu càng mạnh
thì rủi ro khoản thu nhập thương hiệu mang lại
càng thấp.
Bước 5: Xác định giá trị thương hiệu.
Giá trị thương hiệu là tổng giá trị hiện tại thuần

(NPV) của các dòng tiền dự báo kiếm được trong
tương lai nhờ thương hiệu và được chiết khấu bởi
tỷ lệ lãi suất chiết khấu của thương hiệu trong bước
số 4. Tính NPV bao gồm khoảng thời gian dự báo
và khoảng thời gian ngồi dự báo, qua đó, sẽ phản
ánh khả năng tạo ra những lợi nhuận trong tương
lai của thương hiệu.
Hoạt động
hỗ trợ

Tổng
Bảo hộ
thương hiệu cộng

ứng dụng mô hình định giá của Interbrand vào
định giá thương hiệu của Công ty cổ phần Bảo
hiểm Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam

Ngn:ABIC

Bước 3: Phân tích nhu cầu
Định lượng khả năng của thương hiệu trong việc
duy trì nhu câu của khách hàng trong tương lai (sự
trung thành, khả năng mua tiếp...) từ đó xác định
được tỷ lệ phân trăm (%) của giá trị tài sản vơ hình
gắn với thương hiệu, thường gọi là chỉ số vai trò của
thương hiệu (Role of Brand Index). Từ đó xác định
tỷ lệ thu nhập do thuơng hiệu đóng góp.
Bước 4: Đo lường sức mạnh thương hiệu.
Theo InterBrand, sức mạnh của thương hiệu dựa

vào 7 yếu tố các thang điểm như tính dẫn đầu, tính
ổn định, thị trường, địa lý, xu hướng thương hiệu,
hoạt động hỗ trợ, bảo hộ thương hiệu.
Điểm sức mạnh thương hiệu được tính bằng
tông điểm của 7 yếu tố trên. Chỉ số điểm "sức mạnh

Công ty Cổ phân Bảo hiểm Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam (ABIC) được thành lập hơn 16
năm, đến nay đã khẳng định là một trong những
công ty bảo hiếm hàng đầu Việt Nam với doanh thu
và thị phần chiếm tỷ trọng lớn trong ngành kinh
doanh bảo hiểm trong nhiều năm liền. Bài viết sẽ
thực hiện tính tốn giá trị thương hiệu của Cơng ty
theo mơ hình định giá của Interbrand như sau:
Bước 1: Phân đoạn thị trường của ABIC.
Như đã giới thiệu ở trên, ABIC là công ty kinh
doanh bảo hiểm lớn ở Việt Nam. Thị trường của
công ty hiện nay chiếm tỷ trọng khá lớn trên toàn
thị trường kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo
hiểm nhân thọ cả nước.

BẢNG 3: TÁCH DÒNG THU NHẬP DO THƯƠNG HIỆU ABIC MANG LẠI (TRIỆU DÕNG)

Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

272.522

Năm


0

1

2

3

4

5

293.020

319.392

348.137

379.469

413.622

450.848

Đóng góp từ tài sản hữu h inh

2.867.904

3.126.015


3.407.357

3.714.019

4.048.281

4.412.626

Vốn lưu động

2.795.890

3.047.520

3.321.797

3.620.759

3.946.627

4.301.823

72.014

78.495

85.560

93.260


101.654

110.802

286.790

312.602

340.736

371.402

404.828

441.263

6.230

6.790

7.401

8.068

8.794

9.585

62.296


67.903

74.014

80.675

87.936

95.850

Tốc độ tăng trưởng trong ngắn hạn

9,0%

Giá trị tài sản rịng
Chi phí sử dụng vốn của tài sàn hữu hình

10,0%

Tổng thu nhập từ tài sản V ơ hình
Chi sơ vai trị thương hiệu
Thu nhập từ thương hiệu

