Tải bản đầy đủ (.docx) (284 trang)

Giáo án Sinh 9 dành cho đối tượng học sinh khuyết tật hòa nhập năm học 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 284 trang )

Phần I - di truyền và biến dị
Chơng I - các thí nghiệm của menđen
Tiết 1

Bài 1

menđen và di truyền học

Ngày soạn: 4/ 9/ 2020
Ngày dạy

Tiết

Lớp
9

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức
- Nêu đợc nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học
- Trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày đợc một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
* Học sinh khuyết tật
- Nêu đợc nhiệm vụ, của di truyền học
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
b. Kỹ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải
thích đợc các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
c. Thái độ.


- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
2. Định hớng phát trên năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
3. Phơng pháp kỹ thuật dạy học.
- Trực quan, hoạt động nhóm.
- Kỹ thuật động nÃo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trớc ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động. (3 phút)
GV: giới thiệu sơ lợc nội dung kiến thức sinh học 9.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1


Thờ
i
Hoạt động của giáo viên và
gia
học sinh
n
10p
Hoạt động 1
h
- GV cho HS đọc khái niệm di
truyền và biến dị mục I SGK.
+ Thế nào là di truyền và biến

dị ?
- GV giải thích từ: biến dị và di
truyền là 2 hiện tợng trái ngợc
nhau nhng tiến hành song song
và gắn liền với quá trình sinh
sản.
- GV cho HS làm bài tập SGK
mục I.
- HS Liên hệ bản thân và xác
định xem mình giống và khác
bố mẹ ở điểm nào: hình dạng
tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và
trình bày trớc lớp.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I
để trả lời:
- GV cho HS đọc tiểu sử
Menđen SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ
10p hình 1.2 và nêu nhận xét về
h
đặc điểm của từng cặp tính
trạng đem lai?
* Học snh khuyết tật
- Di truyền học có vai trò gì ®èi
víi ®êi sèng con ngêi ?
Ho¹t ®éng 2
- GV cho HS đọc tiểu sử
Menđen SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ
hình 1.2 và nêu nhận xét về

đặc điểm của từng cặp tính
trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to ®Ĩ
2

Néi dung bµi míi
I. Di trun häc
- Di trun lµ hiện tợng
truyền đạt lại các tính
trạng của tổ tiên cho các
thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tợng con
sinh ra khác với bố mẹ và
khác nhau ở nhiều chi
tiết.
- Di truyền học nghiên
cứu về cơ sở vật chất, cơ
chế, tính quy luật của
hiện tợng di truyền và
biến dị.
- Di trun häc cã vai trß
quan träng trong chän
gièng, trong y học và
đặc biệt là công nghệ
sinh học hiện đại.

II.Menđen - ngời đặt
nền
móng
cho

di
truyền học
- Menđen (1822-1884)ngời đặt nền móng cho
di truyền học.
- Đối tợng nghiên cứu sự di
truyền của Menđen là
cây đậu Hà Lan.
- Menđen dùng phơng
pháp phân tích thế hệ
lai và toán thống kê để


15p
h

phân tích.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK và nêu phơng
pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trớc Menđen, nhiều nhà
khoa học đà thực hiện các phép
lai trên đậu Hà Lan nhng không
thành công. Menđen có u điểm:
chọn đối tợng thuần chủng, có
vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính
trạng tơng phản, thí nghiệm lặp
đi lặp lại nhiều lần, dùng toán
thống kê để xử lý kết quả.
- GV giải thích vì sao menđen
chọn đậu Hà Lan làm đối tợng

để nghiên cứu.
Hoạt động III
- GV hớng dẫn HS nghiên cứu một
số thuật ngữ.
- GV yêu cầu HS lấy thêm VD
minh hoạ cho từng thuật ngữ.
+ Tính trạng: thân cao, thân
thấp, quả xanh, vàng
+ Cặp tính trạng tơng phản:
Thân cao - thân thấp.
+ Nhân tố di truyền: Quy định
màu sắc hoa.
- Khái niệm giống thuần chủng:
GV giới thiệu cách làm của
Menđen để có giống thuần
chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai:
mẹ thờng viết bên trái dấu x, bố
thờng viết bên phải. P: mẹ x bố.

3

tìm ra các quy luật di
truyền.

