Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đáp án + đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - quản trị mạng máy tính - mã đề thi qtmmt - lt (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.25 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT - LT 09
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày không gian trạng thái của tiến trình. Vẽ sơ đồ.
Câu 2: (1,5 điểm)
Nêu các loại thiết bị cơ bản sử dụng trong mạng LAN.
Câu 3: (2,0 điểm)
RADIUS là gì? Mô tả quá trình hoạt động của Radius Server. Quá trình
nhận thực và cấp quyền khi sử dụng Radius Server để xác thực kết nối cho
truy cập từ xa.
Câu 4: (2,0 điểm)
Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 điểm.
,ngày tháng năm
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Trang:1/ 6
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
STT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN


1. Nguyễn Văn Hưng Chuyên gia trưởng Trường CĐN Đà Nẵng
2. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh Chuyên gia Trường CĐ Công
nghiệp Nam Định
3. Thái Quốc Thắng Chuyên gia Trường CĐN Đồng
Nai
4. Văn Duy Minh Chuyên gia Trường CĐ Cộng
Động Hà Nội
5. Bùi Văn Tâm Chuyên gia Trường CĐN GTVT
TW2
6. Nguyễn Anh Tuấn Chuyên gia Trường CĐN Việt
Nam Singapor
7. Trần Quang Sang Chuyên gia Trường CĐN TNDT
Tây Nguyên
Trang:2/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT09

u
Nội dung Điểm
I. PHẦN BẮT BUỘC
1 Trình bày không gian trạng thái của tiến trình. Vẽ sơ đồ. 1,5 điểm
- Vẽ sơ đồ SNAIL
- Mô tả việc chuyển đổi trạng của các tiến trình trong
sơ đồ SNAIL ( Wait, Ready, Running, Blocked)
0,5 điểm

1,0 điểm
2
Nêu các loại thiết bị cơ bản sử dụng trong mạng
LAN.
1,5 điểm
− Card giao tiếp mạng (NIC- Network
Interface Card)
− Dây cáp mạng (Cable)
− Bộ khuyếch đại (Repeater)
− Bộ tập trung nối kết (HUB)
− Cầu nối (Brigde)
− Bộ chuyển mạch (Switch)
− Bộ chọn đường (Router)
Nêu được đặt trưng cơ bản:
Bridge là một thiết bị hoạt động ở tầng 2 trong mô
hình OSI. Bridge làm nhiệm vụ chuyển tiếp các khung từ
nhánh mạng này sang nhánh mạng khác.
Điều quan trọng là Bridge «thông minh», nó
chuyển frame một cách có chọn lọc dựa vào địa chỉ MAC
của các máy tính.
Bridge còn cho phép các mạng có tầng vật lý khác nhau
có thể giao tiếp được với nhau. Bridge chia liên mạng ra
thành những vùng đụng độ nhỏ, nhờ đó cải thiện được hiệu
năng của liên mạng tốt hơn so với liên mạng bằng Repeater
hay Hub.
0,5 điểm
1,0 điểm
3 RADIUS là gì? Mô tả quá trình hoạt động của Radius 2,0 điểm
Trang:3/ 6
Server. Quá trình nhận thực và cấp quyền khi sử dụng

Radius Server để xác thực kết nối cho truy cập từ xa.
RADIUS là một giao thức làm việc theo mô hình
client/server. RADIUS cung cấp dịch vụ xác thực và tính
cước cho mạng truy nhập gián tiếp. Radius client là một
máy chủ truy cập tiếp nhận các yêu cầu xác thực từ người
dùng từ xa và chuyển các yêu cầu này tới Radius server.
Radius server nhận các yêu cầu kết nối của người dùng xác
thực và sau đó trả về các thông tin cấu hình cần thiết cho
Radius client để chuyển dịch vụ tới người sử dụng.
Quá trình hoạt động được mô tả như sau :
Bước 1:
Người sử dụng từ xa khởi tạo quá trình xác
thực PPP tới máy chủ truy cập
Bước 2:
Máy chủ truy cập yêu cầu người dùng cung
cấp thông tin về username và password bằng
các giao thức PAP hoặc CHAP.
Bước 3:
Người dùng từ xa phúc đáp và gửi thông tin
username và password tới máy chủ truy cập.
Bước 4:
Máy chủ truy cập (Radius client) gửi chuyển
tiếp các thông tin username và password đã
được mã hóa tới Radius server
Bước 5:
Radius server trả lời với các thông tin chấp
nhận hay từ chối. Radius client thực hiện theo
các dịch vụ và các thông số dịch vụ đi cùng với
các phúc đáp chấp nhận hay từ chối từ Radius
server

