Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đáp án + đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - quản trị mạng máy tính - mã đề thi qtmmt - lt (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.57 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT - LT 04
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Bộ nhớ ảo là gì? Trình bày các kỹ thuật thực hiện bộ nhớ ảo?
Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày các bước cơ bản trong tiến trình xây dựng hệ thống mạng LAN ?
Câu 3: (2,0 điểm)
Trình bày cách xây dựng mạng LAN ảo? Cho biết ưu điểm và nhược điểm
của mạng LAN ảo?
Câu 4: (2,5 điểm)
a) Nêu định nghĩa về tài khoản người dùng ?
b) Phân biệt sự khác nhau giữa tài khoản người dùng cục bộ và tài khoản
người dùng miền ?
c) Nêu các

thành

phần

trong

Directory


Services?
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung
để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự
chọn được tính 3 điểm.
,ngày tháng năm
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Trang:1/ 6
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
STT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN
1. Nguyễn Văn Hưng Chuyên gia trưởng Trường CĐN Đà Nẵng
2. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh Chuyên gia Trường CĐ Công
nghiệp Nam Định
3. Thái Quốc Thắng Chuyên gia Trường CĐN Đồng
Nai
4. Văn Duy Minh Chuyên gia Trường CĐ Cộng
Động Hà Nội
5. Bùi Văn Tâm Chuyên gia Trường CĐN GTVT
TW2
6. Nguyễn Anh Tuấn Chuyên gia Trường CĐN Việt
Nam Singapor
7. Trần Quang Sang Chuyên gia Trường CĐN TNDT
Tây Nguyên
Trang:2/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)

NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT04

u
Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 Bộ nhớ ảo là gì? Trình bày các kỹ thuật thực hiện bộ
nhớ ảo?
Bộ nhớ ảo là bộ nhớ bao gồm bộ nhớ chính và bộ nhớ ngoài
mà CPU coi như là một bộ nhớ duy nhất.
0,5 điểm
Trình bày các kỹ thuật thực hiện bộ nhớ ảo?
- Kỹ thuật phân trang: chia không gian địa chỉ bộ nhớ thành
các trang nhớ có kích thước bằng nhau và nằm liền kề nhau.
- Kỹ thuật phân đoạn: chia không gian nhớ thành các đoạn
nhớ có kích thước thay đổi, các đoạn nhớ có thể gối lên
nhau
0,5 điểm
2 Trình bày các bước cơ bản trong tiến trình xây
dựng hệ thống mạng LAN ?
Trong tiến trình xây dựng mạng khi thiết kế giải
pháp để thỏa mãn những yêu cầu đặt ra trong bảng Đặc
tả yêu cầu hệ thống mạng. Việc chọn lựa giải pháp cho
một hệ thống mạng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có thể liệt
kê như sau:
- Kinh phí dành cho hệ thống mạng.
- Công nghệ phổ biến trên thị trường.
- Thói quen về công nghệ của khách hàng.
- Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống

mạng.
Ràng buộc về pháp lý.
Tùy thuộc vào mỗi khách hàng cụ thể mà thứ tự ưu
tiên, sự chi phối của các yếu tố sẽ khác nhau dẫn đến giải
pháp thiết kế sẽ khác nhau. Tuy nhiên các công việc mà
giai đoạn thiết kế phải làm thì giống nhau. Chúng được mô
tả như sau:
- Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý
- Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên
mạng
0,75 điểm
0,75 điểm
Trang:3/ 6
- Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý
- Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng
3 Trình bày cách xây dựng mạng LAN ảo?
Để xây dựng ra mạng LAN ảo, cần phải xác định nhóm
logic. Nhóm các máy tính (thiết bị) trong mạng LAN ảo
thường được tổ chức theo hai mô hình:
 Mô hình nhóm làm việc.
+ Theo mô hình này, các thành viên trong mạng LAN ảo
là các máy tính cùng thực hiện một chức năng, người
sử dụng trong cùng một nhóm công việc.
+ Các mạng LAN ảo thường được chia theo các phòng
ban, ví dụ Phòng kế toán, phòng bán hàng, phòng
nghiên cứu
+ Các tài nguyên khác chung của mạng sẽ thuộc về một
hoặc nhiều mạng LAN ảo.
 Mô hình dịch vụ.
+ Theo mô hình này, các mạng LAN ảo