III. Một số thuật ngữ
và kí hiệu của di
truyền học.
1. Một số thuật ngữ:

+ Tính trạng: là những
đặc điểm về hình thái,
cấu tạo, sinh lí, sinh hóa
của cơ thể.
+ Cặp tính trạng tơng
phản: là hai trạng thái
khác nhau thuộc cùng loại
tính trạng có biểu hiện
trái ngợc nhau.
+ Nhân tố di truyền:
Quy định các tính trạng
của sinh vật.
+ Giống (dòng) thuần
chủng: là giống có đặc
tính di truyền đồng
nhất, các thế hệ sau đợc
sinh ra có đặc điểm
giống thế hệ trớc.
2. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
: Đực; : Cái
F: Thế hệ con (F1: con thø
1 cña P; F2 con cña F1 tù
thơ phÊn hc giao phÊn


giữa F1).
* Ghi nhớ: SGK

C. Hoạt động luyện tập - vËn dơng.( 5 phót )
- 1 HS ®äc kÕt ln SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 7
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. ( 2phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trớc bài 2.
IV. Rút kinh nghiệm

.

Tiết 2

Bài 2

lai một cặp tính trạng

Ngày soạn: 4/ 9/ 2020
Ngày dạy

Tiết

Lớp
9

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a.Kiến thức:

- Học sinh trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp
tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, tính trạng trội,
tính trạng lặn.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li.
- Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
* Học sinh khuyết tật
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, tính trạng trội,
tính trạng lặn.
4


b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
c. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú yêu thích bộ môn.
2. Định hớng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
3. Phơng pháp kỹ thuật dạy học.
- Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi.
- Kỹ thuật động nÃo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
2.Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học.
A. Hoạt động khởi động.( 5 phút )
- Trình bày đối tợng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học
?

Giới thiệu bài: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các
quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong
bài hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.

Thờ
i
gia
n
17p
h

Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS đọc quá trình
làm thí nghiệm và kết quả thí
nghiệm của Menđen.
- Tiếp tục yêu cầu HS quan sát H
2.1 sơ đồ thụ phấn nhân tạo
trên hoa đậu Hà Lan.
- GV yêu cầu HS đọc tiếp thông
tin phía dới bảng 2.
5

Nội dung bài mới
I. Thí nghiệm của
Menđen
1. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan

khác nhau về 1 cặp tính
trạng thuần chủng tơng
phản.
VD: P: Hoa đỏ x Hoa
trắng
F1:
Hoa đỏ


17p
h

- GV nêu vấn đề:
+ Các tính trạng của cơ thể nh:
hoa đỏ, hoa trắng, thân cao,
thân lùn... gọi là gì ?
+ Vậy kiểu hình là gì ?
- GV tiếp tơc cho HS thùc hiƯn
lƯnh SGK. Gäi 1 HS lªn bảng
điền vào cột tỉ lệ KH ở F2 vào
bảng kẻ sẵn.
- GV nhận xét và kết luận: Tỉ lệ
của các phép lai đều sắp xỉ 3 :
1.
- GV gọi 1 HS đọc tiếp T.tin SGK.
Đặt câu hỏi:
+ Thế nào là tính trạng trội ?
+ Thế nào là tính trạng lặn ?
- GV yêu cầu HS đọc lệnh SGK,
thảo luận nhóm (2) để điền

vào chỗ ...
- GV gọi lần lợt đại diện các
nhóm trình bày kết quả. GV
nhận xét.
* Học sinh khuyết tật
- Tính trạng trội là gì ? tính
trạng lặn là gì ?
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS đọc T.tin SGK.
- TiÕp tơc cho HS quan s¸t H 2.3
SGK.
- GV nêu câu hỏi:
+ Theo Menđen, mỗi tính trạng
trên cơ thể sinh vật do yếu tố
nào quy định ?
( Mỗi tính trạng trên cơ thể SV
do 1 cặp nhân tố di truyền
(gen) quy định.)
+Menđen ký hiệu các cặp
nhân tố di truyền nh thế nào ?
( Nhân tố DT A quy định tính
trạng trội ( hoa đỏ )
Nhân tố di truyền a quy định
6

F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa
trắng
2. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các
tính trạng của cơ thể.

- Tính trạng trội là tính
trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính
trạng đến F2 mới đợc biểu
hiện.
3. Kết quả thí nghiệm
- Kết luận: Khi lai hai cơ
thể bố mẹ khác nhau về
1 cặp tính trạng thuần
chủng tơng phản thì F1
đồng tính về tính trạng
của bố hoặc mẹ, F2 có sự
phân li theo tỉ lệ trung
bình 3 trội: 1 lặn.

