Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

GIÁO ÁN SỬ 9 ĐÁNH MÁY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.2 KB, 187 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỊCH SỬ 9
Cả năm :35 tuần x 1,5 tiết / tuần = 52 tiết
Học kì I :Mỗi tuần 1 tiết x18 tuần = 18 tiết
Học kì II :Mỗi tuần 2 tiết = 32 tiết
HỌC KÌ I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Tuần Nội dung
Tuần 1,2
Chương I :Liên Xô Và Các Nước Đông u Sau Chiến Tranh Thế Giới
Thứ Hai .
Tiêt 12 - Bài 1: Liên Xôvà Các Nước Đông u Từ Nawm Đến Giữa
Những Năm 70 Của TK XX.
Tuần 3
Tiết 3 - Bài 2:liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa năm 70 đến giữa
những năm 70 của TKXX.
Tuần 4
Chương II:Các Nước Á ,Phi ,Mó La Tinh Từ Năm 1945 Đến Nay.
Tiết 4 - Bài 3:Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và
sự tan rã của hệ thống thuộc đòa .
Tuần 5 Tiết 5 - Bài 4: Các nước Châu Á
Tuần 6 Tiết 6 - Bài 5: Các nước Đông Nam Á
Tuần 7 Tiết 7- Bài 6 : Các nước Châu Phi
Tuần 8 Tiết 8 – Bài 7 : Các nước Mỹ La Tinh
Tuần 9 Tiết 9 – Làm bài kiểm tra viết 1 tiết.
Tuần 10
Chương III. Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu tà 1945 đến nay
Tiết 10 – Bài 8 : Nước Mỹ
Tuần 11 Tiết 11 – Bài 9: Nhật Bản
Tuần 12 Tiết 12 – Bài 10 : Các nước Tây Âu
Tuần 13
Chương IV : Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay.
Tiết 13 – Bài 11: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh.


Tuần 14
Chương V: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật từ 1945 đến nay.
Tiết 14 – Bài 12 : Những thành tựu chủ yếu và ý nghóa lòch sử của cách
mạng khoa học kỹ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Tuần 15 Tiết 15 – Bài 13 :Tổng kết lòch sử thế giới từ 1945 đến nay.
LỊCH SỬ VIỆT NAM
Tuần 16
Chương I. Việt Nam trong những năm 1919 – 1930
Tiết 16 – Bài 14 : Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
Tuần 17
Tiết 17 – Bài 15 : Phong trào cách mạng Việt Nam Sau chiến tranh thế
giới thứ nhất ( 1919 – 1926).
Tuần18 Tiết 18: Ôn tập HKI ( phần 1)
Tuần 19 Kiểm tra HKI
HỌC KỲ II
Tuần 20
Tiết 19,20 – Bài 16 : Những hoạt động của Nguyễn i Quốc ở nước
ngoài( 1919 – 1925)
Tuần 21
Tiết 21 – Bài 17 : Cách mạng Việt Nam trước khi có Đảng cộng sản ra
đời
Tiết 22 – Bài 18 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Tuần 22
Chương II. Cuộc vận động tiến tới cách mạng Tháng Tám 1945.
Tiết 23 – Bài 19 : Phong trào cách mạng VN trong những năm 1930 -
1945
Tiết 24 – Bài 20 : Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939
Tuần 23
Chương III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng Tháng Tám 1945.
Tiết 25 – Bài 21 : Việt Nam trong những năm 1939 – 1945.

Tiết 26 – Bài 22 : Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghóa tháng tám
1945.
Tuần 24
Tiết 27 – Bài 23: Tổng khởi nghóa tháng tám 1945 và sự thành lập nước
Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
Tiết 28 – Bài 24 : Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân
chủ nhân dân ( 1945 – 1946 )
Tuần 25
Chương IV. Việt Nam từ sau cách mạng tháng tám đến toàn quốc kháng
chiến.
Tiết 29 – Bài 24 : Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân
chủ nhân dân (tt)
Tiết 30 – Bài 25 : Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống
Pháp năm 1946 – 1950.
Tuần 26
Tiết 31 – Bài 25 : Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống
Pháp năm 1946 – 1950 (tt)
Tiết 32 – Bài 26 : Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp ( 1950 – 1953)
Tuần 27
Tiết 33 – Bài 26 : Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp ( 1950 – 1953) (tt)
Tiết 34 – Bài 27 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm
lược kết thúc ( 1953 – 1954 )
Tuần 28
Tiết 35 – Bài 27 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm
lược kết thúc ( 1953 – 1954 )(tt)
Ôn tập phần hai : từ chương I đến chương V.
Tuần 29
Tiết 36 – Lòch sử đòa phương

Tiết 37 : Kiểm tra viết 1 tiết.
Tuần 30
Chương VI. Việt Nam những năm 1954 – 1975.
Tiết 38,39 – Bài 28 : Xây dựng chủ nghóa xã hội ở miền Bắc. Đấu tranh
chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam. ( 1954 – 1965)
Tuần 31
Tiết 40, 41 – Bài 28 : Xây dựng chủ nghóa xã hội ở miền Bắc. Đấu tranh
chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam. ( 1954 – 1965)
(tt)
Tuần 32 Tiết 42,43 – Bài 29: Cả nước trực tiếp chống Mỹ cứu nước ( 1965 – 1973)
Tuần 33
Tiết 44 – Bài 29 : Cả nước trực tiếp chống Mỹ cứu nước ( 1965 – 1973)
(tt)
Tiết 45 – Bài 30 : Hoàn thành giải phóng miền Nam, giải phóng đất nước
( 1973 – 1975)
Tiết 46 – Bài 30 : Hoàn thành giải phóng miền Nam, giải phóng đất nước
( 1973 – 1975) (tt)
Tiết 47 : Lòch sử đòa phương
Tuần 35
Chương VII. Việt Nam từ 1975 – 2000.
Tiết 48 – Bài 31 : Việt Nam những năm đầu sau đại thắng mùa xuân
1975
Tiết 49 – Bài 32 : Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ tổ quốc ( 1976 –
1985)
Tuần 36
Tiết 50 – Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghóa xã hội
( 1986 – 2000)
Tiết 51 – Bài 34 : Tổng kết lòch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới
thứ nhất đến năm 2000.
Tuần 37

