TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
BỤI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
MÊKƠNG - ĐỒNG NAI
SVTH
MSSV
Lớp
GVHD
: TƠ THỊ BÍCH LIÊN
: 610462B
: 06MT2N
: PGS.TS. ĐINH XUÂN THẮNG
TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 01/2007
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI NHÀ
MÁY CHẾ BIẾN GỖ MÊKƠNG - ĐỒNG NAI
SVTH : T ơ Th ị B ích Li ên
MSSV : 610462B
Lớp
: 06MT2N
Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 10/2006
Ngày hoàn thành luận văn: 07/01/2007
TP, HCM ngày … tháng 01 năm 2007
Giảng viên hướng dẫn
PGS.TS. Đinh Xu ân Th ắng
TRƯỜNG ĐHBC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & B HLĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
NHIỆM VỤ LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ TÊN
MSSV
NGÀNH
KHOA
:
:
:
:
TÔ THỊ BÍCH LIÊN
610462B
Khoa Học Mơi Trường
Mơi Trường & Bảo Hộ Lao Động
1. Đầu đề : THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
MÊKÔNG – ĐỒNG NAI
2. Nhiệm vụ (yêu cầu nội dung và số liệu ban đầu) :
_ Sơ lược nhà máy chế biến gỗ công suất 6.500 tấn/năm
_ Tổng quan các phương pháp xử lý bụi
_ Tính tốn và thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ
3. Ngày giao luận án : 01/10/2006
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 07/01/2007
5. Họ tên người hướng dẫn : PGS.TS. ĐINH XUÂN THẮNG
Nội dung và yêu cầu luận văn đã thông qua bộ môn
Ngày……tháng……năm 2006
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên )
Giáo viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên )
PGS.TS. ĐINH XUÂN THẮNG
Phần dành cho khoa, bộ môn
Người duyệt ..........................................................................................................................
Ngày bảo vệ ...........................................................................................................................
Điểm tổng kết ........................................................................................................................
Nơi lưu trữ luận án ................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN
Em cĩ được thnh quả học tập như ngy hơm nay đĩ l do sự gip đỡ, hỗ trợ động
vin của quý thầy cơ, gia đình v bạn b.
Em xin by tỏ lịng biết ơn đến quý thầy cơ đ tận tình dạy dỗ em trong hơn bốn
năm học dưới mi trường Đại Học Bn Cơng Tơn Đức Thắng.
Em xin chn thnh cảm ơn sự gip đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của Thầy Đinh Xun
Thắng. Thầy khơng chỉ đĩng vai trị l một người thầy m như một nguời cha kính
yu của em vậy. Em thấy mình thật may mắn được thầy dạy trong hai học kỳ v
nhất l trong thời gian lm luận văn ny. Thầy đ chỉ ra cho em từng lỗi sai nhỏ, đ
cho em một định hướng đng, để em hồn thnh được luận văn ny.
Xin cảm ơn tất cả bạn b – cc bạn trong tập thể lớp 06MT2N, đ gip đỡ tơi rất
nhiều trong học tập cũng như trong cuộc sống hng ngy suốt hơn bốn năm học
qua.
Cuối cng, con xin cảm ơn b, bố mẹ, cc anh chị cng những người thn đ ủng hộ
v động vin con trong qu trình học tập.
Trong một trang giấy để nĩi hết cơng ơn của Gia Đình, Thầy Cơ thì cĩ lẽ khơng
một bạn sinh vin no cĩ thể lm được. Nhưng em v cc bạn sẽ cố gắng hết khả
năng v trch nhiệm của mình trong cơng việc cũng như trong cuộc sống sau
ny.
TP.HCM, Ngày...tháng...năm 2007
Sinh Vin
Tơ Thị Bích Lin
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Điểm số: ...........................
Điểm chữ: .........................
Ngy
thng
năm 2007
PGS. TS. Đinh Xun
Thắng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... 2
MỤC LỤC ............................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... 3
CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................... 5
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................. 5
1.2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC .... 6
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 6
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 6
1.5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................... 7
CHƯƠNG 2
2.1
2.2
2.3
SƠ LƯỢC VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ CÔNG SUẤT
6500TẤN/NĂM ............................................................................ 8
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY ........................................................................ 8
2.1.1 Vị trí địa lý ....................................................................................... 8
2.1.2 Sơ đồ tổ chức ................................................................................. 8
2.1.3 Sơ đồ công nghệ sản xuất ........................................................... 10
2.1.4 Mô tả công nghệ ........................................................................... 11
2.1.5 Các nguyên vật liệu phụ liệu phục vụ cho sản xuất. .................... 12
CÁC NGUỒN GÂY Ơ NHIỄM .................................................................. 15
2.2.1 Nguồn ơ nhiễm mơi trường khơng khí ........................................ 15
2.2.2 Nguồn ơ nhiễm mơi trường nước ................................................. 16
2.2.3 Ô nhiễm do chất thải rắn .............................................................. 17
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT Ô NHIỄM ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ CON
NGƯỜI. ................................................................................................... 17
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI ................... 19
3.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI THÔNG THƯỜNG .......................... 19
3.1.1 Khái niệm bụi và phân loại bụi...................................................... 19
3.1.2 Một số phương pháp xử lý bụi ..................................................... 19
3.1.3 Các thiết bị xử lý buị ..................................................................... 21
3.2 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI CHO NHÀ MÁY ......................... 35
CHƯƠNG 4 TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI GỖ. ........ 37
4.1 TÍNH TỐN THUỶ LỰC TUYẾN ỐNG ................................................... 37
4.1.1 Các thơng số tính tốn.................................................................. 37
