Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn: Hoàn thiện chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp 7 – CT xây dựng 319 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 100 trang )

z

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG…………………









Luận văn

Hoàn thiện chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí nghiệp 7 – CT xây dựng 319

































Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
1
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển với xu thế hội nhập toàn
cầu. Việc gia nhập các tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hoá, xã hội đã mở ra con đường hội nhập rộng lớn với Việt Nam. Trong quá
trình hội nhập bên cạnh những cơ hội đều có những thách thức buộc chúng ta
phải có những biện pháp phát triển kinh tế, đủ sức cạnh tranh với thị trường
nước ngoài đang ồ ạt tiến vào nước ta.
Nền kinh tế thị trường của nước ta trong những năm gần đây đã đạt được

những bước tiến vững mạnh, các doanh nghiệp cũng đóng góp vai trò to lớn của
mình cùng cả nước đưa Việt Nam ngày càng phát triển, có vị trí xứng đáng trên
trường quốc tế.
Ngày nay với xu hướng tự do cạnh tranh hàng loạt các xí nghiệp, nhà
máy, công ty được mở ra. Nhu cầu buôn bán trên thị trường ngày càng được mở
rộng. Việt Nam đã dần trở thành một thị trường sôi động.Trong phần đóng góp
của các doanh nghiệp phải kể đến phần đóng góp rất lớn của công tác quản trị tài
chính trong doanh nghiệp mà hạch toán kế toán là bộ phận quan trọng của hệ
thống quản trị tài chính. Đây là bộ phận gián tiếp góp phần tạo nên thành công
chung cho các doanh nghiệp. Nó có vai trò tích cực trong điều hành và kiểm soát
các hoạt động kinh tế góp phần tích cực vào quản lí tài chính của nhà nước nói
riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung vì nó giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp đưa ra quyết định nhanh chóng và hợp lý nhất đảm bảo cho sản xuất kinh
doanh ổn định và phát triển bền vững.
Trong quá trình hạch toán kế toán việc phản ánh kết quả tiêu thụ, ghi nhận
doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp đầy đủ, kịp thời góp phần đẩy tăng tốc độ
chu chuyển vốn lưu động tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất. Việc ghi
chép chính xác các nghiệp vụ kinh tế này có ảnh hưởng lớn đến tình hình thực
hiện tài chính doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có được cái nhìn toàn diện đúng
đắn về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó nên trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp
7 – công ty xây dựng 319 em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: " Hoàn thiện tổ
Trng i Hc Dõn Lp Hi Phũng Khúa lun tt nghip
Sinh viờn: Nguyn Quang Mnh - Lp: QTL 201K
2
chc k toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh ti Xớ
nghip 7 CT xõy dng 319 ". Kt cu ca bi lun vn gm 3 phn:
Chng 1: Lý lun chung v t chc k toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc
nh kt qu kinh doanh trong doanh nghip.
Chng 2: Thc trng t chc k toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt

qu kinh doanh ti Xớ nghip 7- CT xõy dng 319.
Chng 3: Hon thin t chc k toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt
qu kinh doanh ti Xớ nghip 7- CT xõy dng 319.
c s hng dn, giỳp nhit tỡnh ca ThS Trn Th Thanh Phng
cựng cỏc thy cụ giỏo v cỏc anh ch trong phũng k toỏn ó to iu kin cho
em hon thnh bi khúa lun ny. Nhng do trỡnh nghip v, hiu bit thc t
ca em cũn hn ch nờn bi vit ca em khụng trỏnh khi nhiu thiu sút. Em
mong nhận đ-ợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài viết của em
đ-ợc hoàn thiện hơn.
Em xin chõn thnh cm n ThS Trn Th Thanh Phng v cỏc thy cụ,
cỏc cụ chỳ ó to iu kin giỳp em hon thnh tt ti ny.
Em xin chõn thnh cm n!
Hi Phũng, ngythỏng nm
Sinh viờn
Nguyn Quang Mnh