Ôn tập chương VI, VII
Tiết 52 : Kiểm tra HKII
Bài 5 :CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I.Mục tiêu bài học :
1 .Kiến thức :
-Tình hình Đong Nam Á trước và sau 1945 .
-Sự ra đời của tổ chức ASEAN ,vai trò của nó với sự phát triển của các nước trong
khu vực Đông nam Á .
2 .Tư tưởng :
-Tự hào những thành tự đạt được của nhân dân ta và các nước Đông Nam Á trong
kinh tế gần đây ,củng cố sự đoàn kết hữu nghò và hợp tác phát triển của các dân tộc
trong khu vực .
3 .Kó năng :
Rèn luyện kỹ năng phân tích khái quát tổng hợp sự kiện lòch sử và sử dụng bản
đồ.
II.Chuẩn bò :
Giáo viên :_Bản đồ Đông Nam Á bản đồ thế giới .
- Một số tài liệu tranh ảnh về Đông Nam Á và ASEAN .
Học sinh : - Soạn bài
- Sưu tầm tài liệu có liên quan bài học .
III .Tiến trình lên lớp :
1 .Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những nét nổi bật của châu Á từ năm 1945 đến nay ?
- Nêu những thành tự của công cuộc cải cách ,mở cửa của Trung Quốc từ năm
1978đến nay ? ý nghóa của việc thành lập nước Cộng Hòa Dân Chủ Trung Hoa ?
2 .Giới thiệu bài mới :
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc dã tạo cơ hội thuận lợi để nhiều nước trong
khu vực Đông Nam Á giành độc lập và phát triển kinh tế ,bộ mặt các nước trong khu
vực có nhiều thay đổi ,nhiều nước đã trở thành con rồng nhỏ Châu Á,để tìm hiểu tình
hình chung các nước Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào ?

Công cuộc phát triển kinh tế xây dựng đất nước đạt thành tự ra sao ? chúng ta cũng tìm
hiểu trong tiết hôm nay .
Tuần 6, tiết 6
Ngày soạn :…/…/…
Ngày dạy : …/…/…
3 .Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Hoạt động 1:
GV: Dùng lược đồ giới thiệu các nước Đông Nam Á
hiện nay ?
GV : Hãy kể tên các nước Đông Nam Á hiện nay ?
HS: Tự kể.
GV: Nêu những nét chủ yếu của Đông Nam Á trước
1945 ?
GV: Đông Nam Á gồm 11 nước với diện tích 4,5
triệu km
2
, dân số 536 triệu người ( 2002). Trước
chiến tranh, hầu hết là các nước thuộc đòa của Anh,
Pháp, Mỹ, Hà Lan, Nhật ( trừ Thái Lan)
GV: Nêu tình hình Đông Nam Á sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai ?
HS: Sau khi Nhật đầu hàng, một loạt các nước Đông
Nam Á nổi dậy giành chính quyền : Inđônêxia, Việt
Nam, Lào, Miến Điện, Mã Lai, Philippin.
GV: Sau khi các nước này giành được độc lập, bọn
đế quốc đã làm gì ?
HS: Trở lại xâm lược Inđônêxia, Việt Nam…
GV: Trước tình hình đó các nước Đông Nam Á đã
làm gì ?

HS: Nhân dân nổi dậy đấu tranh mạnh mẽ.
GV: Kết quả ra sao ?
HS: Anh buộc phải công nhận nền độc lập của
Philippin, Miến Điện, Mã Lai … và nhiều nước khác
GV: Từ giữa những năm 50 tình hình của các nước
Đông Nam Á như thế nào ?
HS: Thảo luận SGK
GV: Đông Nam Á căng thẳng, phức tạp do sự can
thiệp của Mỹ.
GV: Giải thích “ Chiến tranh lạnh” là chính sách thù
đòch của các nước đế quốc trong quan hệ với Liên
Xô và các nước XHCN từ sau chiến tranh thế giới
I. Tình hình Đông Nam Á
trước và sau năm 1945.
- Trước chiến tranh thế giới lần
thứ hai : đều là thuộc đòa của
chủ nghóa đế quốc ( trừ Thái
Lan).
- Sau chiến tranh thế giới thứ
hai : hầu hết các dân tộc Đông
Nam Á đều lần lượt giành
được độc lập.
- Từ nửa sau thế kỷ XX, Đông
Nam Á luôn căn thẳng ( do Mỹ
can thiệp)
thứ hai.
 “ Chiến tranh lạnh” gây căng thẳng, đe dọa dùng
bạo lực, bao vây kinh tế, phá hoại chính trò, đẩy
mạnh chạy đua vũ trang, chuẩn bò chiến tranh,
thnahf lập các khối liên minh quân sự, tiến hành

chiến tranh tâm lý chống cộng  “ Chiến tranh
lạnh” làm tình hình thế giơi thường xuyên căng
thẳng bên miệng hố chiến tranh.
GV: Thái độ của Mỹ ra sao đối với khu vực này ?
HS: Thảo luận SGK
GV: Mục đích của Mỹ khi thành lập khối quân sự
này là gì?
HS: SGK
GV: Đối với các nước trong khu vực Mỹ đã làm gì ?
HS: SGK
GV: Sau khi giành được độc lập, Inđônêxia và Miến
Điện phát triển đất nước theo đường lối nào ?
HS: Khi giành độc lập, Inđônêxia và Miến Điện
thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.
GV: về đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam
Á ra sao ?
HS: Đã phân hóa trong đường lối đối ngoại.
GV: Chuyển ý sang mục II
- Hoạt động 2:
GV: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào ?
HS: Thảo luận SGK
GV : Tổ chức này ra đời vào thế giới nào ? Gồm
những thành viên nào ?
HS: Tự thảo luận.
Ngày 8 tháng 8 năm 1967, Hiệp các nước Đông
Nam Á được thành lập tại Băng Cốc ( Thái Lan),
gồm : Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan,
Philippin.
- Tháng 9 năm 1954, Mỹ, Anh
Pháp thành lập khối quân sự

SEATO.
 Nhằm ngăn chặn CNXH,
đẩy lùi hong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc
- Mỹ lôi kéo Thái La, Philippin
gia nhập khối SEATO và xâm
lược Đông Dương.
II. Sự ra đời của tổ chức
ASEAN
1. Hoàn cảnh :
-Do yêu cầu phát triển kinh
tế ,xã hội các nước Đông nam
Á cần hợp tác liên minh với
nhau để phát triển .
- Ngày 8 tháng 8 năm 1967,
Hiệp các nước Đông Nam Á
được thành lập.
GV: Giới thiệu hình 10 (SGK) trụ sở của ASEAN tại
Gia-cac-ta.
 Đây là mặt trước của tòa nhà, được chọn làm trụ
sở của ban thư ký ASEAN đặt tại Gia-cac-ta. Nhìn
từ xa tòa nhà rất to, cao, nó được xây dựng ngay
trung tâm thành phố.
Tại hội nghò thượng đỉnh ASEAN lần thứ nhất được
tổ chức tại Ba-li ( Inđônêxia). Từ ngày 23 đến ngày
24 tháng 2 năm 1976. các nước ASEAN đã cùng
nhau ký hiệp đònh thành lập ban thư ký ASEAN.
Ban thư ký do một tổng thư ký đứng đầu. Tổng thư
ký do bộ trưởng ngoại giao các nước thành viên bổ
nhiệm theo nhiệm kỳ hai năm 1 lần trên cơ sở luân