Quá trình nhận thực và cấp quyền như sau :
Khi Radius server nhận yêu cầu truy cập từ Radius
client, Radius server tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu các thông
tin về yêu cầu này. Nếu username không có trong cơ sở dữ
liệu này thì một profile mặc định được chuyển một thông
báo từ chối truy cập được chuyển tới Radius client.
Trong RADIUS nhận thực và cấp quyền đi đôi với nhau,
nếu username có trong cơ sở dữ liệu và password được xác
nhận là đúng thì Radius server gửi trả về thông báo truy cập
được chấp nhận, thông báo này bao gồm một danh sách các
cặp đặc tính- giá trị mô tả các thông số được sử dụng cho
0,25 điểm
1,25 điểm
0,5 điểm
Trang:4/ 6
phiên làm việc. Các thông số điển hình bao gồm: kiểu dịch
vụ, kiểu giao thức, địa chỉ gán cho người dùng (động hoặc
tĩnh), danh sách truy cập được áp dụng hay một định tuyến
tĩnh được cài đặt trong bẳng định tuyến của máy chủ truy
cập. Thông tin cấu hình trong Radius server sẽ xác định
những gì sẽ được cài đặt trên máy chủ truy cập.
4 Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp.
Mô hình TCP/IP là mô hình mạng kiến trúc
phân lớp được phát triển khá sớm và được
sử dụng phổ biến, hiệu quả nhất hiện nay
với tên gọi Internet. Về cấu trúc, TCP/IP
bao gồm 4 lớp:
- Lớp ứng dụng trong TCP/IP có chức năng
tương đương 3 lớp trên của OSI, tức là thực hiện
luôn cả việc mã hoá, trình diễn dữ liệu và điều

khiển phiên giao dịch. Lớp này có các ứng dụng
sau: FTP (giao thức truyền le – File transfer
protocol), HTTP (giao thức truyền siêu văn bản-
Hyper Text transfer Protocol), SMTP (Giao thức
truyền thư điện tử đơn giản- Simple Massage
Transfer Protocol),
- Lớp giao vận (transport): có chức năng
điều khiển kiểm soát luồng, kiểm soát lỗi, bảo
đảm chất lượng dịch vụ. hai giao thức lớp này là
TCP (Transmission Control Protocol) và UDP
(User Datagram Protocol). Giao thức TCP là có
liên kết, nó thực hiện việc truyền phát lại khi
thấy cần thiết. Giao thức UDP kém tin cậy hơn
là giao thức không liên kết, không thể tái truyền
phát thông tin.
- Lớp Internet: thực hiện việc chia các phân
đoạn (segment) của TCP thành các gói và gửi
chúng từ bất kỳ mạng nào. Mỗi gói thông tin có
thể đến từ các đường khác nhau. Giao thức đặc
biệt để kiểm soát là IP (Internet Protocol) kết
hợp một số giao thức khác như ICMP, ARP, để
liên kết dữ liệu, cung cấp mọi dịch vụ cho phép
người dùng có thể truyền thông ở bất kỳ nơi
nào trên mạng và vào bất kỳ thời điểm nào trên
mạng internet, chỉ cần lớp mạng đã thiết lập
giao thức IP.
2,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm
Trang:5/ 6
- Lớp truy nhập mạng (Network Access):
bao gồm cả phần vật lý và logic cần thiết để
tạo ra liên kết vật lý. Nó bao gồm đầy đủ các
thành phần trong lớp vật lý và liên kết dữ liệu
của mô hình OSI. Lớp này định nghĩa cách thức
truyền các khối dữ liệu (datagram) IP. Các giao
thức ở lớp này phải biết chi tiết các phần cấu
trúc vật lý mạng ở dưới nó (bao gồm cấu trúc
gói số liệu, cấu trúc địa chỉ ) để định dạng
được chính xác các gói dữ liệu sẽ được truyền
trong từng loại mạng cụ thể.
Cộng (I) 7 điểm
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng (II) 3 điểm
Tổng công (I+II) 10 điểm
……., ngày… tháng,… năm……
………………………… Hết………………………
Trang:6/ 6

×