Trng i Hc Dõn Lp Hi Phũng Khúa lun tt nghip
Sinh viờn: Nguyn Quang Mnh - Lp: QTL 201K
3
CHNG 1:
Lí LUN CHUNG V T CHC K TON THU, CHI PH V
XC NH KT QU KINH DOANH TRONG DOANH NGHIP
1.1. Cỏc loi hot ng trong doanh nghip v cỏch xỏc nh kt qu ca
tng hot ng trong doanh nghip.
- Doanh thu bán hàng: Phản ánh doanh thu bán hàng của khối l-ợng hàng
hoá đ-ợc xác định là đã bán trong mỗi kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh

doanh.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu đ-ợc từ việc bán hàng hoá,
sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụnội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch
toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
- Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu đ-ợc từ việc bán hàng
hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội
bộ.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu đ-ợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Cách xác định kết quả cỏc hoạt động:

Kết quả từ hoạt động
SXKD (bán hàng và
cc dịch vụ)
=
Tổng DT thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn của hàng
xuất bán và CP
thuế TNDN
-
CPBH và
CPQLDN

Kt qu hot ng
khỏc
=
Thu nhp khỏc
-
Chi phớ khỏc
Kết quả từ hoạt động
tài chính
=
Tổng DT thuần về
hoạt động tài chính
-
Chi phí về hoạt động tài
chính

Trng i Hc Dõn Lp Hi Phũng Khúa lun tt nghip
Sinh viờn: Nguyn Quang Mnh - Lp: QTL 201K
4
1.2. S cn thit t chc k
trong doanh nghip.
Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng nh- doanh
thu, chi phí hay xác định kết quả kinh doanh nói riêng, có nhiều công cụ khác
nhau, trong đó kế toán là một công cụ hữu hiệu. Tổ chức công tác kế toán khoa
học, hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho
việc chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để công cụ kế toán
phát huy hết vai trò của mình, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến
và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung cung nh- kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Chính vì vậy tổ chức công tác
kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh đối vói doanh
nghiệp là một việc hết sức cần thiết, giúp ng-ời quản lý nắm bắt đ-ợc tình hình

hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị tr-ờng , các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thoả mãn
nhu cầu của thị tr-ờng thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu lợi nhuận. Với
sự phát triển không ngừng của nền kinh tế , cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt
đòi hỏi các doanh nghiệp muốn đứng vững và có uy tín trên thị tr-ờng phải luôn
quan tâm tới việc quản lý chặt chẽ và có hiệu quả chi phí, tăng doanh thu , lợi
nhuận .
Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp , bởi vì thông qua quá
trình này vốn của doanh nghiệp đ-ợc chuyển hoá từ hình thái hiện vật sang hình
thái giá trị, giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình tái sản
xuất.
Từ việc nghiên cứu doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng giúp
doanh nghiệp đ-a ra các biện pháp thúc đẩy quá trình tiêu thụ , tăng doanh thu ,
giảm chi phí nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.3. Nhim v ca k toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu kinh
doanh trong doanh nghip.
- K toỏn thc s l cụng c qun lý sc bộn,hiu qu, ỏp ng c yờu
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
5
cầu quản lý kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải
thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản
doanh thu,các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác
bán hàng như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,giá vốn hàng bán
và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ và cuối mỗi kỳ phải xác định
kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh làm căn cứ để lập báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết,cụ thể tình hình

thanh toán của từng đối tượng khách hàng để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh.
- Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù
hợp để thu nhuận, xử lý,hệ thống hoá và cung cấp thông tin về tình hình hiện có
và biến động của hàng hoá,tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh d oanh
của doanh nghiệp.
- Kiểm tra,giám sát tình hình quản lý hàng hoá còn trong kho,tình hình
thực hiện kế hoạch bán hàng,xác định và phân phối kết quả.
- Khi thực hiện tốt các yêu cầu trên nó sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho
công tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp đồng thời cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ cho các đối tượng
sử dụng thông tin.
1.4. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
1.4.1. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất .
1.4.1 và các khoản giảm trừ doanh thu.
* Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).

Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
6
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công
bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đó được xác định một cách tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo
kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ
đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả
4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch đó.
* Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng:
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các
điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
7
tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia đã quy định theo
chuẩn mực kế toán số 14 và các quy định của chế độ kế toán hiện hành.
- Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ

tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
-
;
-
;
-
);
-
.
-
.
-
.
* Các phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp:
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp`:
Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp
hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại địa điểm nào đó đã
Trng i Hc Dõn Lp Hi Phũng Khúa lun tt nghip
Sinh viờn: Nguyn Quang Mnh - Lp: QTL 201K
8
quy nh trc trong hp ng: sn phm khi xut kho chuyn i vn cũn thuc
quyn s hu ca doanh nghip. Khi c bờn mua thanh toỏn hoc chp nhn
thanh toỏn v s hng ó chuyn giao thỡ s hng ú c xỏc nh l tiờu th.
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng theo ph-ơng pháp bán buôn, bán lẻ

TK 911 TK511 TK 111, 112, 131



Kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
doanh thu thuần
TK 3331

Thuế GTGT
đầu ra
Nộp thiếu, thừa tiền bán hàng ch-a rõ
nguyên nhân chờ xử lí

TK 3381 TK 1381
Nộp Nộp
thừa thiếu

- Phng thc gi i lý, ký gi bỏn ỳng giỏ hng hoa hng:
i vi n v cú hng ký gi (ch hng): khi xut hng cho cỏc i lý
hoc cỏc n v nhn bỏn hng ký gi thỡ s hng ny vn thuc quyn s hu
ca doanh nghip cho n khi c tiờu th. Khi bỏn c hng ký gi, doanh
nghip s tr cho i lý hoc bờn nhn ký gi mt khon hoa hng tớnh theo t l
% trờn giỏ ký gi ca s hng ký gi thc t ó bỏn c. Khon hoa hng phi
tr ny c doanh nghip hch toỏn vo chi phớ bỏn hng.
i vi i lý hoc n v nhn bỏn hng ký gi: s sn phm, hng hoỏ
nhn bỏn ký gi khụng thuc quyn s hu ca n v ny. Doanh thu ca cỏc
i lý chớnh l khon hoa hng c hng.
Trng i Hc Dõn Lp Hi Phũng Khúa lun tt nghip
Sinh viờn: Nguyn Quang Mnh - Lp: QTL 201K
9
+ Tr-ờng hợp DN là đơn vị giao đại lý

Sơ đồ 1.3 : Hạch toán tr-ờng hợp doanh nghiệp là đơn vị giao đại lý


TK 156 TK 157 TK 632

Khi xuất kho hàng hoá Khi hàng hoá giao cho đại lý
Giao các đại lý bán hộ đã bán đ-ợc

TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641
Doanh thu bán
Hoa hồng phải trả cho bên nhận
hàng đại lý
đại lý
TK 3331 TK 133

Thuế GTGT Thuế GTGT của
hoa hồng đại lý


Trng i Hc Dõn Lp Hi Phũng Khúa lun tt nghip
Sinh viờn: Nguyn Quang Mnh - Lp: QTL 201K
10
Tr-ờng hợp DN là đơn vị nhận bán hàng đại lý , bán đúng giá h-ởng hoa hồng.
Sơ đồ 1.4: Hạch toán tr-ờng hợp DN nhận bán hàng đại

TK 003
Nhận hàng đại lý, ký gửi Xuất bán hoặc trả lại cho bên giao


TK 511 TK 331 TK 111, 112 131

Doanh thu bán hàng ( hoa hồng Số tiền bán hàng đại lý phải


đại lý ch-a có thuế GTGT) trả cho bên giao

TK 3331
Thuế GTGT
Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao
phải nộp

- Phng thc bỏn hng tr chm,tr gúp:
Theo phng thc ny, khi giao hng cho ngi mua thỡ lng hng
chuyn giao c xỏc nh l tiờu th. Khỏch hng s thanh toỏn mt phn tin
hng ngay ln u c nhn hng, phn cũn li s c tr dn trong mt
thi gian nht nh v phi chu mt khon lói sut ó c quy nh trc trong
hp ng. Khon lói do bỏn tr gúp khụng c phn ỏnh vo ti khon doanh
thu (TK 511), m c hch toỏn nh khon doanh thu hot ng ti chớnh ca
doanh nghip (TK 515). Doanh thu bỏn hng tr gúp phn ỏnh vo TK 511 c
tớnh theo giỏ bỏn ti thi im thu tin mt ln.


Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
11

Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp trả chậm ( hoặc trả góp)

- Phương thức hàng đổi hàng:
Là phuơng thức bán hàng mà doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng
hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không tương tự. Gía trao đổi là giá hiện
hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị trường.
TK511

TK 515
TK 333(33311)
TK 338(3387)
TK 131
TK 111,112
Doanh thu bánhàng
(ghi theo giá bán trả tiền ngay)
Tổng số tiền còn
phải thu của
khách hàng
thuế GTGT đầu ra
Số tiền đã thu
của khách hàng
Lãi trả góp
Định kỳ k/c
dthu là số

tiền lãi phải
thu từng kỳ
Trng i Hc Dõn Lp Hi Phũng Khúa lun tt nghip
Sinh viờn: Nguyn Quang Mnh - Lp: QTL 201K
12

Sơ đồ 1.5: Hạch toán nghiệp vụ hàng đổi hàng
TK 511 TK 131 TK 152, 153, 156

Doanh thu bán hàng Giá trị vật t-, hàng hoá
( giá ch-a thuế GTGT) nhận đổi(giá ch-a thuế)

TK 3331 TK 133


Thuế GTGT Thuế GTGT

phải nộp đ-ợc khấu trừ ( nếu có)
TK 111, 112

Đ-ợc thu thêm tiền do giá trị
hàng đổi lớn hơn hàng nhận về

Phải trả thêm tiền do giá trị hàng đổi đi
nhỏ hơn giá trị hàng nhận về

* Cỏc khon lm gim doanh thu bỏn hng.
-Chit khu thng mi:
Chit khu thng mi: l s tin m doanh nghip ó gim tr hoc ó thanh
toỏn cho ngi mua hng hoỏ, i vi khi lng ln theo tho thun v chit
khu thng mi ó ghi trờn hp ng kinh t mua bỏn hoc cam kt mua bỏn
hng.
-Gim giỏ hng bỏn:
Gim giỏ hng bỏn: l s tin m doanh nghip gim tr cho ngi mua trờn giỏ
ó tho thun do hng bỏn kộm phm cht, khụng ỳng quy cỏch, thi hn ó
c quy nh trong hp ng kinh t hoc u ói i vi nhng khỏch hng
mua sn phm ca doanh nghip vi khi lng ln.
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
13
-Hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại: là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng do vi
phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng hoá kém chất
lượng, hàng hoá sai quy cách, chủng loại…


-Thuế xuất nhập khẩu:
Thuế xuất nhập khẩu: Thuế xuất nhập khẩu hay thuế xuất-nhập khẩu hoặc thuế
quan là tên gọi chung để gọi hai loại thuế trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Đó
là thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu. Thuế nhập khẩu là thuế đánh vào hàng hóa
nhập khẩu, còn thuế xuất khẩu là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu.

-Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu, thuế được nộp vào
giá bán và do người tiêu dùng phải gánh chịu khi mua hàng hóa, dịch vụ nhưng
qua các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ.

-Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là
thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá
trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác
định trong kỳ.
Trng i Hc Dõn Lp Hi Phũng Khúa lun tt nghip
Sinh viờn: Nguyn Quang Mnh - Lp: QTL 201K
14
Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng

TK 111,112,131 TK 521 TK 511

Số tiền chiết khấu th-ơng mại K/C chiết khấu th-ơng mại


TK 531


Doanh thu hàng bán bị trả lại K/C hàng bán bị trả lại

TK 532

Số tiền giảm giá hàng bán K/C giảm giá hàng bán


TK 3331
Thuế GTGT của CKTM, giảm Số thuế GTGT phải nộp
giá hàng bán, hàng ban bị trả lại
Số tiền nộp thuế GTGT theo theo ph-ơng pháp trực tiếp
ph-ơng pháp trực tiếp
TK 3332

Số tiền nộp thuế TTĐB Số thuế TTĐB phải nộp

TK 3333

Số tiền nộp thuế xuất khẩu Số thuế xuất khẩu phải nộp



Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
15
* Thời điểm ghi nhận doanh thu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm, hàng hoá, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác, thời điểm ghi
nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tiền cho người bán hay nguời mua chấp
nhận thanh toán số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ…mà người bán đã chuyển giao.