phiên theo trình tự chữ cái tiếng Anh. Ban thư ký
được thành lập nhằm mục đích tăng cường sự phối
hợp các hoạt động của các bộ phận của ASEAN, cụ
thể là phối hợp giữa các ủy ban và dự án hợp tác
ASEAN.
GV: Chuyển ý sang mục 2
HS : Thảo luận SGK.
GV: Nguyên tắc hoạt đọng của ASEAN là gì?
HS: Tháng 2 năm 1976, ASEAN ký hiệp ước thân
thiện và hợp tác ở Đông Nam Á tại Ba-li đã xác
đònhnhiều nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các
nước thành viên.
- Nội dung hiệp ước : Thảo luận SGK.
GV: Lúc này quan hệ giữa các nước Đông Dương
với ASEAN ra sao?
HS: Trước năm 1979 là quan hệ “đối đầu”.
Từ cuối năm 1980 chuyển từ :đối đầu” sang “đối
thoại”, hợp tác cùng nhau phát triển.
GV: Sau khi thành lập nền kinh tế của các nước
ASEAN có bước phát triển như thế nào?
HS: Thảo luận SGK
GV: Chuyển ý sang mục III
- Hoạt động 3 :
GV: Tổ chức ASEAN phát triển thành viên nư thế
nào?
2. Mục tiêu hoạt động :
- Phát triển kinh tế, văn hóa
thông qua hợp tác hòa bình và
ổn đinh giữa các thành viên.
 Nguyên tắc : SGK.

III. Từ “ASEAN 6” phát
triển thành “ASEAN 10”
- Tháng 1 năm 1984, Bru- nây
xin gia nhập ASEAN.
- Tháng 7 năm 1995, Việt Nam
gia nhập.
- Tháng 9 năm 1997, Lào và
HS: Thảo luận SGK.
GV: Năm 1991, Khi tình hình Campuchia được giải
quyết, tình hình chính trò trong được cải thiện. Xu
thế của ASEAN lúc này là mở rộng, kết nạp thêm
các thành viên khác.
+ Năm 1997, Lào và Mianma (là thành viên thứ
8,9).
+ Năm 1999, Campuchia ( là thành viên thứ 10).
GV: Hãy kể tên thủ đô của 10 nước ASEAN.
(HS thảo luận).
HS:
1. Việt Nam : Hà Nội
2. Lào : Viêng Chăn
3. Campuchia : Ph - nôm –pênh
4. Mianma : Yangun
5. Thái Lan : Băng Cốc
6. Malayxia : Culalămpua
7. Brunây: Banđaxêribêraoan
8. Inđônêxia : Giacacta
9. Philippin : Maniala.
10. Xigapo : Xigapo
GV: Giới thiệu H11(SGK) Hội nghò cấp cao ASEAN
VI họp tại Hà Nội.

GV: Cho HS quan sát tranh
GV: - Có bao nhiêu đại biểu trong bức tranh này?
- Học đại diện cho những quốc gia nào?
- Bức ảnh này chụp khi nào? Tại đâu?
HS: Tự thảo luận.
GV: Đây là bức ảnh 9 đại biểu đại diện cho 9 nước
tham dự đại hội cấp cao ASEAN VI họp tại Hà Nội
từ ngày 15 -16-1998 dưới sự chủ tọa của thủ tướng
nước CHXHCNVN Phan Văn Khải gồm
Mianma, Philippin,Xigapo, Thái Lan, VN( Phan Văn
Khải), Brunây, Inđônêxia, Lào, Malayxia.
GV: Hoạt động chủ yếu hiện nay của ASEAN là gì?
GV: Ngoài ASEAN, ĐNÁ còn có tổ chức nào khác?
HS: TL SGK
GV: Diễn đàn khu vực gồm 23 nước trong và ngoài
Mianma gia nhập
- Tháng 4 năm 1999
Campuchia gia nhập
- Hiện ASEAN có 10 nước.
- Hoạt động trọng tâm của
ASEAN là phát triển kinh tế
- Năm 1992, thành lập khu vực
mậu dòch chung (AFTA)
- Năm 1994, thành lập diễn
đàn khu vực ( ARF).
khu vực, tạo nên một môi trường hòa bình, ổn đònh
hợp tác phát triển.
GV: Sau 1 năm, hội nghò diễn đàn khu vực ASEAN
đã được tiến hành tại Băng Cốc ( 25/7/1994) với sự
tham gia của 18 bộ trưởng ngoại giao gồm 6 thành

viên của ASEAN : Bru-nây, Xingapo, Inđô,
Philippin, Malayxia, Thái Lan.
• 7 Thành viên đối ngoại gồm: Mỹ, Nhật,
Canada, Ôxtraylia, Hàn Quốc, NiuJilen, Liên
Minh Châu Âu(EU).
• 3 nước quan sát viên là: VN, Lào,
Papuaniughine.
• 2 thành viên giám sát của ASEAN là: Trung
Quốc, Nga.
 Mục đích của diễn đàn này là:
• Khuyến khích sự đối thoại và tham khảo có
tính chất xây dựng về các vấn đề chính trò và
an ninh cùng quan tâm.
• Đóng góp vào những cố gắng hướng tới việc
xây dựng lòng tin vào ngoại giao, phòng ngừa
ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
 Lòch sử Đông Nam Á bước sang trang mới.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tình hình ĐNÁ trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
- Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? Vai trò, mục đích?
Bài Tập: Tổ chức ASEAN được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 8/8/1967.
B. Ngày 8/8/1976.
C. Ngày 18/8/1967.
D. Ngày 8/6/1976.
- Học bài, soạn bài tiếp theo.
Duyệt tuần 6
Ngày ……/……/……