II. Menđen giải thích
kết quả thí nghiệm
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một
cặp nhân tố di truyền
quy định (sau này gọi là
gen).
- Trong quá trình phát
sinh giao tử, mỗi nhân tố
di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân
li về một giao tử và giữ
nguyên bản chất nh ở cơ
thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ

tinh, các nhân tố di


tính trạng lặn ( hoa trắng)
+ Trong TB sinh dỡng cặp nhân
tố di truyền tồn tại ntn ?
( Cặp nhân tố di truyền tồn tại
thành từng cặp tơng ứng quy
định kiểu hình của cơ thể.)
+Hoa đỏ có cặp nhân tố DT
ntn?
+ Hoa trắng có cặp nhân tố DT
ntn?
+ Trong quá trình phát sinh giao
tử cây hoa đỏ TC cho mấy loại
giao tử ?
+ Cây hoa trắng TC cho mấy
loại giao tử ?
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh
SGK.
+ Tỉ lệ các loại hợp tử ở F 1 và tỉ
lệ các loại hợp tử ở F2 ?
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa
đỏ : 1 hoa trắng ?
G F1 Aa (Thể dị hợp)
1A :
1a
Hợp tử F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Vì ở F2 các tổ hợp AA và Aa
đều biểu hiện kiểu hình trội (A

trội hơn a, nên A lấn át a trong
tổ hợp Aa) nên cho hoa đỏ kết
quả: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
+Thông qua H2.3, Menđen đÃ
giải thích kết quả thí nghiệm
nh thế nào ?
+ Menđen đà rút ra quy luật
phân li nh thÕ nµo ?
- GV gäi HS nhËn xÐt, GV nhËn
xÐt, bổ sung.

truyền tổ hợp lại trong hợp
tử thành từng cặp tơng
ứng và quy định kiểu
hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp
của cặp nhân tố di
truyền (gen) quy định
cặp tính trạng thông qua
quá trình phát sinh giao
tử và thụ tinh chính là cơ
chế di truyền các tính
trạng.
- Nội dung quy luật phân
li: trong quá trình phát
sinh giao tử, mỗi nhân tố
di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân
li về một giao tử và giữ
nguyên bản chất nh ở cơ

thể thuần chủng của P.

* Ghi nhớ: SGK

C. Hoạt động luyện tập - vận dụng.( 5phút )
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết
quả thÝ nghiƯm cđa Men®en?
7


- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng.( 1 phút )
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 3
( tiếp )

Bài 3

lai một cặp tính trạng

Ngày soạn: 10/ 9/ 2020
Ngày dạy

Tiết

Lớp
9

Ghi chú


I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức:
- Trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai
phân tích.
- Nêu đợc các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Cho ví
dụ .
- Hiểu và giải thích đợc vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng
trong những điều kiện nhất định.
- Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
*Học sinh khuyết tật
- Nêu đợc các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp .
b. Kỹ năng
- Phát triển t duy lí luận nh phân tích, so sánh , luyện viết sơ đồ
lai .
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trớc tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tởng hợp tác
trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ
đẻ tìm hiểu về phép lai phân tích, tơng quan trội lặn, trội không
hoàn toàn.
c. Thái độ
- Tính khoa học trong nghiên cứu thực nghiệm.
2. Định hớng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
8



3. Phơng pháp kỹ thuật dạy học.
- Dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp tìm tòi.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh minh họa lai phân tích
2. Chuẩn bị của học sinh
- Các kiến thức về lai một cặp tính trạng (Tiết 2).
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động. ( 5 phút)
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm kiểu hình , cho ví dụ .Phát biểu nội dung của quy
luật phân li ?
- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan nh thế
nào ?
Đặt vấn đề: Bằng PP phân tích các thế hệ lai, khi lai 2 cơ
thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp TT TC tơng phản F2 phân li 3 trội
: 1 lặn. Nh vậy KG trội có 2 KG: AA và Aa. Làm thế nào để xác
định đợc KG của cá thể mang tính trội để ứng dụng vào sản
xuất ? Tơng quan trội lặn có ý nghĩa gì ?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Thờ
i
Hoạt động của giáo viên và học
gia
sinh
n
18p
h

Nội dung kiến thức


Hoạt động 1
III . Lai phân tích
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông 1. Một số khái niệm
tin
- Kiểu gen: là tổ hợp
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 toàn bộ các gen trong tế
trong thí nghiệm của Menđen?
bào cơ thể.
- Từ kết quả trên GV phân tích - Thể đồng hợp: kiểu
các khái niệm: kiểu gen, thể gen chứa cặp gen gồm
đồng hợp, thể dị hợp.
2 gen tơng ứng giống
- HÃy xác định kết quả của nhau (AA, aa).
những phép lai sau:
- Thể dị hợp: kiểu gen
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
chứa cặp gen gồm 2
AA
aa
gen tơng ứng khác nhau
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
(Aa).
Aa
aa
+ Kết quả lai nh thế nào thì ta 2. Lai phân tích
9