4.1.2 Tính tốn lưu lượng khí tại các miện hút ..................................... 37
4.1.3 Sơ đồ tính tốn và sơ đồ khơng gian ........................................... 39
4.1.4 Tính tốn đường ống và thuỷ lực đường ống .............................. 39
4.2 TÍNH TỐN THIẾT BỊ XỬ LÝ .................................................................. 47
4.2.1 Tính Tốn Cyclone ....................................................................... 47
4.2.2 Tính tốn thiết bị lọc tay áo .......................................................... 51
4.3 TÍNH TỐN VẬT TƯ VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ ............................... 55
1
4.4
4.3.1 Tính tốn ống khói ........................................................................ 55
KHÁI QT GIÁ THÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ ......................................... 60
4.4.1 Nguyên liệu ................................................................................... 60
4.4.2 Hệ thống đường ống: ................................................................... 61
4.4.3 Cyclone ......................................................................................... 64
4.4.4 Thiết bị lọc túi vải .......................................................................... 65
4.4.5 Tính ống khói ................................................................................ 67
4.4.6 Bảng thống kê các thiết bị khác.................................................... 68
4.4.7 Tổng chi phí cho tồn bộ hệ thống xử lý ...................................... 68
4.4.8 Chi phí quản lý vận hành hàng năm ............................................. 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 69
PHỤ LỤC............................................................................................................ 70
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.3. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu hàng năm. ................................... 13
Bảng 2.4: Các máy móc thiết bị của phân xưởng chế biến gỗ ......................... 14
Bảng 2.5: Tải lượng thải của các chất khi đốt củi ............................................. 15
Bảng 2.6: Hệ số ô nhiễm bụi trong công nghệ sản xuất gỗ gia dụng ............... 15
Bảng 2.7: Chất lượng nước thải màng nước phun sơn.................................... 17
Bảng 4.1: Tính tốn thuỷ lực hệ thống ống dẫn khí .......................................... 45
Bảng 4.2: Kích thước của cyclone .................................................................... 50
Bảng 4.3: Kích thước của quạt ly tâm 4 – 70 N08 ............................................. 59
Bảng 4.4: Bảng chiết tính nguyên liệu làm ống dẫn.......................................... 61
Bảng 4.5: Tính tốn giá thành làm đường ống - chụp hút ............................... 63
2
Bảng 4.6: Tính tốn vật liệu và giá thành làm cyclone...................................... 65
Bảng 4.7: Tính tốn vật liệu và giá thành làm túi vải ........................................ 66
Bảng 4.8: Tính tốn vật liệu và giá thành làm ống khói .................................... 67
Bảng 4.9: Bảng tính tốn các vật liệu khác ....................................................... 68
Bảng 4.10: Bảng tính tổng chi phí các thiết bị khác .......................................... 68
Bảng 4.11: Chi phí vận hành hàng năm ............................................................ 68
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức ..................................................................................... 9
Hình 2.2: Sơ đồ giây chuyền công nghệ chế biến đồ mộc gia dụng ................ 10
Hình 3.1: Buồng lắng bụi ................................................................................... 22
Hình 3.2: Thiết bị tách bụi qn tính ................................................................. 23
Hình 3.3: Thiết bị rửa khí trần............................................................................ 29
Hình 3.4: Thiết bị rửa khí có đệm ...................................................................... 30
Hình3.5 : Thiết bị sủi bọt ................................................................................... 32
Hình 3.6: Thiết bị rửa khí va đập qun tính ......................................................... 33
Hình 3.7: Cyclone màng nước .......................................................................... 34
Hình 3.8: Phướng án xử lý 1 ............................................................................. 35
Hình 3.9: Phương án xử lý 2 ............................................................................. 36
Hình 4.1: Các loại chụp hút ............................................................................... 38
Hình 4.2: Quạt hút ly tâm 4 – 70 N08................................................................. 60
3
CHỮ VIẾT TẮT
CTV: cộng tc vin.
COD: nhu cầu oxi hố học.
CO: Cacbonic.
MF: Melamine formaldehyde.
NF: Urea formaldehyde.
NH3: Ammoniac.
SS: Chất rắn dạng huyền ph, chất rắn lơ lửng.
TCVN: Tiu chuẩn việt nam.
Hb: Hemoglobin.
HCHO: Aldehydeformic.
4
Chương 1
1.1
MỞ ĐẦU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mỗi hệ mơi trường gồm cĩ 6 thnh phần, m một trong su thnh phần đĩ l con
người.Tất cả 6 thnh phần ny cĩ mối quan hệ hữu cơ với nhau, do quy định bởi
tính chất hệ của nĩ. Như vậy quan hệ giữa con người v mơi trường l quan hệ
đồng đẳng, mối quan hệ gắn bĩ giữa con người với mơi trường chính l mối
quan hệ gắn bĩ giữa một thnh phần của hệ với tồn hệ, giữa một bộ phận với
tồn cơ thể. Như chng ta đ biết: Dn Số - Ti Nguyn – Mơi Trường đang l vấn đề
quan tm hng đầu của nhn loại.Tình trạng cạn kiệt ti nguyn v suy thi mơi trường
l kết quả của nhiều tc động: Sự gia tăng dn số qu mức, nạn ngho đĩi v bất bình
đẳng, việc sản xuất lương thực, sử dụng năng lượng, sản xuất cơng nghiệp
khơng hợp lý, lm ph huỷ ti nguyn mơi trường. Tất cả những ci đĩ suy cho cng l
quan hệ giữa con người với thin nhin, với mơi trường xung quanh.
Tác giả xin đưa ra đy một số ví dụ:
Theo thống k diện tích rừng Việt Nam, trước Cch mạng Thng Tm vo năm
1945 l 43,8 % trn tổng diện tích Việt Nam. Đĩ l một tỷ lệ rất cao so với mức an
tồn sinh thi l 33 %.
