Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

báo cáo tổng hợp những hiểu biết cơ bản nhất về Tổng công ty và các đơn vị thành viên, trong đó đI sâu hơn về Trung tâm Xuất nhập khẩu và Dịch vụ vật tư kỹ thuật - Tổng công ty Xây dựng Công nghi.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.08 KB, 17 trang )


Sau thời gian thực tập tổng hợp tạI tổng công ty Xây dựng Công nghiệp
Việt Nam, cụ thể là đợc thực tập tạI Trung tâm Xuất nhập khẩu và Dịch vụ vật
t kỹ thuật của Tổng công ty, em xin đợc trình bày trong báo cáo tổng hợp
những hiểu biết cơ bản nhất về Tổng công ty và các đơn vị thành viên, trong
đó đI sâu hơn về Trung tâm Xuất nhập khẩu và Dịch vụ vật t kỹ thuật - Tổng
công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.
I.Quá trình hình thành và phát triển.
Tổng công ty Xây dựng Việt Nam là một doanh nghiệp lớn, hoạt động
trên lĩnh vực xây dựng trong phạm vi cả nớc và nớc ngoài. Tổng công ty đợc
thành lập theo quyết định 174/1998/QĐ-TTD ngày 15-9-1998 của Thủ tớng
Chính Phủ và quyết định 63/1998/ QĐ-BCN ngày 22-9-1998 của Bộ trởng Bộ
Công nghiệp trên cơ sở hợp nhất 9 Công ty Xây dựng và Thiết kế thuộc các
ngành công nghiệp.
Từ những năm đầu của thập kỷ 60, các công ty thành viên đã tham gia
xây dựng nhiều công trình công nghiệp và dân dụng lớn thuộc các ngành kinh
tế quốc dân:
Khu liên hợp Gang thép TháI Nguyên, Apatit Lao Cai, Supe Lâm Thao,
Đạm Hà Bắc, Cao su Sao Vàng, Xà phòng Hà Nội, Pin Văn ĐIển, ắc qui HảI
Phòng, Hoá chất Đức Giang,
Nhà máy Giấy BãI Bằng, các nhà máy thuốc lá, các liên hợp Sợi, may
mặc, giày da, văn phòng phẩm, mỹ phẩm, thuỷ tinh, gốm sứ, các nhà máy xi
măng và vật liệu xây dựng khác, v.v..
Các nhà máy thuỷ đIện: Đrây Hling, Sông Pha, Kỳ Sơn, Tủa Chùa. Các
nhà máy nhiệt đIện: Lạng Sơn, Kim Bảng, Nam Định, Uông Bí, Yên Phụ,
Đồng Hới, Qui Nhơn, Đông Hà
1
Các công trình đờng dây và trạm biến áp từ 35 KV, 110KV, 220KV đến
500KV trên toàn lãnh thổ Việt Nam, gia công chế tạo và lắp đặt các hệ thống
cột vi ba trong cả nớc, các hệ thống cáp quang, thông tin viễn thông
Nhiều văn phòng, khách sạn, nhà ở, khu công nghiệp và đô thị trên


phạm vi cả nớc.
Ngày nay, Tổng công ty đợc đầu t nhiều thiết bị chuyên dùng, có đội
ngũ kỹ s và công nhân nhiều kinh nghiệm, chuyên môn kỹ thuật cao, thành
thạo trong các lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng từ xây dựng nền
móng, các công tác bê tông, cốt thép, nề, mộc, hoàn thiện đến gia công cơ khí,
chế tạo kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn, lắp đặt kết cấu, thiết bị công nghệ
kể các thiết bị siêu trờng, siêu trọng, lắp đặt các hệ thống đIện, tự động hoá, đ-
ờng ống công nghệ, thi công và lắp đặt các trạm biến áp lớn, các đờng dây
chuyển tảI tới 500KV.
Trong thời gian gần đây, cùng với sự hợp tác với nhiều công ty xây
dựng, t vấn nớc ngoàI nh: Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp, úc, Mỹ, Anh, ĐàI Loan,
Trung Quốc, Italia, Bỉ, đồng thời tích cực đầu t đổi mới trang thiết bị thi
công, áp dụng kỹ thuật tiến tiến, đổi mới hệ thống quản lý, các đơn vị của
Tổng công ty đã tham gia thực hiện gần 100 công trình có vốn đầu t nớc ngoàI
tạI Việt Nam cũng nh ở nớc ngoàI đạt tiêu chuẩn chất lợng quốc tế và đợc
khách hàng đánh giá cao.
Một số công trình tiêu biểu đã và đang đợc Tổng công ty tham gia xây
dựng: Khu công nghiệp Nomura HảI Phòng, nhà máy cơ khí nặng Hanvico,
nhà máy Thép VinaPipe, ti vi màu LG-Sel, cao su Inoue Vĩnh Phúc, nhà máy
đIện xi măng Sao Mai, nhà máy gạch men Mỹ Đức, nhà máy PVC Đồng
Nai, nhà máy sản xuất DOP Đồng Nai, ô tô Toyota Vĩnh Phúc, xe máy Hon đa
Vĩnh Phúc, xe máy VMEP Hà Tây, dệt TOONGKUK Đồng Nai, dệt len
TOPWELL Bình Dơng,
2
Để đáp ứng yêu cầu về chất lợng dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế của
chủ đầu t, khách hàng trong và ngoàI nớc, Tổng công ty đã tham gia nhiều liên
doanh xây dựng và sản xuất với các công ty Nhật Bản, Singapore, TháI Lan,
Trung Quốc,
II.Một số thông tin chung
Tên: Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam

Tên giao dịch quốc tế: VINAINCON
Địa chỉ: Số 5 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Năm thành lập/ Đăng ký: 22-12-1998
NơI thành lập/ Đăng ký: Hà Nội, Việt Nam
Các ngành nghề kinh doanh:
Xây dựng:
-Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng và dân dụng: các nhà
máy cơ khí, đIện, đIện tử, viễn thông, hoá chất, hoá dầu, phân bón, sản xuất
thép, da giày, may mặc, thuốc lá, giấy, mỹ phẩm, , văn phòng, bệnh viện,
khách sạn, khu nhà ở, chung c, trờng học, trung tâm văn hoá, trung tâm thể
thao, trung tâm thơng mại.
-Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng: Các công trình giao thông, đê
đập, sân bay, hảI cảng, các khu đô thị và công nghiệp , các khu chế xuất, hệ
thống cấp thoát nớc, xử lý nớc thảI, san lấp mặt bằng.
-Xây dựng các công trình đIện, hệ thống kiểm tra đo đếm, viễn thông: nhà
máy phát đIện, đờng dây và trạm biến áp tới 500KV, các hệ thống truyển tảI
và phân phối, các hệ thống thiết bị kiểm tra, các công trình và các hệ thống
thông tin viễn thông trong và ngoàI nhà máy, v.v
-T vấn thiết kế: T vấn đầu t, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi,
quản lý dự án, khảo sát địa chất, thiết kế kỹ thuật, thiết kế chi tiết, lập dự toán,
3
giám sát kỹ thuật công trình, kiểm tra chất lợng các công trình công nghiệp và
dân dụng, thiết kế công trình đIện đến điện áp 220KV.
Sản xuất công nghiệp :
-Kết cấu thép và gia công cơ khí: chế tạo nhà thép tiền chế, các thiết bị phi
tiêu chuẩn, sản phẩm cơ khí, kết cấu thép: bồn, bể, đờng ống, hệ thống trao đổi
nhiệt, cửa, giáo thép, cột đIện, cột thông tin viễn thông và các sản phẩm công
nghiệp dân dụng khác.
-Bê tông và các cấu kiện bê tông đúc sẵn: Cột, dầm đúc sẵn, ống bê tông,
cột điện , cọc bê tông, bê tông thơng phẩm, bê tông cốt thép.

-Vật liệu xây dựng khác: Xi măng, tấm lợp, gạch, đá ốp lát và các loạI vật
liệu xây dựng khác.
-Chế tạo và sửa chữa các thiết bị, cơ khí xây dựng : chế tạo thiết bị nâng hạ,
sửa chữa máy thi công và các phụ tùng thiết bị khác.
-Khai thác và kinh doanh: Cát, đá sỏi và các loạI vật liệu.
Vận tảI và du lịch:
-Vận tảI hàng hoá đờng bộ, đờng thuỷ.
-Kinh doanh khách sạn và du lịch.
Xuất nhập khẩu :
-Kinh doanh xuất nhập khẩu các loạI hàng hoá, vật t thiết bị.
-Xuất khẩu lao động.
Vốn pháp định: 263111000000 VND
Trong đó: Vốn kinh doanh:216971617460 VND
Vốn đầu t: 10972383430 VND
Vốn khác: 35347621351 VND
Tổng số nhân viên: 15414 ngời bao gồm 2631 Kỹ s và nhân viên
quản lý
Phạm vi hoạt động : trên toàn lãnh thổ Việt Nam và nớc ngoài.
4
III.Kinh nghiệm và năng lực thi công chuyên ngành.
Trong 40 năm tham gia xây dựng, hầu hết các nhà máy thuộc các ngành
công nghiệp chủ chốt của Việt Nam: các mỏ khai thác than, các nhà máy nhiệt
điện và thuỷ điện , hoá chất, thép, cơ khí, giấy, may mặc, thực phẩm, giâỳ da,
thuỷ tinh, gốm sứ, xi măng, gạch, bia, nớc ngọt, hệ thống truyền tảI và phân
phối điện trên toàn lãnh thổ Việt Nam trong đó có 130 công trình có vốn
đầu t nớc ngoàI, Vinaincon đã đảm nhận thực hiện đầy đủ các dịch vụ xây
dựng, chuẩn bị nền móng, các công tác bê tông, cốt thép, nề, hoàn thiện, gia
công chế tạo kết cấu thép, bê tông, thiết bị phi tiêu chuẩn, thiết bị lẻ, vận
chuyển lắp đạt kết cấu, thiết bị công nghệ, lắp đạt các hệ thống điện động lực,
tự động hoá, đờng ống công nghệ, bảo ôn, xây dựng các đờng dây và trạm