15p

h

có thể kết luận đậu hoa đỏ P
thuần chủng hay không thuần
chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống
(SGK trang 11)
1- Tréi. 2 - KG. 3- LỈn. 4 - Đồng
hợp.
+ Khái niệm lai phân tích?
- GV nêu; mục đích của phép lai
phân tích nhằm xác định kiểu
gen của cá thĨ mang tÝnh tr¹ng
tréi.
* Học sinh khut tËt
+ KiĨu gen là gì ?
+ Kiểu gen AA là đồng hợp hay dị
hợp ?
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK, thảo luận.
+ Nêu tơng quan trội lặn , trong
tự nhiên?
+ Xác định tính trạng trội và
tính trạng lặn nhằm mục đích
gì?
+ Việc xác định độ thuần chủng
của giống có ý nghĩa gì trong
sản xuất
+ Muốn xác định giống có thuần

chủng hay không cần thực hiện
phép lai nào?
- HS: Tự thu nhận và xử lí thông
tin.Thảo luận nhóm thống nhất
đáp án.Đại diện nhóm trình bày ý
kiến. Các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét , chốt lại
GV: Yêu cầu HS xác định đợc cần
sử dụng phép lai phân tích và
nêu nội dung phơng pháp.
10

Là phép lai giữa cá
thể mang tính trạng trội
cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính
trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai
đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai
phân tính theo tỉ lệ
1:1 thì cá thể mang
tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp.
IV. ý nghĩa của tơng
quan trội - lặn
- Trong tự nhiên mối tơng quan trội lặn là
phổ biến .

- Tính trạng trội thờng là
tính trạng tốt. Cần xác
định tính trạng trội và
tập trung nhiều gen tội
quý vào một kiểu gen
tạo giống có ý nghĩa
kinh tế.
- Trong chọn giống để
tránh sự phân li tính
trạng phải kiểm tra độ
thuần chủng của giống.


GV: Gọi hs đọc phần ghi nhớ:
(SGK- 13)
* Ghi nhớ:(SGK- 13)
C. Hoạt động luyện tập vận dụng. ( 5 phút )
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả
sẽ là:
a. Toàn quả vàng
c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ

d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân
thấp. Cho lai c©y th©n cao víi c©y th©n thÊp F 1 thu đợc 51% cây
thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa
c. P: Aa x aa 

b. P: Aa x AA
d. P: aa
x aa
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (2 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 4 vào vở.
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập
IV. Rút kinh nghiệm

.

Tiết 4

Bài 4

lai hai cặp tính trạng

Ngày soạn: 10/ 9/ 2020
Ngày dạy

Tiết

Lớp
9

I. Mục tiêu
11

Ghi chú



1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức
- Phát biểu đợc nội dung quy luật phân li độc lập
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.
- Nhận biết đợc biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp
tính trạng của Menđen.
- Nêu đợc ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời
sống.
*Học sinh khuyết tật
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.
- Nêu đợc ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời
sống.
b. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải
thích đợc các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trớc tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình
bày suy nghỉ.
c.Thái độ
- Biết ứng dụng vào trong thực tiễn
2. Định hớng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
3. phơng pháp kỹ thuật dạy học.
- Trực quan, dạy học nhóm.
- Kỹ thuật động nÃo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to hình 4 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.

III. Chuỗi các hoạt động học.
A. Hoạt động khởi động: 5 phút
Kiểm tra bài cũ:
- Muốn xác định đợc kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần
làm gì ?
Giới thiệu bài: Menđen không chỉ tiến hành lai một cạp tính
trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không
hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cạp tính trạng để tìm ra quy
luật phân li độc lập.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Thờ
i

Hoạt động của giáo viên và học
sinh
12

Nội dung kiến thức


gia
n
20p
h

Hoạt động 1
GV yêu cầu HS quan sát hình 4
SGk, nghiên cứu thông tin và trình
bày thí nghiệm của Menđen.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (5

phút) hoàn thành bảng 4 Trang 15
SGK
( Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho
HS coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ
các phần còn lại).
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ
lệ của từng cặp tính trạng có mối
tơng quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2
(SGK)
- GV cho HS làm bài tập điền từ
vào chỗ trống Trang 15 SGK.
+ Căn cứ vào đâu Menđen cho
rằng các tính trạng màu sắc và
hình dạng hạt đậu di truyền độc
lập ?
( căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F 2
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó.)
+ Bằng thí nghiệm lai 2 cặp tính
trạng theo phơng pháp phân tích
các thế hệ lai, Menđen đà phát
hiện ra điều gì?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS đi đến
tiểu kết.