Đến năm 1975 diện tích rừng của nước ta chiếm 29,1%, năm 1985 giảm
xuống cịn 22,9%, năm 1991 chỉ cịn 20% tổng diện tích. Điều đĩ nĩi ln tốc độ
khai thc gỗ ở nước ta cực kỳ mạnh mẽ, đặc biệt l việc khai thc bừa bi v một
số nơi vẫn cịn nạn ph rừng lm nương rẫy.
Chng ta khơng thể phủ nhận rằng: Đời sống con người được nng cao như
hơm nay, l nhờ vo một nền cơng nghiệp ngy cng pht triển. Nhưng chng ta
cũng nhận thấy rằng sự pht triển đĩ ko theo vấn đề ơ nhiễm mơi trường ngy
cng gia tăng. Đặc biệt l ơ nhiễm khơng khí, khơng những l vấn đề cấp bch m đ
trở thnh vấn đề cĩ ý nghĩa sống cịn đối với lồi người. Ở nước ta nĩi chung v
tỉnh Đồng Nai nĩi ring tình hình ơ nhiễm khơng khí đ v đang bắt đầu cĩ những
dấu hiệu bo động. Điều đĩ cho thấy tầm quan trọng của việc bảo vệ mơi
trường v bảo vệ mơi trường l cơng việc, l trch nhiệm của mỗi con người trong
việc bảo vệ, gìn giữ v cải thiện mơi trường thin nhin.
Với nh my chế biến gỗ thuộc cơng ty TNHH thương mại v sản xuất hng hố
Mkơng - Đồng Nai, ơ nhiễm bụi l một trong cc vấn đề được quan tm hng đầu.
Với hy vọng gip cho nh my đảm bảo sản xuất nhưng khơng gy ơ nhiễm mơi
trường, tc giả xin đề xuất phương n xử lý bụi cho nh my, đy l cơng việc cần
thiết v cấp bch hiện nay của nh my.
5
1.2
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC
ở cc nước pht triển với nền cơng nghiệp hin đại, kỹ thuật cao, cĩ khả năng
đầu tư lớn, sản xuất cĩ quy mơ, đồng thời cĩ nghin cứu kỹ lưỡng về từng loại
chất ơ nhiễm, từng ngnh cơng nghiệp khc nhau. Đặc biệt trong cơng nghệ xử
lý ơ nhiễm khí, họ đ đưa ra v đ p dụng nhiều loại cơng nghệ v thiết bị lọc cĩ
hiệu quả xử lý cao, đảm bảo về cc tiu chuẩn vệ sinh mơi trường. Ngồi ra họ
cịn khuyến khích vận dụng cơng nghệ sạch vo trong sản xuất, tức l giảm thiểu
đến mức thấp nhất cc chất thải ở cc khu sản xuất vừa tốn ít nguyn liệu, năng
lượng m năng suất vẫn cao, sản phẩm vẩn đạt chất lượng mơi trường.
Nước ta l một nước đang pht triển, cơng nghệ sản xuất cịn lạc hậu, đồng
thời ý thức của người dn cịn km, mặt khc vốn đầu tư cịn thấp nn chủ yếu cc
cơng ty, xí nghiệp chưa cĩ khả năng trang bị những thiết bị hiện đại v đắt tiền.
Ring đối với ngnh chế biến gỗ, hiện nay chỉ cĩ một số nh my l cĩ đầu tư cho
phần xử lý, cịn hầu hết chưa được trang bị đầu tư đng mức. Một số nh my cĩ
đầu tư thì cũng chỉ l đầu tư cc thiết bị xử lý tương đối đơn giản như: Buồng
lắng bụi, cyclone, lọc ti vải ... Với những thiết bị đĩ cơ bản đ giải quyết được
vấn đề ơ nhiểm bụi do cc nh my thải ra. Tuy nhin mỗi nh my đều cĩ những
điều kiện ring về kinh tế, kỹ thuật, mặt bằng ... Do vậy việc lựa chọn cơng
nghệ v phương php thích hợp cho nh my thuộc cơng ty TNHH thương mại v
sản xuất hng hố Mkơng - Đồng Nai l rất cần thiết v cần sớm được thực hiện.
1.3
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Cc nội dung chính sau đy sẽ được thực hiện trong luận văn:
1. Tổng quan về cơng nghệ chế biến gỗ v cc nguồn gy ơ nhiễm;
2. Tổng quan cc phương php xử lý bụi v lựa chọn phương n thiết
kế;
3. Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý bụi cho nh my;
Do điều kiện cĩ hạn về thời gian nn đề ti chỉ nghin cứu, thiết kế hệ thống xử
lý bụi cho nh my chế biến gỗ. Cịn cc nội dung ơ nhiễm khc như tiếng ồn, ơ
nhiễm nhiệt, vv... Khơng thuộc phạm vi nghin cứu của luận văn ny.
1.4
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu, ti liệu cĩ lin quan đến đề ti nghin cứu v phương php
xử lý khí thải nĩi chung cũng như phương php xử lý bụi gỗ nĩi ring;
Điều tra thu thập số lịu về điều kiện tự nhin, kinh tế - x hội, khí hậu ...
của khu vực nghin cứu;
Phn tích khả thi v tính tốn kỹ thuật;
6
Phương php chuyn gia;
1.5
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Trn cơ sở phn tích thnh phần v tính chất của nguồn ơ nhiễm, chất ơ nhiễm.
Luận văn đ lựa chọn phương php xử lý bụi hợp lý, ph hợp với điều kiện thực
tế của nh my. Hệ thống xử lý bụi sẽ đĩng vai trị chính trong việc giải quyết tình
hình ơ nhiễm mơi trường của nh my nhằm đảm bảo pht triển bền vững khu
vực nĩi ring v cả nước nĩi chung.
Phương php lựa chọn cĩ thể p dụng cho những xưởng sản xuất v chế biến
gỗ cĩ điều kiện tương tự.