Bài 6 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Tình hình chung của các nước Châu Phi Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay.
+ Phong trào giải phóng dân tộc
+ Sự phát triển kinh tế xã hội của các nước nay.
- Cuộc đấu tranh kiên trì để xóa bỏ chủ nghóa phân biệt chủng tộc ở CH Nam Phi.
2. Tư tưởng:
Giáo dục cho HS tin thần đoàn kết, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi trong
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và chống đói nghèo, bệnh tật.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh tổng
hợp, so sánh, phân tích các sự kiện
II. Chuẩn bò:
GV: - Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Phi
- Tư liệu, tranh ảnh về Châu Phi.
HS: - Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh về Châu Phi.
III. Tiến Trình Lên Lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày những nét chủ yếu của tình hình Đông Nam Á từ sau 1945 đến
nay?
- Nêu hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
2. Giới thiệu bài mới:
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc của Châu Phi
phát triển mạnh mẽ. Hầu hết các nước Châu Phi đã giành được độc lập, nhưng trên con
đường phát triển, các nước Châu Phi còn gặp nhiều khó khăn, vấn đề chủ yếu của các
Tuần 7, tiết 7
Ngày soạn :…/…/…
Ngày dạy : …/…/…
nước này hiện nay là chống đói nghèo, lạc hậu. Để hiểu rõ về tình hình Châu Phi, ta đi

vào nội dung bài ngày hôm nay.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Hoạt động 1:
GV: Châu Phi có vò trí, diện tích, dân số như thế nào?
HS: Châu Phi nằm tiếp giáp với Châu Âu, Châu Á.
Diện tích: 30,3 triệu km
2
, dân số : 839 triệu người
(2002) có 57 nước, tài nguyên thiên nhiên phong phú :
Kim loại, dầu mỏ, đá quý. Là khu vực nghèo nàn, lạc
hậu, dân số mù chữ cao nhất thế giới.
GV: Dùng bản đồ thế giới, giới thiệu vò trí của Châu
Phi( Bắc- Đông – Nam- Tây).
GV: Nêu những nét chính của phong trào giải phóng
dân tộc của Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
HS: Phát triển sôi nổi ở Bắc Phi, mở đầu là cuộc binh
biến tháng 7/1952 ở Ai Cập do đại tá Nepxe chỉ huy dẫn
đến chế độ quân chủ bò lật đổ  Nước CH AI Cập ra
đời( liên hệ bài 3). Angiêri và một loạt nước khác ở
Châu Phi giành độc lập.
GV: Gọi HS đọc 17 nước giành độc lập ở Châu Phi vào
năm 1960 ( bảng những sự kiện, lòch sử chính – tr 185)
GV: dùng bản đồ Châu Phi giới thiệu những nước giành
độc lập.
GV: Kết quả ra sao?
GV: Chuyển ý sang mục 2.
GV: Sau khi giành được độc lập, các nước Châu Phi xây
dựng đất nước như thế nào?

HS: Thảo luận theo SGK.
GV: Có ¼ dân số đói kinh niên ( 150 triệu người).
Có 32/57 quốc gia nghèo nhất thế giới.
GV: Từ năm 1980 trở đi, tình hình Châu Phi như thế
nào?
HS: Thảo luận SGK.
GV: Châu Phi tỷ lệ tăng dân số cao nhất thế giới:
* Ruanđa 5,2%/năm
* Ănggôla, Nigieria, Mali là 5,1 %.
I. Tình hình chung
1. Phong trào giải phóng
dân tộc ở Châu Phi.
- Phong trào diễn ra sôi nổi
nhất là ở Bắc Phi
+ Ngày 18/6/1953 nước CH
Ai Cập ra đời.
+ Từ 1954 -1962 Angieri
giành độc lập  1960 17
nước Châu Phi giành độc
lập.
 Hệ thống thuộc đòa
Châu Phi tan rã, các nước
giành được chủ quyền độc
lập.
2. Công cuộc xây dựng
đất nước và phát triển
kinh tế – XH ở Châu Phi.
- Đạt nhiều thành tích
nhưng vẫn đói nghèo lạc
hậu.

- Từ cuối thập niên 80,
xung đột sắc tộc và nội
chiến xảy ra.
* Đói nghèo, nợ chống chất
( 300 tỷ USD 1990)
- Tỷ lệ mù chữ cao nhất thế giới.
* Ghinê 70%.
* Môritani 69%
* Nêxêgan 68%.
* Maroc 64 %
* CH Nam Phi 50 %
* Angieri 46%.
GV: Để khắc phục hậu quả trên, Châu Phi đã làm gì?
HS: TL SGK
GV: Tuy nhiên Châu Phi còn nghèo gặp nhiều khó khăn
gian khổ lâu dài hơn cuộc chiến đấu vì tự do.
GV: Chuyển ý sang mục II.
- Hoạt động 2:
GV: Dùng bản đồ Châu Phi giới thiệu về CH Nam Phi.
GV: Hãy nêu những nét khái quát về Châu Phi?
HS: TL SGK.
GV: Giải thích “ Thuộc đòa kép” là nước bò bọn thực
dân xâm lược đến hai lần như ĐNÁ có Hà Lan xâm
lược Inđônêxia
GV: Chuyển ý sang mục 2:
GV: Giải thích chế độ phân biệt chủng tộc
(APACTHAI) (SGK tr189) gọi HS nêu.
GV: Thực dân da trắng thi hành chính sách phân biệt
chủng tộc như thế nào đối với CH Nam Phi?
HS: TL SGK.

GV: Nêu một vài ví dụ cho HS nghe.
GV: Trước những chính sách độc đoán đó, các dân tộc
Phi đã làm gì?
HS: TL SGK.
GV: Liên hiệp quốc và cộng đồng quốc tế lên án gay
gắc chế độ APATHAI.
GV: Sự đấu tranh kiên trì của người da đen đã thu được
kết quả như thế nào?
HS: TL SGK.
GV: Tháng 11/1993, được sự nhất trí của 21 chính đảng,
bản dự thảo hiến pháp của CH Nam Phi được thông qua,
-Để khắc phục : TC Thống
nhất Châu Phi được thành
lập.
- Nay là liên minh Châu
Phi(AU).
II. Cộng hòa Nam Phi
1. Khái quát:
- Nằm ở cực Nam của
Châu Phi.
- Diện tích 1,2 triệu km
2
.
- Dân số 43,6 triệu người
(2002)
 1961 CH Nam Phi tuyên
bố độc lập.
2. Cuộc đấu tranh chống
chế độ phân biệt chủng
tộc ở CH Nam Phi.