Kiểu hình F2
Vàng, trơn

Số
hạt

315

I. Thí nghiệm của
Menđen
1. Thí nghiệm
Lai 2 bố mẹ khác nhau
về hai cặp tính trạng
thuần
chủng
tơng
phản.
P:Vàng, trơn x Xanh,
nhăn
F1:
Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn =>
F2: cho 4 loại kiểu
hình với tỷ lệ:9 vàng,
trơn: 3 vàng, nhăn: 3
xanh, trơn: 1 xanh,
nhăn.
2. Kt qu thớ nghim.
- Khi lai 2 bố mẹ khác
nhau về 2 (hay nhiều)
cặp tính trạng thuần
chủng, tơng phản di
truyền độc lập với
nhau, thì F2 có tỉ lệ
mỗi kiểu hình bằng
tích các tỉ lệ của các

tính trạng hợp thành
nó.

Tỉ lệ kiểu Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở
hình F2
F2
9
Vàng
3
= 315+101
=
=416
13


Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn

13p
h

101
108
32

3
3
1


Xanh
Trơn
=
Nhăn

Hoạt động 2
- GV: yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí
nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi:
+ F2 có những kiểu hình nào khác
với bố mẹ?
(2 kiểu hình khác bố mẹ là vàng,
nhăn và xanh, trơn. (chiếm 6/16))
- GV: Những kiểu hình khác bố mẹ
gọi là biến dị tổ hợp.
+ Vậy biến dị tổ hợp là gì?
+ Hình thức sinh sản nào thì xuất
hiện biến dị tổ hợp nhiều nhất ?
Vì sao ?
(Hình thức sinh sản hữu tính sẽ
xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp vì
nó tổ hợp nhiều cặp gen khác
nhau.)
- GV: Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK16

108+32
140
315+108
=
=423
101+32

133

1
3
1

II. Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự
tổ hợp lại các tính trạng
của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Chính
sự phân li độc lập của
các cặp tính trạng đÃ
đa đến sự tổ hợp lại
các tính trạng của P
làm xuất hiện kiểu
hình khác P.

*Ghi nhớ: SGK- 16

C. Hoạt động luyện tập - vận dụng: 5 phút
- GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS.
- GV: Hớng dẫn hs trả lời các câu hỏi SGK
Câu 1 : Căn cứ vào tỉ lệ kiĨu h×nh ë F 2 b»ng tÝch tØ lƯ cđa các
tính trạng hợp thành nó Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc
và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau.
Câu2. Biến dị tổ hợp là gì? Cho vÝ dơ ? Nã xt hiƯn nhiỊu nhÊt ë
h×nh thøc sinh sản nào?
Câu 3 : Đáp án : b,d
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 2 phút

GV Hớng dẫn học sinh tự học
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập, đọc tríc bµi 5.
IV. Rót kinh nghiƯm.
14


............................................................................................................
............................................................................................................
..........................................................

Tiết 5
theo )

lai hai cặp tính trạng ( tiếp

Bài 5

Ngày soạn: 17/ 9/ 2020
Ngày dạy

Tiết

Lớp
9

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.

a. Kiến thức:
- Học sinh biết giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng
theo quan niệm của Menđen.
- Trình bày đợc quy luật phân li độc lập.
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn
giống và tiến hóa .
- Giải thích đợc vì sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại
phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính.
* Học sinh khuyết tật
- Trình bày đợc quy luật phân li độc lập.
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn
giống và tiến hóa .
b. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình vẽ.
- Rèn luyện kỹ năng viết sơ ®å lai .
c. Th¸i ®é
15


- Vận dụng kiến thức đà học xác định đợc kiểu gen và kiểu hình
của thế hệ lai.
2. Định hớng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực đề xuất dự đoán, giả
thuyết.
3. Phơng pháp kỹ thuật dạy học.
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Tranh phóng to H. 5 tr17 SGK (Sơ đồ giải thích kết quả thí
nghiệm lai hai cặp TT của Menđen).

+ Bảng phụ (bảng 5 tr18)
2. Chuẩn bị của học sinh
+ Kẻ sẵn bảng 5 tr18 vào vở bài tập.
+ Ôn lại các kiến thức về lai một cặp tính trạng (Tiết 2, 3).
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động: 5 phút
- Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và
hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập
với nhau ?
- Biến dị tổ hợp là gì ? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào
?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Thờ
i
gia
n
23p
h

Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ
phân li từng cặp TT ở F2.
+ Từ kết quả trên cho ta kết luận
gì ?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu T.tin
SGK. Từ đó giải thích kết quả thí
nghiệm theo quan niệm của
Menđen.

