Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đáp án + đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - quản trị mạng máy tính - mã đề thi qtmmt - lt (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.36 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT - LT 11
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày chức năng các loại phần mềm trên máy tính.
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày nguyên tắc đánh địa chỉ IP cho mạng máy tính. phân biệt sự
khác nhau giữa địa chỉ chung (Public address) và địa chỉ riêng (Private
address).
Câu 3: (1,5 điểm)
Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com, hãy trình bày cách
thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường
hợp ROOT SERVER kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn
(xem sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước truy vấn.
Câu 4: (2,0 điểm)
Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 điểm.
Trang:1/ 7
PC A
www.abc.com
Root Server


abc.com
cntt.com.vn
,ngày tháng năm
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Trang:2/ 7
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
STT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN
1. Nguyễn Văn Hưng Chuyên gia trưởng Trường CĐN Đà Nẵng
2. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh Chuyên gia Trường CĐ Công
nghiệp Nam Định
3. Thái Quốc Thắng Chuyên gia Trường CĐN Đồng
Nai
4. Văn Duy Minh Chuyên gia Trường CĐ Cộng
Động Hà Nội
5. Bùi Văn Tâm Chuyên gia Trường CĐN GTVT
TW2
6. Nguyễn Anh Tuấn Chuyên gia Trường CĐN Việt
Nam Singapor
7. Trần Quang Sang Chuyên gia Trường CĐN TNDT
Tây Nguyên
Trang:3/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT11

Câu Nội dung Điểm
I. PHẦN BẮT BUỘC
1 Trình bày các loại phần mềm cơ bản trên máy tính. 1,5 điểm
+ Hệ điều hành:
Là phần mềm có bản nhất có chức năng điều khiển hoạt
động của hệ thống máy tính.
+ Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình:
Có chức năng dịch chương trình được viết trên các ngôn ngữ
lập trình sang mã máy.
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Có chức năng giúp cho người sử dụng dễ dàng tạo lập, quản
lý và khai thác cơ sở dữ liệu.
+ Phần mềm chuyên dụng:
Có chức năng giúp cho người sử dụng tạo ra sản phẩn cụ
thể.
+ Phần mềm tiện ích:
Có chức năng hỗ trợ người sử dụng trong quá trình vận
hành, khai thác máy tính.
+ Phần mềm ứng dụng:
Có chức năng phục vụ mục đích cụ thể của người sử dụng.
+ Hệ chuyên gia:
Có chức năng mô phỏng kiến thức của chuyên gia về lĩnh
vực xác định hỗ trợ cho người sử dụng.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm

2 Trình bày nguyên tắc đánh địa chỉ IP cho mạng máy
tính.
1,0 điểm
Khi đánh địa chỉ cho một hệ thống mạng, điều quan
trọng cần xem xét là hệ thống mạng đó có được nối vào
Internet hay không.
− Nếu hệ thống mạng không nối vào
Internet, có thể sử dụng bất kì một lớp địa chỉ IP nào để
đánh địa chỉ cho hệ thống
− Nếu hệ thống có nối vào Internet, nó
có thể nối vào 2 cách :
+ Trường hợp kết nối thông qua Router hoặc Firewall,
0,25 điểm
0,25 điểm
Trang:4/ 7
địa chỉ IP phải được cấp bởi tổ chức Internet hoặc cấp
bởi ISP địa phương;
+ Trường hợp kết nối gián tiếp thông qua Proxy server
hoặc NAT server, phải sử dụng các lớp địa chỉ không tùng
với địa chỉ có thể gây đụng độ trên mạng Internet
Địa chỉ chung (Public address)
Địa chỉ chung là địa chỉ được quản lý bởi Internic trên phạm
vi toàn thế giới, tổ chức này chịu trách nhiệm phân phối các
lớp địa chỉ IP cho mỗi quốc gia trên thế giới theo khu vực
địa lý. Mỗi quốc gia lại phân lại các lớp địa chỉ được cấp
cho các ISP để phân phối lại cho người sử dụng. Khi một
công ty hoặc một đơn vị dược gán một dịa chỉ IP, đường đi
đến mạng sẽ được cập nhật vào bảng Routing Table trên các
Router của Internet sao cho các địa chỉ đã được gán có thể
truy xuất từ mọi nơi trên thế giới.