- Trong hơn ba thế kỷ,
chính quyền thực dân da
trắng thực hiện chế độ
phân biệt chủng tộc
(APACTHAI) cực kỳ tàn
bạo ở Nam Phi.
- Dưới sự lãnh đạo của
“Đại hội dân tộc Phi”
(ANC), người da đen kiên
trì đấu tranh chống chủ
nghóa APATHAI.
- Năm 1993, Chế độ
APATHAI bò xóa bỏ ở
Nam Phi.
chấm dứt 341 năm tồn tại của chế độ APATHAI. Trả tự
do cho lãnh tụ “ Đại Hội dân tộc Phi” Nen Xơn Man Đê
La sau 27 năm cầm tù.
GV: Sau khi giành được độc lập, người dân Nam Phi đã
làm gì?
HS: Tiến hành bầu cử dân chủ đa chủng tộc, lần đầu
tiên tổ chức ở Nam Phi (4/1994).
GV: Kết quả ra sao?
HS: Nen Xơn Man Đê La trở thành tổng thống da đen
đầu tiên trong lòch sử nước này (5/1994)
GV: Giới thiệu H13(SGK).
GV: Nhìn vào bức ảnh, em thấy Nen Xơn Man Đê La là
người như thế nào? Các em biết gì về Nen Xơn Man Đê
La?
GV: Nen Xơn Man Đê La sinh 1918 ở Tơranxeây khu tự
trò giành cho người Phi

- Năm 1994, Nen Xơn Man Đê La gia nhập Đại hội dân
tộc Phi ( 1 tổ chức chính trò được thành lập ngày
8/1/1912, viết tắt là ANC). Sau đó ông giữ chức tổng thư
ký của ANC. Mục tiêu đấu tranh đòi tủ tiêu chế độ
phân biệt chủng tộc, xây dựng một xã hội dân chủ và
bình đẳng. Dưới sự lãnh đạo của ANC, phong trào đấu
tranh chống chế độ phận biệt chủng tộc diễn ra ngày
càng mạnh mẽ. Vì vậy nhà cầm quyền Prêtôria đã bắt
giam Nen Xơn Man Đê La và kết án ông tù trung thân.
Sau hơn 27 năm cầm tù, ngày 11/2/1990, chính quyền
buộc phải trả tự do cho ông. Ông được bầu làm phó chủ
tòch và ngày 7/5/1991 Hội nghò toàn quốc ANC đã nhất
trí bầu Nen Xơn Man Đê La làm chủ tòch.
Ngày 10/5/1954, chủ tòch ANC Nen Xơn Man Đê La
nhậm chức tổng thống nước CH Nam Phi  Năm 1999
ông rời chức vụ.
 Trong lòch sử đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc APACTHAI ở Nam Phi, Nen Xơn là người
đấu tranh không mệt mỏi, với những cống hiến của ông
vào sự nghiệp giải phóng con người khỏi sự kỳ thò, phân
biệt chủng tộc, ông được nhận giải thưởng thế giới “
NOPEN về hòa bình” (1993)
GV: Việc Nen Xơn Man Đê La được bầu làm tổng
thống có ý nghóa như thế nào?
- Tháng 5/1994, Nen Xơn
Man Đê La được bầu làm
tổng thống.
 Hiện nay chính quyền
mới của Nam Phi đề ra “
HS: TL

GV: Hiện nay Nam Phi đưa ra chủ trương phát triển
kinh tế như thế nào?
Chiến lược kinh tế vó mô”
nhằm phát triển kinh tế,
giải quyết việc làm và
phân phối lại sản phẩm
(6/1966).
4. Củng cố :
- Trình bày phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi ( bằng bản đồ)
- Tình hình kinh tế – XH ở Châu Phi hiện nay như thế nào?
- Trình bày về cuộc đấu tranh chống chế độ phận biệt chủng tộc ở CH Nam Phi?
Bài tập: Theo em, năm nào được gọi là “ Năm Châu Phi”?
A. Năm 1945 B. Năm 1949
C. Năm 1952 D. Năm 1960.
5. Dặn dò:
- Sưu tầm những tài liệu và tranh ảnh về Châu Phi từ năm 1945 đến nay?
- Họa bài, soạn bài tiếp theo.
- Vẽ lược đồ Châu Phi ( SGK tr 27)
Duyệt tuần 7
Ngày ……/……/……

Bài 7:CÁC NƯỚC MỸ LA TINH
I .Mục tiêu bài học :
1 .Kiến thức :
-Khái quát tình hình ở Mó La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.Đặc biệt là đấu
tranh của nhân dân Cu Ba và những thành tự mà nhân dân Cu Ba đạt được về kinh tế
,văn hóa, giáo dục hiện nay.
2.Tư tưởng:
-Thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân Cu Ba và những thành tự mà
nhân dân Cu Ba đạt được về kinh tế ,văn hóa, giáo dục hiện nay.Từ đó thêm yêu mến

và quý trọng nhân dân Cu Ba.
-Thắt chặt tình đoàn kết, hữu nghò và tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa
nhân dân hai nước Cu Ba và Việt Nam.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ Mỹ La Tinh, xác đònh các nước Mỹ La Tinh
trên bản đồ thế giới.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bản đồ thế giới, lược đồ khu vực Mỹ La Tinh.
Những tài liệu về Mỹ La Tinh.
- HS: Soạn bài, những mẩu chuyện về Cu Ba nhất là Về Phi Đen Cat Xtơrô. Tranh
ảnh về Mỹ La Tinh.
III. Tiến Trình Lên Lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi ?
Tuần 8, tiết 8
Ngày soạn :…/…/…
Ngày dạy : …/…/…
-Hiện nay Châu Phi đang gặp những khó khăn gì trong công cuộc xây dựng đất nước và
phát triển kinh xã hội ?
-Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hòa Nam Phi diễn ra như thế
nào ? ý nghóa ?
2.Giới thiệu bài mới :
Mó La Tinh là khu vực rộng lớn ,tài nguyên thiên nhiên phong phú .Từ sau năm
1945,các nước Mi La Tinh không ngừng đấu tranh để củng cố độc lập, chủ quyền, phát
triển kinh tế xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mó.Trong cuộc đấu tranh
đó,nổi bật là Cu Ba mở đầu cho phong trào cách mạng ở Mó La Tinh.Vậy để hiểu rõ quá
trình đấu tranh ở đây diễn ra như thế nào ? thu được kết quả gì ?ta đi vào tìm hiểu ở tiết
hôm nay.
3.Day bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung

-Hoạt động 1:
GV:Hãy nêu những nét chung về Mó La Tinh ?
HS:Là khu vực rộng lớn,trên 20 triệu km
2
(1/7 diện tích thế giới )gồm 23 nước từ Mêhicô đến cực
Nam Châu Mó ,tài nguyên thiên nhiên phong phú .
GV:Dùng bản đồ giới thiệu Mó La Tinh .
GV:Em thấy Mó La Tinh có gì khác biệt so với Châu
Á,Châu Phi ?(Câu hỏi giành cho HS khá giỏi ).
HS:Những đặc điểm của Mó La Tinh là :
-Là vùng đất mới phát hiện được từ thế kỉ XV.
Thành phần dân cư rất đa dạng, bao gồm người di cư từ
Châu Âu tới,thổ dân da đỏ,những người nô lệ da đen từ
Châu Phi tới .
-Đa số nhân dân Mó La Tinh nói tiếng Tây Ban Nha trừ
Biaxin nói tiếng Bồ Đào Nha ,chòu ảnh hưởng văn hóa
của hai nước này và nhiều nước Châu Âu Khác cùng
với sự hòa nhập nền văn hóa Châu Phi và thổ dân da đỏ
.Tôn giáo chính là Thiên chúa giáo .
-Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra từ đầu thế kỉ
XIX ,nhằm lật đổ ách thống tri Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha nhưng sau đó lại rơi vào vòng ảnh hưởng của Mó .
-Từ những nước thuộc đòa ,chậm phát triển đi lên,các
nước Mó La Tinh đã thử nghiệm mô hình kinh tế chiến
lược thay thế nhập khẩu,”Tự do đổi mới “và công
I.Những nét chung :
1.Phong trào đấu tranh
củng cố độc lập chủ quyền :
nghiệp hóa hướng xuất khẩu ,giảm vai trò nhà nước
,tăng vai trò tư nhân ,xây dựng đất nước theo chủ nghóa