- GV có thể đa ra 1 số câu hỏi
dẫn dắt: +Menđen quy ớc cặp
nhân tố DT ntn ?
16

Nội dung kiến thức

III. Menđen giải thích
kết quả thí nghiệm
- Giải thích:
+ Men đen cho rằng mỗi
cặp tính trạng do một
cặp gen quy định
(nhân tố di truyền) tính
trạng hạt vàng là trội so
với hạt xanh, hạt trơn là
trội so với hạt nhăn.
Kí hiệu:
+ Gen A qui định
hạt vµng


+KG hạt vàng, trơn TC? Xanh,
nhăn TC ?
- Giải thích theo sơ đồ lai H.5
tr.17 SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
để trả lời các câu hỏi trên. (10)
- GV lu ý cho HS
ë c¬ thĨ lai F1 khi hình thành

giao tử do khả năng tổ hợp tự do
giữa A và a với B và b nh nhau
tạo ra 4 lo¹i giao tư cã tØ lƯ ngang
nhau.
- GV nêu tiếp câu hỏi:
+ Giải thích vì sao F2 lại có 16
tổ hợp ?
+ Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4
loại giao tử đực và 4 loại giao tử
cái nên ở F2 có 16 tổ hợp.
- GV hớng dẫn HS cách xác định
KH và KG ở F2.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn Bảng
5 Phân tích kết quả lai 2 cặp
TT, yêu cầu HS quan sát và điền
vào nội dung phú hợp.

17

+ Gen a qui định
hạt xanh
+ Gen B qui định vỏ
trơn
+ Gen b qui định
vỏ nhăn
- Sơ đồ lai:
P:
AABB
x aabb
GP

AB
ab
F1
AaBb x
AaBb
F2
GF
1
AB
Ab
aB
ab

AB
AAB
B
AAB
b
AaB
B
AaB
b

Ab

aB

ab

AAB

b
AAb
b
AaB
b
Aab
b

AaB
B
AaB
b
aaB
B
aaB
b

AaB
b
Aab
b
aaB
b
aab
b

+ F2 có tỉ lệ kiểu hình
là 9:3:3:1. Tổng tỉ lệ
kiểu hình là 16 tơng
ứng với 16 tổ hợp tử.

+ 16 tổ hợp giao tử ở F2
là kết quả thụ tinh của 4
loại giao tử đực với 4 loại
giao tử cái. Các loại giao
tử này có xác suất ngang
nhau = 1/ 4.
+ Để cho 4 loại giao tử F1
phải dị hợp về 2 cặp
gen, chúng phân li độc
lập với nhau trong quá
trình phát sinh giao tử.
Do đó đà tạo ra đợc 4
loại giao tử là AB, Ab, aB,
ab
- B¶ng 5: (b¶ng phơ)


Kiểu hình
Tỉ lệ
Tỉ lệ của
mỗi kiểu
gen ở F2

Tỉ lệ của
mỗi kiểu
hình ở F2

10p
h


Hạt vàng,
trơn

Hạt vàng,
nhăn

Hạt xanh,
trơn

Hạt xanh,
nhăn

1AABB
4AaBb
2AABb
2AaBB
(9 A-B-)

1AAbb
2Aabb

1aaBB
2aaBb

1aabb

(3 A-bb)

(3aaB-)


1aabb

3

3

1

9

* Nội dung của quy luật
phân li độc lập: Các cặp
nhân tố di truyền đÃ
phân li độc lập trong
Hoạt động 2
quá trình phát sinh giao
tử.
- GV gọi HS đọc thông tin trong IV.ý nghĩa quy luật
SGK- 18.
phân li độc lập
+ Tại sao ở những loài sinh sản
- Quy luật phân li độc
hữu tính, biến dị lại phong phú? lập giải thích nguyên
- GV đa ra công thức tổ hợp của nhân xuất hiện biến dị
tổ hợp, làm sinh vật đa
Menđen.Gọi n là số cặp gen dị
dạng và phong phú ở loài
hợp (PLĐL) thì:
giao phối.
+ Số loại giao tử là: 2n

- Biến dị tổ hợp là nguồn
+ Số hợp tử là: 4n
nguyên liệu quan trọng
+ Số loại kiểu gen: 3n
của chọn giống và tiến
+ Số loại kiểu hình: 2n
hoá.
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là:
(1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là:
(3+1)n
Đối với kiểu hình n là số cặp
tính trạng tơng phản tuân theo
di truyền trội hoàn toàn.
+ Nêu ý nghĩa của quy luËt
18


phân li độc lập?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức

*Ghi nhớ: SGK- 18
C. Hoạt động luyện tập - vận dụng: 5 phút
- Hớng dẫn học sinh trả lời các c©u hái SGK- 19
C©u 1, C©u 2 : nh néi dung của bài
Câu 3: Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng của chọn
giống và tiến hoá.
- ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn so với
những loài sinh sản vô tính vì : sự di truyền độc lập là nguyên
nhân tạo nên sự đa dạng về KG và phong phú về KH nên biến dị

tổ hợp xuất hiện nhiều hơn .
Câu 4: Đáp án d
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2 phót
GV híng dÉn häc sinh tù häc
- Häc bµi vµ trả lời câu hỏi SGK
IV. Rút kinh nghiệm



Tiết 6

bài tập chơng I

Bài 7

Ngày soạn: 17/ 9/ 2020
Ngày dạy

Tiết

Lớp
9

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức
- Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức về phần I - lai một cặp tính
trạng của Men đen.

- Biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập.
* Học sinh khuyết tật
- Nắm đợc một số kiến thức cơ bản của ch¬ng I.
19


b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải bài tập.
c. Thái độ
- Học sinh nghiêm túc tự giác.
2. Định hớng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực đề xuất dự đoán, giả
thuyết.
3. Phơng pháp kỹ thuật dạy học.
- Hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học.
A. Hoạt động khởi động.( 5 phút )
- GV kiểm tra bài báo cáo của học sinh
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Thờ
i
Hoạt động của giáo viên và học
gia
sinh
n
7
Hoạt động 1

ph
- GV hớng dẫn học sinh các bớc giải bài
tập.

26p
h

Hoạt động 2
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
giải các bài tập trong SGK.
- HS giải , lên bảng trình bày
Bài 1
Theo bài ra : Lông ngắn trội hoàn
toàn so với lông dài . Chó lông ngắn
thuần chủng có kiểu gen AA .
P:
AA x
aa
(lông ngắn thuần chủng)

GP :

A

(lông dài)

a
20

Nội dung kiến thức

I. Phơng pháp giải
bài tập
Bớc 1. Xác định trội
lặn
Bớc 2. Quy ớc gen.
Bớc 3. Xác định kiểu
gen
Bớc 4. Viết sơ đồ lai
và kết quả.
II. Bài tập
Bài 1. ở chó, lông
ngắn trội hoàn toàn
so với lông dài
P : lông ngắn thuần
chủng x với lông dài.
F1 toàn lông ng¾n


F1
Aa ( toàn lông
ngắn)
Vậy phơng án a thoả mÃn yêu cầu đề
bài.
Bài 2.
Theo đề ra ta có :
F1 75% đổ thẫm : 25% xanh lục .
Kết quả này tơng ứng với F2 trong
định luật phân tính của Men Đen với
tỉ lệ 3 : 1.
Vậy cơ thể đem lai phải có kiểu gen

nh trờng hợp d .
Sơ đồ lai :
P : Aa
x
Aa
Gp : A, a
A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1 aa
Kiểu hình : 75% đỏ thẫm : 25%
xanh lục

Bài 2. Đáp án d.

Bài 4. đáp án b hoặc
c

Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính
chứng tỏ bố mẹ một bên thuần chủng,
một bên không thuần chủng, kiểu
gen:
Aa x Aa Đáp án: b, c.
Cách 2: Ngời con mắt xanh có kiểu
gen aa mang 1 giao tư a cđa bè, 1
giao tư a cđa mẹ. Con mắt đen (A-)
bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A Kiểu Bài 5. Đáp án d
gen và kiểu hình của P:
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
Đáp án: b, c.

Bài tập 5 (trang 23)
F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả
đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103
quả vàng, bầu dục Tỉ lệ kiểu hình
ở F2 là:
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng,
21


tròn: 1 vàng, bầu dục
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)
P thuần chủng về 2 cặp gen
Kiểu gen P:
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng,
tròn)
Đáp án d.

Đáp án bài 6:
a: 1AA:2:Aa:1aa ( 3
hạt vàng:1 hạt
trắng).
b. 100% aa ( 100%
hạt trắng).

Bài 6. ở bắp, tính trạng hạt vàng trội
hoàn toàn so với hạt trắng.
a. Cho hai cây bắp hạt vàng đều có
kiểu gen dị hợp lai với nhau xác định
tỉ lệ phân tính thu đợc ở F1.
b. Nếu đem lai các cây bắp hạt

trắng với nhau thì ở đời con cây
bắp hạt trắng chiếm tỉ lệ phần trăm
là bao nhiêu ?
C. Hoạt động luyện tập - vận dụng. 5 phút
- GV khái quát lại nội dung bài về : Cách giải bài tập theo định luật
Men Đen?
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 2 ph
GV hớng dẫn học sinh tự học
- Về nhà học bài , làm các bài tập còn lại .
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 7

Bài tập ( tiếp )