* Chứng từ và tài khoản sử dụng:
- Chứng từ sử dụng:
Chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ gồm:
+ Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
+ Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14 – BH).
+ Thẻ quầy hàng (Mẫu 15 – BH).
+ Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…).
+ Chứng từ kế toán liên quan khác như: phiếu xuất kho bán hàng, phiếu
nhập kho hàng trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ…
- Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kế toán sử dụng TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.
+ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền
doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao
gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có. Số tiền bán hàng
được ghi trên Hoá đơn (GTGT), Hoá đơn bán hàng hoặc trên các chứng từ khác
có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thoả thuận giữa người mua và người
bán.
TK 511 có 5 TK cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
16
 TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.

 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
+ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ: được sử dụng để phản ánh
doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn
vị trực thuộc trong cùng tổng công ty, tập đoàn.
TK 512 có 3 TK cấp 2:
 TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá nội bộ.
 TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ.
 TK 5123: Doanh thu dịch vụ nội bộ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511,512
Nợ TK 511,512 Có
-Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT -Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
tính theo phương pháp trực tiếp cung cấp lao vụ của doanh nghịêp thực
-Khoản chiết khấu thương mại; trị giá hiện trong kỳ hạch toán
hàng bán bị trả lại; giảm giá hàng bán.
-Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911

∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có

TK 511,512 không có số dư cuối kỳ
1.4.1.2 .
Giá vốn hàng bán: Là giá trị vốn sản phẩm, vật tư hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi
phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu
thụ giá vốn là bao gồm giá mua của hàng hoá tiêu thụ cộng với chi phí thu mua
phân bổ cho hàng tiêu thụ.
- Đối với DN sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành
phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
17
tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm
hoàn thành.
- Đối với DN thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm:
Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho
số hàng đã bán.
Trong đó:
+ Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo một
phương pháp tính giá trị giá hàng tồn kho.
+ Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên
quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan cả đến khối lượng hàng hóa trong
kỳ và hàng hóa đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán
trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ.
Công thức:
Chi
phí
mua
hàng
phân
bổ
cho
HH
đã
bán
=
Chi phí mua hàng
của HH tồn kho đầu
kỳ
+

Chi phí mua
hàng của HH
phát sinh trong
kỳ
x
Tiêu
chuẩn
phân bổ
của HH
đã xuất
bán trong
kỳ
Tổng tiêu chuẩn phân bổ của HH tồn cuối kỳ và
HH đã xuất bán trong kỳ

Trong đó: "HH tồn kho cuối kỳ" bao gồm cả hàng hóa tồn trong kho; hàng hóa
đã mua nhưng còn đang đi trên đường và hàng hóa hàng gửi bán nhưng chưa
được chấp nhận.
-Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho.
Phương pháp bình quân gia quyền.
Trị giá thực tế
hàng xuất kho
=
Lượng
xuất kho
x
Giá đơn vị bình
quân gia quyền
Giá đơn vị bình quân gia quyền có thể được tính theo hai cách:
Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ:


Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
18
Giá đơn vị
bình quân gia
quyền cả kỳ
=
Trị giá hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập
trong kỳ
Lượng hàng tồn
đầu kỳ
+
Lượng hàng nhập
trong kỳ
Giá đơn vị bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá đơn vị bình quân gia
quyền sau lần nhập i
=
Trị giá hàng tồn sau lần nhập i
Lượng hàng tồn sau lần nhập i
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
Theo phương pháp này kế toán giả định hàng nhập trước sẽ được xuất
trước, xuất hết số lượng hàng nhập trước mới tính đến số lượng hàng nhập sau
theo giá mua thực tế của từng loại hàng (trong trường hợp này số hàng tồn đầu
kỳ được coi là nhập lần 1).
Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO).