7
Chương 2 SƠ LƯỢC VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
GỖ CƠNG SUẤT 6500TẤN/NĂM
2.1
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY
2.1.1 Vị trí địa lý
Nh my chế biến gỗ Mkơng - Đơng Nai gồm cĩ 2 phn xưởng.Vị trí của
xưởng cũ v xưởng mới cch xa nhau.
Địa điểm xưởng cũ ở xa lộ H Nội, Phường Long Bình Tn, Bin Hồ Đồng Nai,
phía Bắc v phía Ty gip đường quốc lộ, phía Đơng l khu nh dn. Xưởng cũ chủ
yếu ra cơng nguyn liệu thơ như: cắt cưa, bo, ngm, tẩm ...
Địa điểm xưởng mới ở x An Hồ, Huyện Long Thnh, Đồng Nai. Phía Bắc gip
đường đi v nh dn, phía Nam gip ruộng la, phía Ty gip nh dn v phía Đơng gíap
con suối nhỏ. Xưởng mới hoạt động hỗ trỡ cho xưởng cũ, thực hiện phn đoạn
sơn, lắp ghp tạo thnh sản phẩm.
Hướng kinh doanh: sản xuất v kinh doanh sản phẩm đồ mộc, gia dụng: tủ,
bn ghế, kệ giường ...
Nơi tiu thụ: sản phẩm phục vụ cho nhu cầu nội địa l (40 %) v xuất khẩu (60
%)
Vốn đăng ký:
Tổng vốn đầu tư:
6.000.000.000 ĐVN
Vốn cố định:
4.000.000.000 ĐVN
Vốn lưu động:
2.000.000.000 ĐVN
Số lượng cơng nhn trong xưởng:
Xưởng cũ: 130 người.
Xưởng mới: 490
Năm thứ nhất: 130 người
Năm th hai: 160 người
Năm thứ ba: 200 người
2.1.2 Sơ đồ tổ chức
Nh my chế biến gỗ Mkơng - Đồng Nai thuộc cơng ty TNHH Mkơng - Đồng
Nai – đy l cơng ty dạng cổ phần do cc cựu chiến binh thuộc thnh phố Bin Hồ
sng lập. Sơ đồ tổ chức của nh my cĩ thể tĩm tắt như sau:
8
Ban Gim Đốc
Cc Phịng Ban
Tổ Chức
Ti Vụ
Cc Phn
Ban
GimXưởng
Đốc (2Sản
phĩ
gim đốc ) Xuất
Kỹ Thuật Kinh
Doanh
Xưởng 1
Xưởng 2
Xưởng
Cơ Khí
Tổ Sản Xuất ở
Cc Xưởng
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức
9
2.1.3 Sơ đồ công nghệ sản xuất
Nguyn Liệu Gỗ
Cưa, Tẩm, Sấy
Định Hình: Cưa, Bo
Tạo Dng: cua, bo, tuapi
Mộng: tuapi, cưa
Ch Nhm
Sơn Phủ Bề Mặt
Lắp Ghp Thnh Phẩm
Hình 2.2: Sơ đồ giây chuyền công nghệ chế biến đồ mộc gia dụng
10
2.1.4 Mơ tả cơng nghệ
Cc cơng đoạn chính trong cơng nghệ chế biến gỗ, cĩ thể chia thnh cc phần
chính như sau:
Cơng đoạn cưa, tẩm v sấy.
Cơng đoạn định hình.
Cơng đoạn tạo dng.
Cơng đoạn lm mộng.
Cơng đoạn ch nhm chi tiết hoặc sản phẩm.
Cơng đoạn sơn phủ bề mặt cc chi tiết.
Cc cơng đoạn lần lượt được mơ tả như sau:
Cưa tẩm v sấy.
Nguyn liệu l cc lọai gỗ vụn, gỗ khc hoặc gỗ dạng thn cy (cao su, chm, bạch
đn ...) được cưa ra với những kích thước thích hợp sau đĩ đem ngm hay tẩm
hố chất. Đối với cc loại gỗ khc, gỗ vụn trước khi đem đến cơng đọan cắt, định
dang sản phẩm phải được dn keo, sau khi ghp cc gỗ khc lại, chng sẽ được
sấy, p bằng nhiệt cung cấp bằng việc đốt củi để tạo những miếng lớn hơn,
thích hợp cho việc cắt xn sản phẩm.
Cơng đoạn ny pht sinh bụi do cc my cưa.
Định hình
Tuỳ loại chi tiết cần thực hiện m ở giai đoạn ny gỗ sẽ được cắt hay tuapi để
cĩ những kích thước thích hợp:
Đối với những sản phẩm cĩ dạng phẳng, cc tấm gỗ p sẽ
được cắt xn theo từng chi tiết tương ứng như cc loại
khung ghế, tay cầm của ghế.
Đối với cc chi tiết phức tạp như chn ghế, chn tủ ... cĩ cc
loại hoa văn khc nhau, gỗ sẽ được phay chi tiết bằng my
tuapi.
Cơng đoạn ny pht sinh bụi do cc my cưa, my tupi.
Tạo dng
Gỗ sau khi được cắt đng kích thước theo yu cầu ở khu định hình, sẽ được
tạo dng chi tiết với từng sản phẩm.
Cơng đoạn ny bao gồm: cưa lọng, phay bo, để tạo dng chính xc cho cc chi
tiết sản phẩm.
11
Cơng đoạn ny pht sinh bụi do cc may cưa, bo, tupi.
Mộng
Gỗ sau khi được tạo dng chính xc ở khu tạo dng, sau đĩ được đưa vo khu
mộng để lm cc mộng lắp ghp. Cc mộng bao gồm: mộng m, mộng dương,
mộng đơn, mộng đơi ...
Cơng đoạn ny chủ yếu sử dụng my tuapi, cưa mm 2 lưỡi.
Cơng đoạn ny pht sinh bụi do cc my cưa, my tuapi.
Ch nhm (đnh bĩng ) chi tiết v sản phẩm.