Bài 7

Ngày soạn: 17/ 9/ 2020
Ngày dạy

Tiết

Lớp
9

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức:
22

Ghi chó



- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức vỊ c¸c quy lt di
trun .
- BiÕt vËn dơng lÝ thuyết để giải các bài tập.
* Học sinh khuyết tật
- Nắm đợc một số kiến thức cơ bản của chơng I.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài
tập di truyền .
c. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đà học giải bài tập trắc nghiệm khách quan
và giải bài tập di truyền
2. Định hớng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực đề xuất dự đoán, giả
thuyết.
3. Phơng pháp kỹ thuật dạy học.
- Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm.
- Kỹ thuật động nÃo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các ví dụ minh hoạ cho các dạng bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Các kiến thức về di truyền.
III. Chuỗi các hoạt động học.
A. Hoạt động khởi động. 5 ph
GV yêu cầu HS nhắc lại các bớc giải bài tập di truyền.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Thờ
i

gia
n
20p
h

Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Hoạt động 1

Nội dung kiến thức

I. Bài tập lai một cặp
Bài 1.
tính trạng
- Xác định kiểu gen:
Bài 1. ở ngời, thuận tay
Biện luận tìm kiểu gen của bố, phảI ( gen F ), thuận tay
mẹ
trái ( gen f). Trong mét gia
Bè: thuËn tay ph¶i ( F_ )
đình bố và mẹ đều
Mẹ: thuận tay phải ( F_)
thuận tay phải, con gái họ
Con gái thuận tay trái là tính thuận tay trái.
trạng lặn ff. trong đó một gen Xác định kiểu gen của
là của bố, một gen là của mẹ.
bố mẹ và viết sơ đồ lai
23



Vậy kiểu gen của bố và mẹ đều minh họa.
là Ff.
Sơ đồ lai và kết quả
P:
Thuận tay phải Ff
GP
F, f
F1
F
f

F
FF
Ff

x

Thuận tay trái Ff

F, f

f
Ff
ff

Kết quả: - Tỉ lệ kiĨu gen: 1FF : 2Ff : 1ff
- TØ lƯ kiĨu hình: 75 % con thuận tay phải: 25% con
thuận tay trái.
Bài 2.
Xác định kết quả ở F1

- Xác định trội lặn: quả tròn trội
hoàn toàn so với quả bầu dụ.
- Quy ớc gen:
Quả tròn: gen T.
Quả bầu dục: gen t.
- Xác định kiểu gen:
Muốn ngay F1 xuất hiện tỉ lệ 1:1
. Đây là tỉ lệ của lai phân tích
Kiểu gen bố dị hợp 1 cặp và
mẹ đồng hợp lặn ( hoặc ngợc
lại )
Cây bố: quả tròn Tt
Cây mẹ: quả bầu dục tt

Bài 2. ở cà chua, tính
trạng quả tròn trội hoàn
toàn so với quả bầu dục.
Muốn ngay F1 xuất hiện
tỉ lệ kiểu hình 1: 1 thì
bố mẹ phải có kiểu gen
nh thế nào ?

Sơ đồ lai và kết quả:
P:
Quả bầu dục tt
x
Quả tròn Tt
GP :
t
T,t

F1 :
Tt : tt
KÕt qu¶ : TØ lƯ kiĨu gen: 1 Tt: 1tt
TØ lệ kiểu hình: 50% quả tròn : 50% quả bầu dôc.
24


13p
h

Hoạt động 2
Bài 3.
a. Xác định kiểu gen ở P
- Quy ớc gen:
Quả tròn: gen a
Quả khía: gen A
Quả tím: gen D
Quả xanh: gen d
- Xác định kiểu gen:
Cây quả khía, xanh có kiểu gen:
A_dd
Cây quả tròn, tím có kiểu gen:
aaD_
F1 thu đợc cây quả tròn, tím
(aaD_) trong cặp gen aa cã 1
gen a cđa bè vµ 1 gen a của mẹ,
cây quả tròn, xanh (aadd) trong
cặp dd có 1 gen d cđa bè vµ 1
gen d cđa mĐ.
VËy : Cây quả khía, xanh có

kiểu gen (Aadd )
Cây quả tròn, tím có kiểu gen
( aaDd)

Sơ đồ lai
P: quả khía, xanh ( Aadd )
GP
Ad, ad
F1
aD
ad

Ad
AaDd
Aadd

KÕt qu¶: 1 AaDd
1 Aadd
1 aaDd
1 aadd

x

II. Bài tập về lai hai
cặp tính trạng
Bài 3. ở cà, quả có khía
trội hoàn toàn so với quả
tròn, quả màu tím trội
hoàn toàn so với màu
xanh. Xác định kiểu gen

ở P trong các phép lai
sau:
a. Cây quả khía, xanh x
cây quả tròn, tím. ở F1
thu đợc cây quả tròn,
tím và cây quả tròn
xanh.
b. Cây quả khía, tím x
cây quả khía, tím. ở F 1
thu đợc cây quả tròn,
xanh.

quả trßn, tÝm ( aaDd)

aD,ad

ad
aaDd
aadd
25% khÝa, tÝm.
25% khÝa, xanh.
25% trßn, tÝm.
25% trßn, xanh.
25


×