được phân chia theo loại hình dịch vụ cụ thể. Ví dụ,
tất cả các máy tính cần truy nhập tới dịch vụ đặc thù
nào đó sẽ là thành viên của cùng một mạng LAN ảo.
+ Các máy tính có thể là thành viên của
nhiều mạng LAN ảo khác nhau tuỳ thuộc vào các dịch
vụ mà nó cần truy nhập tới.
0,5 điểm
0,5 điểm
Cho biết ưu điểm và nhược điểm của mạng LAN ảo?
 Ưu điểm:
+ Có thể tạo ra mạng LAN ảo,
tạo ra các nhóm làm việc không phụ thuộc vào vị trí của
thiết bị.
+ Có thể dễ dàng di chuyển
thiết bị từ mạng LAN ảo này sang mạng LAN ảo khác.
+ Mạng LAN ảo cho phép
kiểm soát kiểm soát các miền quảng bá và kiếm soát
tính bảo mật.
+ Việc sử dụng các bộ chuyển
mạch thay cho các bộ định tuyến, hiệu năng làm việc
đạt được cao hơn, giá thành rẻ hơn, khả năng quản trị
tốt hơn.
 Nhược điểm:
+ Các thiết lập và cấu hình VLAN phụ thuộc vào nhà
sản xuất thiết bị.
0,75 điểm
0,25 điểm
Trang:4/ 6
4 Nêu định nghĩa về tài khoản người dùng
?

- Tài

khoản

người

dùng

(
user

account
)



một

đối
tượng

quan

trọng

đại

diện

cho


người

dùng

trên mạng,
chúng

được

phân

biệt

với

nhau

thông

qua

chuỗi

nhận
dạng

username
.
0,5 điểm

Phân biệt sự khác nhau giữa tài khoản người dùng cục
bộ và tài khoản người dùng miền ?
+ Tài khoản người dùng cục bộ :
Tài

khoản

người

dùng

cục
bộ

(
local

user

account
)



tài

khoản

người


dùng

được

định
nghĩa

trên

máy cục

bộ



chỉ

được

phép

logon
,

truy

cập

các
tài


nguyên

trên

máy

tính

cục

bộ.

+ Tài khoản người dùng miền :
Tài

khoản

người

dùng
miền

(
domain

user

account
)




tài

khoản

người

dùng
được

định

nghĩa

trên
Active

Directory



được

phép

đăng
nhập


(
logon
)

vào

mạng

trên

bất

kỳ

máy

trạm

nào

thuộc
vùng.
0,25 điểm
0,25 điểm
Nêu các

thành

phần


trong

Directory

Services?
- Object
(đố
i

t
ượng) :
Trong hệ thống cơ sở dữ liệu, đối
tượng bao gồm các máy in, người dùng mạng, các server,
các máy trạm, các thư mục dùng chung, dịch vụ mạng, …
Đối tượng chính là thành tố căn bản nhất của dịch vụ danh
bạ.
- Attribute
(thuộc

tính):
thuộc tính mô tả một đối
tượng (ví dụ, mật khẩu và tên là thuộc tính của đối tượng
người dùng mạng). Các đối tượng khác nhau có danh
sách thuộc tính khác nhau, tuy nhiên các đối tượng khác
nhau cũng có thể có một số thuộc tính giống nhau (ví dụ
như một máy in và một máy trạm cả hai đều có một thuộc
tính là địa chỉ IP).
- Schema
(cấu


trúc

t


chức):
Một schema định nghĩa
danh sách các thuộc tính dùng để mô tả một loại đối tượng
nào đó, nghĩa là các thuộc tính dùng để định nghĩa một lớp
đối tượng có thể sửa đổi được. Nói tóm lại Schema có thể
xem là một danh bạ của cái danh bạ Active Directory.
- Conta
i
ner
(vậ
t

chứa):
Vật chứa tương tự với khái
niệm thư mục trong Windows. Trong Active Directory, một
vật chứa có thể chứa các đối tượng và các vật chứa khác.
Vật chứa cũng có các thuộc tính như đối tượng mặc dù vật
chứa
không

thể

hiện

một


thực

thể

thật

sự nào

đó

như

đối
tượng.
Có ba loại vật chứa là:
Domain, Site, OU
(Organizational

Unit)
.
- Global Catalog :
Dịch

vụ

Global

Catalog


dùng

để
xác

định

vị

trí

của

một

đối

tượng



người

dùng

được

cấp
quyền truy


cập.

Việc

tìm

kiếm

được

thực

hiện

xa

hơn
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Trang:5/ 6
những



đã




trong

Windows

NT



không

chỉ

có thể
định

vị

được

đối

tượng

bằng

tên






thể

bằng

cả

những
thuộc

tính

của

đối

tượng.
Cộng (I) 7 điểm
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng (II) 3 điểm
Tổng cộng (I+II) 10 điểm
……., ngày… tháng,… năm……
………………………… Hết………………………
Trang:6/ 6

×