Xác định tại thời điểm cuối kỳ: theo phương pháp này hàng nào nhập vào
sau cùng sẽ được xuất ra đầu tiên.
Xác định sau mỗi lần nhập: theo phương pháp này thì sau mỗi lần nhập
chúng ta sẽ xác định giá trị thực tế xuất kho.
Phương pháp thực tế đích danh.
Theo phương pháp này khi xuất kho mặt hàng nào thì lấy theo giá của mặt
hàng đó.
-Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT).
- Bảng tính và phân bổ: NVL – công cụ, dụng cụ.
Kết cấu, nội dung TK 632 – "Giá vốn hàng bán"
:
- .
-
.
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
19
- -
.
-
.
-
.
:
-
).
-
- .


Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
20

Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX

TK 154 TK 632
TP sản xuất ra tiêu thụ ngay TK155,156
TK 157
TP sx ra gửi đi bán hàng gửi đi bán TP, HH đã bán bị trả lại
không qua nhập kho được xác định là nhập kho
TK 155,156 tiêu thụ
TP, HH xuất kho gửi TK 911
đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng
Xuất kho TP, HH bán ngay bán của TP, HH, DV đã
TK138,152,153,… tiêu thụ
Gía trị hao hụt,mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết TK 159
định xử l ý Hoàn nhập dự phòng giảm
TK 154,241 giá hàng tồn kho
CP tự xây dựng,tự chế TSCĐ vượt quá
mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình
TK 159
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho







Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
21
* Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Nợ TK 632 Có
-Trị giá vốn thành phẩm (TP) tồn kho - K/c trị giá vốn TP tồn kho cuối
đầu kỳ. kỳ vào bên nợ TK 155.
-Trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định - K/c trị giá vốn hàng gửi bán chưa
tiêu thụ đầu kỳ. xác định tiêu thụ cuối kỳ vào bên
nợ TK 157
-Tổng giá thành thực tế TP, lao vụ, DV - K/c giá vốn HH,TP,DV đã xuất bán
đã hoàn thành. sang TK 911- Xác định KQKD.
∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có

TK 632 không có số dư cuối kỳ
 Phương pháp hạch toán.

Sơ đồ 1.6: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK.
TK 155 TK 632 TK 155
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP tồn kho Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của
đầu kỳ TP tồn kho cuối kỳ
TK 157
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP đã gửi TK 157
bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của
TK 611 TP đã gửi bán nhưng chưa
Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của xác định là tiêu thụ trong kỳ
HH đã xuất bán được xác định là tiêu TK 911
thụ (Doanh nghiệp thương mại) Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng

TK 631 bán của TP, HH, DV
Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của
TP hoàn thành; giá thành dịch
vụ đã hoàn thành (DN sản xuất)
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
22
1.4.1.3 và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sảm
phẩm, hàng hoá, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, đóng
gói, vận chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của
toàn doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí
chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL).
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ).
- Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT).
- Căn cứ vào các bảng phân bổ (bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ
vật liệu và CC-DC,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ).
- Các chứng từ gốc có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
- TK 641 – Chi phí bán hàng.TK 641 có 7 TK cấp 2 như sau:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415: Chi phí bảo hành.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.TK 642 có 8 TK cấp 2 như sau:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
23
+ TK 6426: Chi phí dự phòng
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641

Nợ TK 641 Có
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát - Các khoản ghi giảm chi phí bán
sinh trong kỳ. hàng (nếu có).
- K/c chi phí bán hàng trong kỳ
vào bên Nợ TK 911
∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có
TK 641 không có số dư cuối kỳ
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642:
Nợ TK 642 Có
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản được phép ghi giảm thực
tế phát sinh trong kỳ. chi phí quản lý doanh nghiệp.
- K/c chi phí QLDN sang bên Nợ
TK 911
∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có


TK 642 không có số dư cuối kỳ




Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Quang Mạnh - Lớp: QTL 201K
24

Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN

TK 133 TK 641,642 TK 111,112,…
TK 111,112,152,153,…
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản ghi giảm chi

TK 334,338 TK 911
Chi phí tiền lương và các khoản K/c chi phí bán hàng, chi
trích trên lương phí quản lý DN
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần,
Chi phí trích trước
TK 512
Thành phẩm,hàng hoá, dịch vụ
dịch vụ tiêu dùng nội bộ
TK 333 (33311)



TK 111,112,141,331,…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác




×