Ở cơng đoạn ny chi tiết v sản phẩm trước hết sẽ được tr nhm thơ cc gĩc
cạnh, bề mặt. Sau đĩ chng được ch tinh bằng cc loại giấy nhm mịn bằng my
hoặc bằng tay.
Cơng đoạn ny pht sinh bụi do cc my ch nhm.
Sơn phủ bề mặt.
Sau khi ch nhm tinh sản phẩm được sơn phủ bề mặt bằng cch nhng vo
vecni hoặc sơn bằng my. Mục đích của sơn phủ bề mặt l chống mối mọt v lm
cho sản phẩm thm bĩng đẹp.
cơng đoạn ny pht sinh bụi sơn.
Lắp ghp - thnh phẩm.
Ở cơng đoạn ny sau khi cc chi tiết đ được gia cơng hồn chỉnh, cc chi tiết ny
sẽ được bộ phận lắp ghp, lắp ghp thnh sản phẩm.
2.1.5 Các nguyên vật liệu phụ liệu phục vụ cho sản xuất.
2.1.5.1 Gỗ
Gỗ cao su l một trong những nguồn nguyn liệu tốt dng để chế biến cc mặt
hng gỗ gia dụng ở Đơng Nam . Ở Việt Nam, đặc biệt l ở cc tỉnh như Đồng Nai,
Bình Dương, Ty Ninh, Sơng B l nguồn cung cấp gỗ cao su kh dồi do. Tỷ trọng
đặc biệt của gỗ cao su rất nhỏ so với nhiều loại gỗ cứng khc v sự biến đổi của
tỷ trọng trong gỗ cao su thấp. Một thuận lợi khc của gỗ cao su trong sản xuất l
mu sắc nhạt v sử dụng tốt.
2.1.5.2 Keo và các phụ chất phụ gia đóng rắn.
Keo:
Nhựa Urea Formaldehyde (UF): l chất kết dính quan trọng nhất cho việc chế
biến gỗ. Ngy nay, khoảng 90 % loại keo sử dụng trong ngnh chế biến gỗ trn
tồn thế giới vẫn được tiến hnh trn cơ sở nhưạ (UF). Thuận lợi cơ bản của
12
nhựa UF l gi thấp v khả năng xử lý nhanh so với cc loại nhựa nhn tạo khc.
Điểm bất lợi của nhựa UF l khả năng chống ẩm v chịu nhiệt km.
Nhựa Urea – Melamine formaldehyde (MF): khả năng chống ẩm km của
nhựa (UF) cĩ thể được cải thiện bằng cc thay thế Urea từng phần hoặc tất cả
bởi Melamine. Khả năng chống ẩm của nhựa MF tinh khiết rất tốt nhưng do gi
thnh cao nn việc sử dụng chng khơng được phổ biến. Hỗn hợp của nhựa UF
v MF được gọi l nhựa Urea Melamine formaldehyde (UMF). Hm lượng của
MF trong UMF thường khoảng 45 %.
Tốc độ xử lý của nhựa UMF nĩi chung nhanh hơn tốc độ xử lý của nhựa UF,
vì thế thời gian p lu hơn khoảng 10 %. Lượng keo địi hỏi cũng cao hơn 30 %.
Sp:
Sp lỏng thường được dng để lm giảm độ ht nước v những chỗ lồi lm hoặc
khuyết tật của chi tiết sản phẩm. Sp lỏng thường được đưa vo trong hỗn hợp
keo.
Cc phụ gia khc:
Cc phụ gia khc cĩ thể cho thm vo trong qu trình chế biến gỗ l cc chất bảo
quản nhằm chống lại sự mục nt v sự tấn cơng của mối cũng như lm chậm sự
bắt lửa. Nhu cầu nguyn liệu thơ v cc phụ gia, hố chất sử dụng trong qu trình
sản xuất hng năm theo bảng sau:
Bảng 2.3. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu hàng năm.
STT
Nguyn vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng
1
Nguyn liệu gỗ cao su
m3
5000
2
Keo gin gỗ
tấn
1
3
Sơn NC, PU
tấn
28
4
Dung
mơi
Acetate)
Kg
237,5
5
Borate
tấn
3,8
6
Borite
tấn
5,7
(Butyl
Nguồn: Từ nh my chế biến gỗ Mkơng - Đồng Nai.
2.1.5.3 Máy móc thiết bị
Cc my mĩc thiết bị chính phục vụ cho sản xuất trong xưởng chủ ỵếu mua tại
Việt Nam v nhập từ Đi Loan được trình by trong bảng sau:
13
Bảng 2.4: Các máy móc thiết bị của phân xưởng chế biến gỗ
Stt
1
2
3
Ký
hiệu
C
B
P
Tn my mĩc v
mục đích sử
dụng
Di x Rộng x Cao (m)
Cưa đĩa: dng
cắt những tấm
gỗ nguyn liệu
thnh cc tấm cĩ
kích thứơc quy
định.
Kích thước
Cơng
suất
Số
lượng
(Kw)
(ci)
2,5 x 2,1 x 0,7
5
2
Bo 4 mặt: bo lng
4 mặt gỗ nguyn
liệu trước khi
cưa v sau khi p.
2,5x 2 x 0,6
22
2
My phay mộng:
sau khi cắt cc
tấm gỗ được
đưa qua lm
mộng nhằm ghp
cc thanh lại với
nhau.
1,7x 1 x 1,2
11,5
3
1,4 x 1,3 x 0,7
3,5
2
4
D
My ghp dọc.
5
N
My ghp ngang.
3,5 x 3,5 x 2
3,5
2
6
C2
My cưa đĩa hai
lưỡi tề đầu: cắt
chính xc vn theo
kích thước quy
định.
2,4 x 2 x 0,7
7
1
My ch nhm: ch
lng mặt vn v đy l
khu chế biến
cuối cng.