xã hội như Cu Ba.Một số nước đạt trình độ phát triển
khá cao như Mêhicô ,chentina,Braxin,Chi lê nhưng
phần lớn còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế .Nhìn
chung trình độ phát triển của các nước ở Mó La Tinh
cao hơn nhiều nước ở Châu Á,châu phi .
GV:Phong trào đấu giành độc lập ở Mó La Tinh diễn ra
như thế nào ?Hãy nêu những quốc gia tiêu biểu ?
GV:Xác đònh những nước ấy trên lược đồ cho HS.
GV : Giải thích từ “sân sau “.
HS:Phát triển mạnh mẽ,mở đầu là cách mạng Cu Ba
.Từ những năm 60-80phong trào phát triển thành cao
trào… “ Lục đòa bùng cháy” ( Trước gọi là “ Đại lục núi
lửa”
GV: Xác đònh các nước này trên lược đồ
GV: So sánh phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
MLT với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
Châu Phi?
GV: Kết quả ra sao? Tiêu biểu là những nước nào?
HS: TL SGK
GV: Tình hình ở Chi Lê và Ni-ca-ra-qua như thế nào?
HS: TL SGK
GV: Chỉ rõ hai nước này trên bản đồ.
GV: Chuyển ý sang mục 2
GV: Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước
các nước Mỹ La Tinh đã đạt được những thành tựu gì?
HS: TL SGK
GV: Vì sao MLT gặp phải tình trạng ấy.
-Nhiều nước đã giành được
độc lập từ những thập niên
đầu thế kỉ XIX:Braxin ,

Achentina,Pêku,Vênêxuêla .
- Từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay, CM MLT
phát triển mạnh.
Mở đầu là CM Cu Ba (1959)
- Đầu những năm 60-80phong
trào phát triển thành cao
trào… “ Lục đòa bùng cháy”
- Khởi nghóa vũ trang ở Bô-li-
via, Vê-nê-xuê-la.
- Kết quả: Chính quyền độc
tài bò lật đổ  Chính quyền
dân chủ nhân dân được thành
lập.
2. Công cuộc xây dựng và
phát triển đất nước của Mó
La Tinh .
+ Củng cố độc lập, chủ
quyền
+ Dân chủ hóa chính trò.
+ Cải cách kinh tế.
+ Thành lập các tổ chức liên
minh.
 Đầu những năm 90, kinh
tế, chính trò gặp nhiều khó
khăn, căng thẳng.
HS: TL SGK
GV: Bước vào thập niên 90, MLT nợ nước ngoài 400 tỉ
USD, KT các nước này bò giảm sút.
+ Năm 1989, buôn bán với thế giới chỉ chiếm 2,8%

tổng giá trò buôn bán của TG.
+ Tốc độ tăng trưởng KT : Thập kỷ 70 là 5,9%
: Thập kỷ 80 là 1%.
+ Lạm phát cao nhất thế giới : 1000% (1983)
: Năm 1980 là 56,1%.
GV: Hiện nay tình hính MLT ra sao?
GV: Chuyển ý sang mục II
- Hoạt động 2:
GV: Cu – Ba có vò trí chiến lược như thế nào?
HS: TL SGK
GV: Vì có vò trí là đảo nên đất đai Cu-Ba rất màu mỡ,
thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, nổi tiếng là
đường Cu-Ba ( bài Từ Cu-Ba của Tố Hữu)
- Năm 1542, CritXtopcolong đặt châ đến đảo Cu Ba,
sau đó thực dân TBN thống trò Cu Bahown 400 năm.
Nhân dân Cu Ba đấu tranh mạnh mẽ để giành độc lập,
đặc biệt là cuộc khởi nghóa năm 1895 do Hooxxe macti
và Maxio lãnh đạo
- Năm 1902, TBN buộc phải công nhận nền độc lập của
Cu Ba nhưng thực chất Cu Ba lại rơi vào tay của chủ
nghóa thực dân mới của Mó.
GV: Chỉ rõ đất nước Cu Ba trên lược đồ.
GV: Chuyển ý sang mục 2:
GV: Trình bày tình hình cách mạng của Cu ba từ 1945
đến nay?
HS: TL SGK
GV: Nêu những việc làm phản động của chế đọ độc tài
Btixta?
HS: - Xóa bỏ hiến pháp.
- cấm các đảng phái hoạt động

- bắt giam hàng chục vạn người.
GV: Trước tình hình đó, nhân dân Cu Ba đã làm gì?
 Hiện nay MLT đang tìm
cách khắc phục và đi lên,
Bra-xin, Mê-hi-cô là những
nước CN mới.
II. Cu – Ba hòn đảo anh
hùng:
1. Khái quát:
- Cu-Ba nằm ở vùng biển
Cảibê, có hình dạng giống co
cá sấu, rộng 111.000 km
2
, với
dân số 11,3 triệu người(2002)
2. Phong trào cách mạng
của Cu Ba (từ 1945 đến
nay):
- Sau chiến tranh TG II,
phong trào dân tộc phát triển
mạnh mẽ.
- Mó tìm cách đàn áp và thiết
lập chế độ độc tài Btixta
- Chúng xóa bỏ hiến pháp,
cấm các đảng phái hoạt
HS: Tìm cách chống chế độ đọc tài Btita để giành lấy
chính quyền.
GV: Cuộc đấu tranh diễn ra như thế nào?
HS: TL SGK
GV: Kết quả ra sao?