0,10

Ngn: Tinh tốn cùa tác già

101

I



TÀI CHÍNH-KINH DOANH

BẢNG 5: GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU ABIC
Bước 2: Phân tích tài
chính để ước tính giá trị kinh
4
5
2
3
0
1
Năm
tế gia tăng (EVA) của dòng
Thu nhập từ
doanh thu sản phẩm ABIC
87.936
95.850
74.014
80.675
67.903
62.296
thương hiệu
đê ước tính qua các năm.
Bước 3: Tách dịng
Chỉ sơ sức
77
mạnh
thưomg hiệu chi do thu

thương
hiệu
nhập mang lại.
Căn cứ vào số liệu tài
Chỉ số chiết
7,00%
khấu thương
chính của ABIC, tốc độ
hiệu
tăng trưởng trung bình
của lợi nhuận sau thuế
63.460,41 64.646,59 65.854,93 67.085,87 68.339,81
Chiết khấu
từ năm 2017-2021, có thể
thây tốc độ tăng trưởng
Giá trị
329.387,61
thương hiệu
của ABIC trong ngắn hạn
là 9%. Chi phí sử dụng
Hgn: Tính tốn của tác già
vốn theo mơ hình CAPM
của cơng ty là 10%.
nhuận nhà đầu tư cổ phiếu trong năm đang nghiên
Bước 4: Xác định tỷ lệ chiết khấu thương hiệu.
cúu có khả năng sinh lời cũng như rủi ro cao nhất).
Theo InterBrand, sức mạnh thương hiệu dựa vào
Từ đó, xây dựng được phương trình đường cong chữ
vào 7 yếu tố.
Như vậy, kết luận về chỉ số sức mạnh ABIC là s thê hiện mối quan hệ giữa chỉ số "sức mạnh thương

hiệu" và "tỷ suất chiết khấu thương hiệu 13
74 điểm.
Dựa vào phương trình đường cong chữ s, có thể
Từ chỉ số sức mạnh thương hiệu, tỷ suất chiết
khấu thương hiệu của ABIC được xác định theo tính được chỉ sô' chiết khấu thương hiệu là 7%. Từ thu
nguyên tắc: giá trị "sức mạnh thương hiệu" càng cao nhập do thương hiệu mang lại, tiên hành chiết khấu
thì tỷ suất chiết khấu càng nhỏ. Với chỉ sô' "sức mạnh về giá trị hiện tại của dòng tiền này. Giá trị hiện tại của
thương hiệu" =100, có "tỷ suất chiết khấu" =2,4% (Tỷ dịng tiền này chính là giá trị thương hiệu của ABIC.
Như vậy, giá trị thương hiệu ABIC sau khi áp
suất sinh lời phi rủi ro, tương đương với lãi suất trái
phiếu chính Phủ 3%). Với "chỉ số sức mạnh thương dụng các bước tính tốn của Interbrand là 329.387,61
hiệu" =0, có "tỷ suất chiết khấu" =% (tương đương lợi
triệu đồng.

BẢNG 4: BẢNG TÍNH CHÌ SỎ sức MẠNH THƯƠNG HIỆU

Yếu tơ

Điểm tối đa Đánh giá

Giải thích

Tính dẫn đẩu

25

20

Một trong những
thương hiệu dăn đáu

trong ngành Bảo hiểm

Tính ổn định

15

11

Thương hiệu đi trước
các thương hiệu trước

Thị trường

10

7

Nhu cầu sản phẩm
ổn định

Địa lý

25

18

Giữ được chỗ đứng
trong nước

Xu hướng

thương hiệu

10

8

Quá trình hoạt động
mang tính ổn định và
hiệu quả

Hỗ trợ

Bảo hộ
Tổng cộng

10

5

100

7

3

Khả năng thu hút vốn
đầu tư cịn hạn chế

Mơi trường pháp lý
bảo hộ lao động dấn

hình thành phát triển
ở Việt Nam

Nghiên cứu cho thâỳ góc nhìn tổng quan về phương
pháp định giá thương hiệu theo Interbrand, từ đó ứng
dụng vào xây dựng mơ hình định giá ABIC. Trong giai
đoạn hiện nay, khi thương hiệu chiếm vị trí ngày càng
quan trọng trong các cơng ty, thì việc nhận thức được
giá trị thương hiệu và định giá giá trị thương hiệu cịn
có ý nghĩa cần thiết hơn bao giờ hết.
Tài liệu tham khảo:
1.

De Chernatony, Leslie and Susan Segal-horn (2001), "Building on Services'
Characteristics to Develop Successful Services Brands", Journal of Marketing

Management.;
2.

Interbrand (2004), Brands and Branding - an Economist Book, New York;

3.

atienphong. vn/;

4.

/>
Thông tin tác giả
Lê Thị Mai Hương, Khoa Kinh tế Quản lý, Trường Đại học Điện lực


74
Ngn: Tính tốn của tác già

I 102

Kết luận

Email: huongltm_qtkd@epu. edu. vn



×