3,5 x 2,5 x 1,2
12
1
7
CN
Nguồn: từ nh my chế biến gỗ Mkơng - Đồng Nai.
14
2.2
CÁC NGUỒN GÂY Ơ NHIỄM
2.2.1 Nguồn ơ nhiễm mơi trường khơng khí
2.2.1.1 Khí thải
Dựa vo dy chuyền cơng nghệ v cc my mĩc thiết bị của xưởng sản xuất đồ
gỗ gia dụng ta nhận thấy nguồn năng lượng chủ yếu l điện, ngồi ra trong qu
trình sấy sản phẩm do nh my dng củi để lm nguồn nguyn liệu đốt nn trong
xưởng cĩ pht sinh cc loại khí thải như: bụi, SO2, NO2, CO. Tải lượng thải của
cc loại chất ơ nhiễm khi đốt củi như trong bảng sau:
Bảng 2.5: Tải lượng thải của các chất khi đốt củi
Chất ơ nhiễm
Hệ số ơ
nhiễm
Tải lượng
(kg)
(kg/tấn)
Bụi
13,0
28600
SO2
0,1
220
NOX
4,0
8800
2.2.1.2 Bụi thải
Đy l nguồn ơ nhiễm nghim trọng nhất trong cơng nghiệp chế biến gỗ, vì
hiện trong phn xưởng cũ nồng độ bụi qu cao so vối tiu chuẩn cho php. Bụi pht
sinh chủ yếu từ cc cơng đoạn v qu trình sau:
Cưa xẻ gỗ để tạo phơi cho cc chi tiết mộc.
Rọc xẻ gỗ.
Khoan, phay, bo.
Ch nhm, bo nhẵn bề mặt cc chi tiết.
Tuy nhin cũng cĩ sự khc biệt đng kể về kích cỡ hạt bụi v tải lượng bụi sinh
ra ở những cơng đoạn khc nhau. Tại cc cơng đoạn ra cơng thơ như: cắt, bo,
tiện, phay... phần lớn chất thải đều cĩ kích thước lớn cĩ khi tới hng ngn m . Hệ
số pht thải bụi ở cc cơng đoạn trong cơng nghệ sản xuất gỗ được thể hiện
trong bảng sau:
Bảng 2.6: Hệ số ô nhiễm bụi trong công nghệ sản xuất gỗ gia dụng
STT
Cơng đoạn
Hệ số ơ nhiễm
1
Cắt v bốc xếp gỗ
0,18 (kg/tấngỗ )
2
Gia cơng chi tiết
0,5 (kg/tấn gỗ)
15
3
Ch nhm, đnh bĩng
0,05 (kg/m2)
Nguồn: WHO.1993
Với tỷ trọng gỗ khỏang 0,7 – 0,85, nếu chọn tỷ trọng gỗ l 0,85 tấn /m3, ta cĩ
số nguyn liệu gỗ sử dụng trong năm l:
6500 tấn /năm: 0,85 tấn /m3 = 7.647,05 m3/năm. Gia cơng chi tiết: 7.647,05
m3/năm x 80% = 6117,64 m3/năm = 5.199,99 tấn /năm.
Tại cc cơng đoạn gia cơng tinh như ch nhm, đnh bĩng, tải lượng bụi khơng
lớn nhưng kích cỡ hạt bụi rất nhỏ, thường nằm trong khoảng từ 2 - 20 m nn
dễ pht tt trong khơng khí. Ngồi ra tại cc cơng đoạn khc như vận chuyển gỗ, lắp
ghp ... đều pht sinh bụi, tuy nhin khơng đng kể.
Thnh phần v tính chất bụi ở đy chủ yếu l bụi cơ học. Đĩ l một hỗn hợp cc hạt
cellulose với kích thước thay đổi trong một phạm vi kh rộng. Cc loại bụi ny
nhất thiết phải cĩ thiết bị thu hồi v xử lý triệt để, nếu khơng sẽ gy ra một số tc
động nhất định đến mơi trường v sức khoẻ con người.
2.2.1.3 Mùi và các hợp chất hữu cơ bay hơi
Cơng ty sử dụng chất kết dính như nhựa Urea Formadehyde (UF) hoặc
nhựa Urea Melamine Formaldehyde (UMF). Khi gặp nhiệt độ cao, cc chất ny
dễ dng bị phn huỷ tạo ra một hỗn hợp cc chất khí như Ammoniac (NH3) v
Formaldehyde (Aldehyde formic – HCHO). Trong điều kiện bình thường, chng
dễ dng phn tn vo mơi trường xung quanh km theo mi rất đặc trưng như mi
khai của kí NH3 v mi sốc của Formaldehyde).
Pht sinh từ cơng đoạn sơn gồm bụi m v hơi dung mơi ảnh hưởng xấu đến
sức khoẻ cơng nhn. Ngồi ra hơi dung mơi cịn pht sinh trong qu trình phết keo,
tải lượng hơi dung mội pht sinh được tính bằng 0,5 % lượng sử dụng.
Trong cơng đoạn sơn cơng ty sử dụng buồng hấp thu mng nước để giữ lại
bụi sơn v một phần cc hơi dung mơi.
2.2.2 Nguồn ô nhiễm môi trường nước
Nước được sử dụng chủ yếu cho cc khu v cc qu trình như:
Nước sử dụng trong thiết bị hấp thụ sơn.
Nước thải từ trong qu trình ngm, tẩm gỗ.
