Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đáp án + đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - quản trị mạng máy tính - mã đề thi qtmmt - lt (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.91 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT - LT 12
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản của phần cứng máy tính.
Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày khái niệm mạng dạng sao (Star). Vẽ hình minh họa. Nêu các
ưu, nhược điểm của mạng dạng sao.
Câu 3: (2,0 điểm)
Giải thuật chọn đường theo kiểu trạng thái nối kết (Link State Routing)
và Giải thuật chọn đường theo kiểu vector khoảng cách (Distance vector).
Câu 4: (2,0 điểm)
Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 điểm.
,ngày tháng năm
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Trang:1/ 7
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
STT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN


1. Nguyễn Văn Hưng Chuyên gia trưởng Trường CĐN Đà Nẵng
2. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh Chuyên gia Trường CĐ Công
nghiệp Nam Định
3. Thái Quốc Thắng Chuyên gia Trường CĐN Đồng
Nai
4. Văn Duy Minh Chuyên gia Trường CĐ Cộng
Động Hà Nội
5. Bùi Văn Tâm Chuyên gia Trường CĐN GTVT
TW2
6. Nguyễn Anh Tuấn Chuyên gia Trường CĐN Việt
Nam Singapor
7. Trần Quang Sang Chuyên gia Trường CĐN TNDT
Tây Nguyên
Trang:2/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT12

u
Nội dung Điểm
I. PHẦN BẮT BUỘC
1 Các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính: 0,5 điểm
Khối xử lí trung tâm (CPU -Central processing Unit)
+ Bộ nhớ trong RAM, ROM
+ Bộ nhớ ngoài : Đĩa cứng, đĩa mềm, USB, CD, …
+ Các thiết bị nhập: bàn phím, chuột,

+ Các thiết bi xuất : Màn hình, máy in
KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM CPU
Có thể nói CPU là bộ chỉ huy của máy tính. Nó có
nhiệm vụ thực hiện các phép tính số học và logic đồng thời
điều khiển các quá trình thực hiện lệnh. CPU có các bộ
phận chính đó là:
− Khối tính toán số học và logic
((ALU = Arithmetic logic Unit)
− Khối điều khiển (CU = Control
Unit)
− Thanh ghi (Register)
Đồng hồ
BỘ NHỚ TRONG
A KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM CPU 0,25 điểm
Bộ nhớ trong (bộ nhớ trung tâm) là bộ nhớ chứa
chương trình và số liệu. Nó gắn liền với CPU để CPU có thể
làm việc được ngay.
− Ô nhớ, địa chỉ ô nhớ và dung lượng
bộ nhớ.
− Bus
− RAM (Random Access Memory)
− ROM (Read Only Memory)
CÁC THIẾT BỊ VÀO RA (INPUT-OUTPUT DEVICES)
Các thiết bị vào - ra có thể coi là các bộ phận để trao
Trang:3/ 7
đổi thông tin giữa người và máy, máy với máy. Một máy
tính có thể có nhiều thiết bị vào - ra
+ Thiết bị vào : được dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ vi xử
lý, thông dụng là bàn phím (Keyboard), con chuột (Mouse),
máy quét (Scaner)

+ Thiết bị ra : là phần đưa ra các kết quả tính toán, đưa ra
các thông tin cho con người biết các thiết bị ra thông dụng
là màn hình (Monitor), máy in (Printer), máy vẽ (Ploter)
BỘ NHỚ NGOÀI
Bộ nhớ ngoài hay còn gọi là bộ nhớ phụ (Auxiliary
Storage) là các thiết bị lưu trữ thông tin khối lượng lớn nên
nó còn được gọi là bộ nhớ lưu trữ dung lượng lớn. Khi máy
cần dùng dữ liệu, thông tin nào thì nó được tải lên bộ nhớ để
làm việc nhanh hơn.
Bộ nhớ ngoài điển hình nhất là:
− Đĩa mềm (Flopy Disk)
− Đĩa cứng (Hard disk)
− USB, CD, …
2 Trình bày khái niệm mạng dạng Sao (Star).
Mạng hình sao (Star) là mạng mà tất cả các trạm được
kết nối với một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu
từ các trạm và chuyển đến trạm đích. Tùy theo yêu cầu
truyền thông trên mạng mà thiết bị trung tâm có thể là bộ
chuyển mạch Switch, bộ chọn đường Router, hoặc bộ phận
phân kênh HUB.
Vẽ hình minh họa
0,5
Trình bày ưu, nhược điểm của mạng dạng Sao (Star)
+ Ưu điểm :
− Thiết lập mạng đơn giản;
− Dễ dàng cấu hình lại lạng ( thêm, bớt
các trạm );
− Dễ dàng kiểm soát và khắc phục sự
cố;
Trang:4/ 7