Địa chỉ riêng( Private Address)
Do sự phát triển quá mạnh mẽ của Internet, số máy tham gia
sử dụng trên Internet toàn cầu đã vượt quá phạm vi địa chỉ
có thể cấp phát nhưng thực ra không phải máy tính nào nối
vào internet cũng cần phải truy xuất toàn thế giới như các
máy chủ dịch vụ Web(Web Server), máy chủ dịch vụ thư
điện tử như (E-mail server), máy chủ dịch vụ truyền file( Fpt
server). Tấtcả các máy khác sẽ dược truy xuất mạng Internet
thông qua Proxy server hoặc NAT. Địa chỉ riêng là địa chỉ
mà InterNIC không cấp cho bất kỳ môti ISP nào trên thế
giới, nó được dành riêng cho các mạng nội bộ không có nhu
cầu truy xuất internet trực tiếp
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
3 Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com,
hãy trình bày cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để
xác định câu trả lời trong trường hợp ROOT SERVER kết
nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn (xem sơ đồ
bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước truy vấn
Bước 1:
PC A truy vấn DNS server tên miền cntt.com.vn. (là local
name server) tên miền www.abc.com.
Bước 2:
DNS server tên miền cntt.com.vn không quản lý tên miền
www.abc.com do vậy nó sẽ chuyển truy vấn lên root server.
Bước 3:
Root server sẽ xác định được rằng dns server quản lý tên
miền www.abc.com là server dns.abc.com và nó sẽ chuyển

truy vấn đến dns server dns.abc.com để trả lời
Bước 4:
DNS server dns.abc.com sẽ xác định bản ghi
1,5 điểm
1 điểm
Trang:5/ 7
www.abc.com và trả lời lại root server
Bước 5:
Root server sẽ chuyển câu trả lời lại cho server cntt.com.vn
Bước 6:
DNS server cntt.com.vn sẽ chuyển câu trả lời về cho PC
A và từ đó PC A có thể kết nối đến PC B (quản lý
www.abc.com)
Vẽ lại sơ đồ trình tự các bước truy vấn như sau: 0,5 điểm
4 Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp.
Mô hình TCP/IP là mô hình mạng kiến trúc
phân lớp được phát triển khá sớm và được
sử dụng phổ biến, hiệu quả nhất hiện nay
với tên gọi Internet. Về cấu trúc, TCP/IP
bao gồm 4 lớp:
- Lớp ứng dụng trong TCP/IP có chức năng
tương đương 3 lớp trên của OSI, tức là thực hiện
luôn cả việc mã hoá, trình diễn dữ liệu và điều
khiển phiên giao dịch. Lớp này có các ứng dụng
sau: FTP (giao thức truyền le – File transfer
protocol), HTTP (giao thức truyền siêu văn bản-
Hyper Text transfer Protocol), SMTP (Giao thức
truyền thư điện tử đơn giản- Simple Massage
Transfer Protocol),
- Lớp giao vận (transport): có chức năng

điều khiển kiểm soát luồng, kiểm soát lỗi, bảo
đảm chất lượng dịch vụ. hai giao thức lớp này là
TCP (Transmission Control Protocol) và UDP
(User Datagram Protocol). Giao thức TCP là có
2,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Trang:6/ 7
liên kết, nó thực hiện việc truyền phát lại khi
thấy cần thiết. Giao thức UDP kém tin cậy hơn
là giao thức không liên kết, không thể tái truyền
phát thông tin.
- Lớp Internet: thực hiện việc chia các phân
đoạn (segment) của TCP thành các gói và gửi
chúng từ bất kỳ mạng nào. Mỗi gói thông tin có
thể đến từ các đường khác nhau. Giao thức đặc
biệt để kiểm soát là IP (Internet Protocol) kết
hợp một số giao thức khác như ICMP, ARP, để
liên kết dữ liệu, cung cấp mọi dịch vụ cho phép
người dùng có thể truyền thông ở bất kỳ nơi
nào trên mạng và vào bất kỳ thời điểm nào trên
mạng internet, chỉ cần lớp mạng đã thiết lập
giao thức IP.
- Lớp truy nhập mạng (Network Access):
bao gồm cả phần vật lý và logic cần thiết để
tạo ra liên kết vật lý. Nó bao gồm đầy đủ các
thành phần trong lớp vật lý và liên kết dữ liệu
của mô hình OSI. Lớp này định nghĩa cách thức
truyền các khối dữ liệu (datagram) IP. Các giao

thức ở lớp này phải biết chi tiết các phần cấu
trúc vật lý mạng ở dưới nó (bao gồm cấu trúc
gói số liệu, cấu trúc địa chỉ ) để định dạng
được chính xác các gói dữ liệu sẽ được truyền
trong từng loại mạng cụ thể.
0,5 điểm
Cộng (I) 7 điểm
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng (II) 3 điểm
Tổng cộng (I+II) 10 điểm
……., ngày… tháng,… năm……
………………………… Hết………………………
Trang:7/ 7

×