Trong cơng đoạn sơn cơng ty sử dụng buồng hấp thu mng nước để giữ lại
bụi sơn v một phần cc hơi dung mơi. Đặc điểm của nước thải sản xuất l nhiễm
cc hơi dung mơi, chứa nhiều bụi sơn mng dầu ... Do đặc trưng của nước thải
ơ nhiễm nhẹ nn loại nước thải ny thường đuợc xử lý v sử dụng tuần hồn để
tiết kiệm. Nước thải sản xuất từ khu ny cần được tch ring ra để xử lý cục bộ
16
trước khi thải ra cống thải. Nước thải pht sinh ra từ cơng đoạn ngm tẩm gỗ
cũng được tch xử lý ring. Chất lượng nước thải mng nước phun sơn được
cho trong bảng sau:
Bảng 2.7: Chất lượng nước thải màng nước phun sơn
Đơn Vị
Hm Lượng
Tải Lượng
STT
Chỉ Tiu
1
PH
2
SS
mg/l
100 -150
0,5- 0,75
3
COD
mg/l
100 -150
0,5- 0,75
4
Dầu
mg/l
20 -30
0,01- 0,015
(kg/ngy)
8 -10
Lượng nước thải chủ yếu của xưởng l nước thải sinh hoạt của cơng nhn
(kể cả nước thải từ nh ăn phục vụ cơng nhn). Nước thải ny chứa cc cặn b hữu
cơ, cc chất hữu cơ hồ tan, cc chất dinh dưỡng cĩ nguồn gốc N, P v vi trng.
2.2.3 Ô nhiễm do chất thải rắn
Chất thải rắn do cc hoạt động trong xưởng gồm hai loại chính sau:
Cc chất thải từ qu trình sản xuất gồm ba dạng cơ bản sau:
Cc phế liệu gỗ vụn, mn cưa pht sinh do cc cơng đoạn ra cơng
chế biến đồ mộc.
Bụi thu hồi từ cc thiết bị xử lý.
Bao bì v cc loại đựng hố chất.
Rc thải từ cc hoạt động sinh hoạt trong phn xưởng gồm hai dạng:
Loại rc thải cứng gồm vỏ đồ hộp, vỏ lon bia, nhựa thuỷ tinh ...
Loại mềm như giấy cc loại, thức ăn dư, vỏ tri cy ...
2.3
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT Ô NHIỄM ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ CON
NGƯỜI.
Cc chất ơ nhiễm khơng khí cĩ khả năng gy ra một số tc động ln sức khoẻ
cộng đồng trong vng chịu ảnh hưởng trực tiếp cc nguồn thải từ hoạt động của
xưởng. Cc tc hại đối với sức khoẻ phụ thuộc vo đặc tính v nồng độ cc chất ơ
nhiễm cụ thể như:
Bụi cơ học:
Pht sinh trong cc cơng đoạn sản xuất của xưởng, chủ yếu l bụi gỗ v mn
cưa. Cơng nhn trực tiếp sản xuất ở những khu vực ny khi tiếp xc với bụi lu di
17
cĩ thể bị nhiễm bệnh phổi. Bệnh ny tiến triển nhanh gy khĩ thở r rệt, suy phổi
điển hình, trn khí phế mạc v hay ti pht.
Mi v cc hợp chất hữu cơ bay hơi:
L những chất gy ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người, đặc biệt l cc
cơng nhn lm việc tại cc khu vực pha chế keo, my trộn keo, my trng keo v my p
nĩn định hình gỗ. Tc nhn gy ơ nhiễm mạnh nhất v thường xuyn nhất l
formaldehyde v ammonia. Formaldehyde l chất khí cĩ mi sốc khĩ chịu khi ngửi.
Cc loại khí ny ở dạng sương cĩ thể gy ảnh hưởng trực tiếp ln da, mắt v cc bộ
phận khc của cơ thể. Cơng nhn lm việc lu di trong mơi trường cĩ nhiếu chất
hữu cơ bay hơi dễ bị cay mắt, ngẹt thở, vim mũi v mệt mỏi khĩ chịu.
Cc khí SOX:
L những chất ơ nhiễm kích thích, thuộc vo loại nguy hiểm nhất trong số cc
khí gy ơ nhiễm khơng khí. Ở nồng độ thấp SO2 cĩ thể gy co giật ở cơ trơn của
khí quản Mức độ lớn hơn sẽ gy tăng tiết diện nim mạc đường hơ hấp trn. Cao
hơn nữa lm sưng nim mạc.Tc hại của SO3 cịn ở mức cao hơn cĩ khi cịn cĩ cả
SO2 v SO3 cng tc dụng thì tc hại cng lớn. SO2 cĩ thể gy nhiễm độc da, lm giảm
nguồn dự trữ kiềm trong mu, đo thải ammoniac ra nước tiểu v kiềm ra nước
bọt. Độc tính chung của SO2 thể hiện ở rối loạn chuyển protein - đường,
thiếu cc vitamin B v C, ức chế enzyme oxydaza. Sự hấp thụ lượng lớn SO2 cĩ
khả năng gy bệnh cho hệ tạo huyết v tạo ra methemoglobin, tăng cường qu
trình ơxihố Fe (II) thnh Fe (III). Những vng dn cư xung quanh nơi cĩ khí thải
SOX thường cĩ tỷ lệ dn chng mắc cc bệnh hơ hấp cao.
Ơxít cacbon CO:
Khí CO l khí khơng mu, khơng mi, khơng vị. Con người đề khng với CO rất
km. Tc hại của khí CO đối với con người v động vật xảy ra khi nĩ hố hợp thuận
nghịch với hemoglobin (Hb) trong mu:
HbO2 +CO HbCO +O2
Hemoglobin cĩ i lực hố học đối với CO mạnh hơn đối với O2.
Khí NO2:
L một khí kích thích mạnh đường hơ hấp. Khi ngộ độc cấp tính bị ho dữ
dội, nhức đầu gy rối loạn tiu hố. Một số trường hợp gy thay đổi mu, tổn
thương hệ thần kinh, gy biến đổi cơ tim.Tiếp xc lu di cĩ thể gy vim phế quản
thường xuyn, ph huỷ răng, gy kích thích nim mạc. Ở nồng độ cao 100 ppm cĩ
thể gy tử vong.