HS: TL SGK
GV: Cuộc CM ở giai đoạn này diễn biến ra sao? Kết
quả?
HS: TL SGK
GV: Tại Mê-Hi-cô, Phi đen tập hợp những chiến só yêu
nước quyên góp tiền mua vũ khí, luyện tập quân sự.
- Ngày 25/11/1956, 81 chiên só do Phi đen lãnh đạo đã
đáp tàu Gia Ma vượt biển về nước, lênh đênh 7 ngày
trên mặt biển, khi đặt chân lên bờ, học bò quân của
Batixta bao vây, tấn công. Trong cuộc chiễn đấu không
cân sức, có 26 người bò thiêu sống, 41 người hy sinh, chỉ
còn 12 chiên só rút về vùng rừng núi hoạt động
GV: Giới thiệu H15 SGK. Nêu sơ nét về Phi Đen.
- Ông sinh năm 1927 tại thò trấn Maiari, phía bắc của
tỉnh Ôiente, xuất thân trong một gia đình điền chủ.
Năm 1945, học luật ở trường đại học Lahabana, tham
gia phong trào chống Mỹ ở Coolompia (1948). Sau đó
về nước, năm 1950 đỗ tiến só luật học. Ngày 26/7/1953,
đứng đầu nhóm chiến só tấn công trại lính Mooncada
nhưng thất bại bò chính quyền batixta cầm tù đến ngày
15/5/1955.
- Năm 1956, Ông về nước và bò Batixta bao vây phải
chạy đến vùng núi Xiera Maextora phát động chiến
tranh du kích, xây dựng căn cứ cách mạng, khi cách
mạng thắng lợi, ông trở thành người lãnh đạo Cm Cu
Ba. Tổng bí thư đảng Cu Ba, chủ tòch hội đồng nhà
động, bắt giam hàng chục
vạn người.
a. Diễn biến :
Ngày 26/7/1953 quân CM

tấn công trại lính Mooncada,
mở đầu thời ký khởi nghóa vũ
trang.
b. Kết quả :
- KN thất bại, Phidencaxtoro
bò bắt
- Năm 1955, ông được trả tự
do và tiếp tục xuất sang Mê –
hi-cô
- Tháng 11 năm 1956, pHi
đen trở về nước tiếp tục lãnh
đạo CM.
- Cuối năm 1958 CM lớn
mạnh, tấn công nhiều nơi.
- Ngày 1/1/1959 chế độ độc
tài Batixta bò lật đổ, CM Cu
Ba thắng lợi.
nước, chủ tòch hội đồng bộ trưởng Cu Ba.
GV: Sau CM thắng lợi, CM Cu Ba đã làm gì?
HS: TL SGK
GV: Hãy nêu những thành tựu Cu Ba đã đạt được trong
công cuộc xây dựng CNXH?
HS: TL SGK
GV: Mặc dù đạt nhiều thành tựu nhưng Cu Ba còn gặp
khó khăn gì?
HS: Sau khi Liên Xô tan rã, Cu Ba trải qua thời kỳ đặc
biệt khó khăn nhưng chính phủ thực hiện cải cách, điều
chỉnh, kinh tế vẫn tiếp tục đi lên.
c. Cu Ba xây dựng chế độ
mới và CNXH

- Sau khi CM thành công, Cu
Ba tiến hành CM dân chủ,
cải cách ruộng đất.
+ Quốc hữu háo các xí
nghiệp tư bản.
+ Xây dựng chính quyền mới,
phát triển giáo dục.
+ Tháng 4 năm 1961, tiến lên
CNXH.
- Thành tựu:
+ Xây dựng CN cơ cấu hợp lý
+ NN đa dạng.
+ Văn hóa, giáo dục, văn hóa
phát triển
- Mỹ thực hiện chính sách thù
đòch, cấm vận, Cu Ba vẫn
kiên trì xây dựng CNXH.
4. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao nói, cuộc tấn công pháo đài Môn ca đa ( 26/7/1953) đã mở ra một giai
đoạn mới cho CM Cu Ba?
- Em hiểu biết gì về mối quan hệ đoàn kết hữu nghò giữa lãnh tụ Phiđencactoro,
nhân dân Cu Ba với và Đảng và nhân dân ta?
Bài tập:
- Nước nào mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở MLT?
a. Achentina
b. Braxin
c. Bôlovia
d. Cu Ba
e. Venexuela
- Sưu tầm những tranh ảnh, tư liệu về Cu Ba.

- Học bài và soạn bài 1,3,4,5,6,7 để kiểm tra 1 tiết
- Hãy so sánh phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi với phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc ở MLT? Rút ra nhận xét.

Tiết 9 – KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
Củng cố kiến thức các em đã học qua 6 bài.
• Nắm vững các sự kiện thế giới từ 1945 tới nay.
• Phong trào giải phóng dân tộc của các nước còn lại bò áp bức bóc lột cũng
như chống chế độ phân biệt chủng tộc ở CH Nam Phi.
• Quá trình phát triển đất nước của các dân tộc Á, Phi, Mỹ La Tinh
2. Tư tưởng :
• Giáo dục HS yêu chuộng hòa bình, căm ghét chiến tranh, áp bức bóc lột.
• Góp phần xây dựng đất nước đi lên CNXH.
3. Kỹ năng :
• Phân tích, đánh giá, chứng minh, tổng hợp sự kiện lòch sử thế giới trong tình
hình mới.
• Sự suy đoán, nhận đònh một sự kiện lòch sử hiện đại.
II. Chuẩn bò:
GV: Soạn đề, đáp án.
HS: Học bài, chuẩn bò kiểm tra.
III. Tiến trình lên lớp :
Phát đề bài cho HS
Câu hỏi kiểm tra :
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Duyệt tuần 8
Ngày ……/……/……

Tuần 9 - tiết 9

Ngày soạn :…/…/…
Ngày dạy : …/…/…
Câu 1(0,5đ) : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào?
A. Năm 1945
B. Năm 1947
C. Năm 1949
D. Năm 1951.
Câu 2 (0,5đ) : Gagakin nhà du hành vũ trụ Liên Xô là:
A. Người đầu tiên bay lên sao hỏa
B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ
D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
Câu 3 (0,5đ): Hãy điền những sự kiện quan trọng liên quan đến phong trào giải phóng
dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La Tinh tương ứng với mỗi thời gian đã cho:
Thời gian Sự kiện
17/8/1945
2/9/1945
12/10/1945
1952
1/1/1959
Câu 4 (0,5đ): Hãy điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh ý nghóa sự ra đời của nước CHND
Trung Hoa.
Kết thúc ách nô dòch hơn 100 năm của đế quốc và ………………………………….
Đưa nhân dân Trung Hoa bước vào …………………………………… và hệ thống XHCN ……………………….
Câu 5 (0,5đ) hãy nối thời gian ở cột A sao cho tương ứng với sự kiện ở cột B
Thời gian Sự kiện
Tháng 5/1994 Cách mạng Cu Ba thắng lợi
Ngày 1/10/1949 11 nước cộng hòa ly khai thành lập cộng đồng các
quốc gia độc lập (SNG)
Tháng 7/1995 Nenxonmanila được bầu làm tổng thống