− Tận dụng được tối đa tốc độ truyền
của đường truyền vật lý.
+ Nhược điểm :
− Độ dài đường truyền nối một trạm
với thiết bị trung tâm còn hạn chế ( trong vòng 100m trở
lại );
− Nếu thiết bị trung tâm bị hỏng thì
toàn bộ mạng ngừng hoạt động.
3 Trong giải thuật vạch đường theo kiểu trạng thái nối
kết
− Mỗi router sẽ gởi thông tin về trạng
thái nối kết của mình cho tất cả các router trên toàn
mạng. Các router sẽ thu thập thông tin về trạng
thái nối kết của các router khác, từ đó xây dựng lại
hình trạng mạng, chạy các giải thuật tìm đường đi ngắn
nhất trên hình trạng mạng có được. Từ đó xây dựng
bảng chọn đường cho mình;
− Khi một router phát hiện trạng thái
nối kết của mình bị thay đổi, nó sẽ gởi một thông điệp
yêu cầu cập nhật trạng thái nối kết cho tất các các
router trên toàn mạng. Nhận được thông điệp này,
các router sẽ xây dựng lại hình trạng mạng, tính toán
lại đường đi tối ưu và cập nhật lại bảng chọn đường
của mình;
− Giải thuật chọn đường trạng thái nối
kết tạo ra ít thông tin trên mạng. Tuy nhiên nó đòi
hỏi router phải có bộ nhớ lớn, tốc độ tính toán
của CPU phải cao.
Trong giải thuật chọn đường theo kiểu vectơ khoảng
cách

− Đầu tiên mỗi router sẽ cập nhật
đường đi đến các mạng nối kết trực tiếp với mình vào
bảng chọn đường;
− Theo định kỳ, một router phải gởi
bảng chọn đường của mình cho các router láng giềng;
Khi nhận được bảng chọn đường của một láng giềng gởi
sang, router sẽ tìm xem láng giềng của mình có đường đi
đến một mạng nào mà mình chưa có hay một đường đi nào
tốt hơn đường đi mình đã có hay không. Nếu có sẽ đưa
đường đi mới này vào bảng chọn đường của mình với
Next hop để đến đích chính là láng giềng này.
1,0điểm
0,4 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
1,0 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
0,4 điểm
4 Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp.
Mô hình TCP/IP là mô hình mạng kiến trúc phân lớp
2,0 điểm
Trang:5/ 7
được phát triển khá sớm và được sử dụng phổ biến,
hiệu quả nhất hiện nay với tên gọi Internet. Về cấu trúc,
TCP/IP bao gồm 4 lớp:
- Lớp ứng dụng trong TCP/IP có chức năng tương đương
3 lớp trên của OSI, tức là thực hiện luôn cả việc mã hoá,
trình diễn dữ liệu và điều khiển phiên giao dịch. Lớp này có
các ứng dụng sau: FTP (giao thức truyền file – File transfer

protocol), HTTP (giao thức truyền siêu văn bản- Hyper
Text transfer Protocol), SMTP (Giao thức truyền thư điện
tử đơn giản- Simple Massage Transfer Protocol),
- Lớp giao vận (transport): có chức năng điều khiển kiểm
soát luồng, kiểm soát lỗi, bảo đảm chất lượng dịch vụ. hai
giao thức lớp này là TCP (Transmission Control Protocol)
và UDP (User Datagram Protocol). Giao thức TCP là có
liên kết, nó thực hiện việc truyền phát lại khi thấy cần thiết.
Giao thức UDP kém tin cậy hơn là giao thức không liên kết,
không thể tái truyền phát thông tin.
- Lớp Internet: thực hiện việc chia các phân đoạn
(segment) của TCP thành các gói và gửi chúng từ bất kỳ
mạng nào. Mỗi gói thông tin có thể đến từ các đường khác
nhau. Giao thức đặc biệt để kiểm soát là IP (Internet
Protocol) kết hợp một số giao thức khác như ICMP, ARP,
để liên kết dữ liệu, cung cấp mọi dịch vụ cho phép người
dùng có thể truyền thông ở bất kỳ nơi nào trên mạng và vào
bất kỳ thời điểm nào trên mạng internet, chỉ cần lớp mạng
đã thiết lập giao thức IP.
- Lớp truy nhập mạng (Network Access): bao gồm cả
phần vật lý và logic cần thiết để tạo ra liên kết vật lý. Nó
bao gồm đầy đủ các thành phần trong lớp vật lý và liên kết
dữ liệu của mô hình OSI. Lớp này định nghĩa cách thức
truyền các khối dữ liệu (datagram) IP. Các giao thức ở lớp
này phải biết chi tiết các phần cấu trúc vật lý mạng ở dưới
nó (bao gồm cấu trúc gói số liệu, cấu trúc địa chỉ ) để định
dạng được chính xác các gói dữ liệu sẽ được truyền trong
từng loại mạng cụ thể.
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
Cộng (I) 7 điểm
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng (II) 3 điểm
Tổng cộng(I+II) 10 điểm
Trang:6/ 7
……., ngày… tháng,… năm……
………………………… Hết………………………
Trang:7/ 7

×