Khí CO2:
18
Cũng l chất gy nguy hiểm cho sức khoẻ của con người. Khí cacbonic cĩ thể
gy rối loạn hơ hấp phổi v tế bo. Ở nồng độ 50000 ppm trong khơng khí, CO2
sẽ gy triệu trứng nhức đầu, khĩ thở. Ở nồng độ 100000 ppm cĩ thể gy tình
trạng nghẹt thở ngất xỉu.
Chương 3
3.1
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP
XỬ LÝ BỤI
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI THÔNG THƯỜNG
3.1.1 Khái niệm bụi và phân loại bụi
Bụi l một hệ thống gồm hai pha: pha khí v pha rắn rời rạc. Cc hạt cĩ kích
thước nằm trong khoảng từ kích thước nguyn tử đến kích thước nhìn thấy
được bằng mắt thường cĩ khả năng tồn tại ở dạng lơ lửng trong thời gian di
ngắn khc nhau.
Kích thuớc hạt bụi được hiểu l đường kính, độ di cạnh của hạt hoặc lỗ ry,
kích thước lớn nhất của hình chiếu của hạt. Những hạt bụi cĩ tc hại nhất đối
với sức khoẻ con người l khi chng cĩ thể thm nhập su vo tận phổi trong qu
trình hơ hấp, đĩ l những hạt cĩ kích thước < 10 m. Người ta gọi cỡ hạt bụi
ny l bụi hơ hấp.
Về kích thước, bụi được chia thnh cc loại sau đy:
Bụi thơ, ct bụi (grit): gồm từ cc hạt cĩ kích thước hạt <75 m.
Bụi (dust): hạt chất rắn cĩ kích thước nhỏ hơn bụi thơ (5 – 75 m)
được hình thnh từ cc qu trình cơ khí như nghiền, tn, đập...
Khĩi (smoke): gồm cc hạt vật chất cĩ thể l rắn hoặc lỏng được tạo ra
trong qu trình đốt chy nhin liệu hoặc trong qu trình ngưng tụ, cĩ kích
thước hạt 1 - 5 m. Hạt bụi cỡ ny cĩ tính khuếch tn rất ổn định trong
khí quyển.
Khĩi mịn (fume): gồm những hạt chất rắn rất mịn, kích thước hạt
1m .
Sương (mist): hạt chất lỏng kích thước 10m . Loại hạt cỡ ny cĩ
một nồng độ đủ để lm giảm tầm nhìn thì được gọi l sương m (fog).
3.1.2 Một số phương pháp xử lý bụi
Thơng thường kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí ở cc nguồn thải bao gồm cc
phương thức:
Pha lỗng khơng khí bằng khuếch tn.
Kiểm sốt xử lý tại nguồn thải.
19
Thay đổi nguyn liệu cơng nghệ.
Cc thiết bị xử lý bụi.
3.1.2.1 Kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí bằng biện pháp khuếch tán và pha loãng
Biện php tốt nhất để hạn chế ơ nhiễm l ngăn chặn tại nguồn thải. Tuy nhin,
việc sử dụng ống thải cao, với mục đích để pht tn ơ nhiễm, lm giảm nồng độ
chất ơ nhiễm xung quanh (tại mặt đất) cũng l một biện php cĩ thể được sử
dụng.
Chiều cao hiệu dụng của ống khĩi ít nhất phải cao hơn chiều cao của tồ nh
trong vng ln cận 2,5 lần. Chiều cao ny cho php phn tn khĩi vo cuối hướng giĩ
với khoảng cch từ 5 – 10 lần chiều cao nh.
Chiều cao cĩ hiệu quả cũng phụ thuộc vo cc yếu tố như: giĩ, khả năng pha
lỗng, phn tn, nhiệt độ khơng khí v khí thải. Khi quy hoạch phải ch ý đến việc
tính tốn ơ nhiễm khơng khí từ ống khĩi, để xy dựng cc khu dn cư khơng bị ảnh
hưởng do pht từ ống khĩi.
3.1.2.2 Kiểm soát tại nguồn
Kiểm sốt tại nguồn l biện php tích cực, tiết kiệm nhất trong việc kiểm sốt cc
chất ơ nhiễm ngay từ lc đầu, bằng cc biện php như:
Bố trí lại nguồn:
Bằng cc nghin cứu về khí tượng ảnh hưởng đến vng khơng khí xung
quanh của dn cư m bố trí lại nguồn ở một vị trí thích hợp, vừa thoả mn được
yu cầu cơng nghiệp m khơng gy ơ nhiễm cho vng dn cư.
Cch ly nguồn:
Nguồn cch ly một thời gian (ngưng hoạt động) khi nồng độ ơ nhiễm trong
khơng khí do nguồn gy ra cĩ hại đối với sức khoẻ cộng đồng.
3.1.2.3 Thay đổi nguyên liệu, công nghệ
Thay đổi nguyn nhin liệu:
Sử dụng nguyn, nhin liệu thải ra ít chất ơ nhiễm khơng khí hoặc chất ơ
nhiễm ít độc hại hơn. Ví dụ: sử dụng dầu đốt cĩ ít lưu huỳnh, thay than cứng
bằng than mềm. Trong ngnh năng lượng, thay thế cc nh my nhiệt điện bằng
nh my thuỷ điện...
Thay đổi cơng nghệ:
Sử dụng cơng nghệ tin tiến ít tiu hao nhin liệu, nguyn liệu, ít chất thải.
Thơng thường việc thay đổi cơng nghệ được kết hợp với cc thiết bị lm sạch
khí thải, đạt được hiệu quả cao.
Vận hnh đng quy trình kỹ thuật:
Thiết bị được lắp đặt vận hnh, bảo dưỡng đng yu cầu kỹ thuật thì sẽ giảm
đng kể sự ơ nhiễm.
Cc kỹ thuật hoặc thiết bị kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí:
20