Ngày 21/12/1995 Nước CHND Trung Hoa ra đời
Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN
Câu 6 (0,5đ) : Hãy cho biết tên đầy đủ của các tổ chức sau :
- SEATO : …
- ASEAN : …
- AFT : …
- ARF : …
- NATO : …
II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1(3đ): Nêu tình hình các nước ĐNÁ sau chiến tranh TG thứ hai? Rút ra nhận xét.
Câu 2 (3đ): Hãy nêu những đặc điểm khác nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc ở
Châu Phi với phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ La Tinh?
Câu 3 (1đ) : Vì sao nói năm 1960 là “ Năm Châu Phi”?
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ):
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C C
-Indonexia
- Việt Nam
- Lào
- Ai Cập
- Cu Ba
1-C
2-D
3-E
4-B
- Khối quân sự Đông Nam Á
- Hiệp Hội các nước ĐNÁ
- Khu vực mậu dòch chung
- Diễn đàn khu vực

- Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương
Điểm 0,5 0,5 0,5
0,
5
0,5 0,5
II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ):
Câu 1 (3đ):
- Tình hình các nước Đông Nam Á sau chiến tranh :
+ Sau khi Nhật đầu hàng, một loạt các nước Đông Nam Á nổi dậy giành
chính quyền.
 Inđônêxia(17/8/1945)
 Việt Nam (2/9/1945)
 Lào (12/10/1945)
Bọn đế quốc trở lại xâm lược, nhân dân phải đứng lên đấu tranh giải phóng dân
tộc (0,5đ)
+ Tháng 7/1946, Anh trao trả độc lập cho Philippin, Miến Điện ( 1/1948) và
Mã Lai (8/1957)  Giữa năm 1950, các nước ĐNÁ lần lượt giành độc lập (0,5đ)
+ Từ đây Châu Á luôn căng thảng ( do Mỹ can thiệp)
+ Tháng 9/1954, Mỹ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự SEATO.
Mục đích ngăn chặn CNXH, đẩy lùi phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
(0,5đ)
+ Mỹ lôi kéo Philippin, Thái Lan gia nhập khối quân sự này và xâm lược
Đông Dương (0,5đ)
- Nhận xét : (1đ) HS tự rút ra nhận xét.
Câu 2 (3đ): Điểm khác nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi và Mỹ La
Tinh là:
- Các nước Mỹ La Tinh giành độc lập từthế kỷ XIX, sau đó lệ thuộc Mỹ. Các
nước Châu Phi phải sau 1945 mới giành được độc lập (1,5đ)
- Phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ La Tinh nhằm chống chủ nghóa thực dân
mới của Mỹ ( vì Mỹ biến các nước này thành cái “sân sau” của mình thông qua chính

quyền tay sai. Còn Châu Phi thì chống chủ nghóa thực dân kiểu cũ và chống các đế quốc
trực tiếp để giành độc lập (15đ).
Câu 3 (1): Năm 1960, là “ Năm Châu Phi”
Vì năm 1960 có 17 nước Châu Phi Giành được độc lập.
Chương III.
MỸ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NHỮNG NĂM 1945 ĐẾN NAY
Bài 8 : Nước Mỹ
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mỹ có bước tăng trưởng nhay vọt,
giàu mạnh nhất về kinh tế, KH – KT và quân sự trong hệ thống các nước tư bản, trở
thành siêu cường.
- Trong thời kỳ này, Mỹ thực hiện chính sách đối nội phản động, đẩy lùi và đàn
áp phong trào đấu tranh của quần chúng.
- Chính sách đối ngoại : Bành trướng thế lực với mưu đồ làm bá chủ, thống trò thế
giới. Nhưng trong hơn nửa thế kỷ qua, Mỹ đã vấp phải những thất bại nặng nề
2. Tư tưởng :
- Thấy rõ thực chất chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ.
• Về kinh tế : Mỹ giàu mạnh, nhưng gần đây, Mỹ bò Nhật Bản và Tây Âu
(EU) cạnh tranh ráo riết, kinh tế Mỹ giảm sút, mặc dù vẫn đứng đầu thế
giới nhưng so với năm 1973 giảm sút nhiều.
• Từ 1995 trở lại đây, Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về
nhiều mặt: Về kinh tế, ta đẩy mạnh về hợp tác và phát triển để phục vụ
Duyệt tuần 9
Ngày ……/……/……

Tuần 10 - tiết 10
Ngày soạn :…/…/…
Ngày dạy : …/…/…
cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đaiï hóa đất nước nhưng kiên quyết

phản đối những mưu đồ “ Diễn biến hòa bình” bá quyền của Mỹ.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng bản
đồ.
II. Chuẩn bò:
GV: - Bản đồ thế giới, bản đồ nước Mỹ, tranh ảnh về máy bay Mỹ
- Những tài liệu nói về kinh tế, chính trò và đối ngoại của nước Mỹ ( 1945 –
nay).
HS: Học bài, soạn bài, tìm các tư liệu có liên quan.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Giới thiệu bài mới.
Từ sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển nhảy vọt, đứng đầu thế
giới tư bản, trở thành siêu cường. Với sự vượt trội về kinh tế, KH – KT hiện nay Mỹ
đang giữ vai trò hàng đầu trong nền chính trò thế giới và quan hệ quốc tế. Vậy để hiểu rõ
tinhg hình nước Mỹ ta sẽ tìm hiểu ở tiết hôm nay.
3. Dạy và học bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nôi dung
- Hoạt động 1:
GV: Dùng bản đồ thế giới, (bản đồ nước Mỹ) giới thiệu
vò trí nước Mỹ.
GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ là nước như
thế nào?
HS: Là nước giàu mạnh nhất thế giới.
GV: Nguyên nhân nào  sự phát triển nhảy vọt của
nền kinh tế Mỹ sau chiến tranh?
HS: SGK
GV: Ngoài ra Mỹ còn có nguồn tài nguyên phong phú,
nhân lực dồi dào.
 Dựa vào những thành tựu của CM KH- KT, Mỹ

điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kỹ thuật để
nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
 Có ngành CN quốc phòng phát triển cao.
 Nơi tập trung trình độ phát triển sản xuất  “
Chảy máu chất xám” : Thu hút các nhà khoa học Á,
Phi, Mỹ La Tinh về đây làm việc  Là nước khởi đầu
cho cuộc cách mạng KH – KT.
I. Tình hình kinh tế nước
Mỹ sau chến tranh thế giới
thứ hai.
- Mỹ trở thành nước tư bản
giàu mạnh nhất thế giới.
- Nguyên nhân phát triển:
 Thu được nguồn vốn
khổng lồ sau chiến tranh.
 Đất nước không bò chiến
tranh tàn phá.
 Giàu tài nguyên.
 Thừa hưởng thành quả
KH thế giới.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×