điện cao thế.
NgoàI ra, nhằm đảm bảo nâng cao trình độ kỹ thuật, công nghệ và quản
lý, đáp ứng đợc yêu cầu ngày càng cao về tiêu chuẩn chất lợng của các chủ
đầu t và nhà thầu chính nớc ngoàI, các công ty thành viên của Tổng công ty đã
đầu t đổi mới trang thiết bị thi công, chế tạo cơ khí chuyên ngành hiện đại.
Chú trọng hợp tác, Tổng công ty liên kết với các hãng t vấn xây dựng và chế
tạo thiết bị có uy tín quốc tế của các nớc Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc
và Trung Quốc trong quá trình đổi mới của nền kinh tế Việt Nam. Đội ngũ kỹ
s và công nhân lành nghề có chuyên môn kỹ thuật cao đựợc đào tạo và nâng
cao trình độ thờng xuyên cùng với thực tế làm việc trên các công trình lớn đòi
hỏi tiêu chuẩn quốc tế.

IV.Doanh thu
Doanh thu hàng năm:
Năm 1998: 2115253000000 VND
Năm 1999: 1876659000000 VND
5
Năm 2000: 2056800000000 VND
Bảng tóm tắt tàI sản có và nợ
TT Tên tàI sản 1998 1999 2000
1 Tổng tàI sản có 2371765 2351865 2289034
2 TàI sản có lu động 2100177 2047802 1989750
3 TàI sản cố định 234258 231702 260484
4 Tổng tàI sản nợ 2013200 1942531 1880316
5 Nợ ngắn hạn 1957218 1865416 1767607
6 Doanh thu 2115253 1876659 2056800
7 Lợi nhuận trớc thuế 42586 40861 25451
8 Lợi nhuận sau thuế 32509 28188 19858
9 Vốn sở hữu 358565 409513 408718
10 Vốn kinh doanh 254695 274353 299675

11 Khoản phảI trả cho Nhà
nớc
90191 120781 124981
Nguồn tín dụng dự kiến để đáp ứng cho yêu cầu của dự án:
Số tiền : 29000000 USD
Nguồn: Vay Ngân hàng trong nớc
Để phát triển sự hợp tác hỗ trợ có hiệu quả cùng có lợi cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, Vinacon và Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam đã
ký hợp đồng nguyên tắc về cung ứng tín dụng và các dịch vụ ngân hàng nh
sau:
1.Tín dụng ngắn hạn
Trên cơ sở quan hệ hoạt động tiền gửi thờng xuyên tơng ứng của Tổng
công ty và các đơn vị thành viên, về nguyên tắc ngân hàng dành hạn mức cho
vay vốn lu động đối với Tổng công ty để phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2001 là 400 tỷ đồng. Trong phạm vi hạn mức đó, Tổng công ty có
thể vay trực tiếp hoặc bảo lãnh, uỷ quyền cho từng đơn vị thành viên vay theo
mức do Tổng công ty phân bổ. Ngân hàng uỷ quyền cho các chi nhánh xác
6
định cụ thể từng mức d nợ cho vay ngắn hạn tối đa cho các đơn vị thành viên
của Tổng công ty.
2.Tín dụng trung, dàI hạn
Ngân hàng dành một hạn mức tín dụng trung, dàI hạn là 77 tỷ đồng cho
Tổng công ty đối với các dự án đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ngân
hàng hỗ trợ đầu t cho các doanh nghiệp dới các hình thức nh: bảo lãnh cho các
dự án vay vốn, cho thuê tàI sản, cho vay tàI trợ nhập khẩu, cho vay đồng tàI
trợ, Chi tiết sễ đ ợc thảo luận khi có dự án cụ thể. Ngân hàng sẽ xem xét bổ
sung hạn mức đối với các dự án sẽ duyệt trong năm 2001.
3.LãI suất và phí vụ
Ngân hàng dành cho Tổng công ty mức lãI suất thấp hơn lãI suất cơ bản
cộng biên độ do thống đốc Ngân hàng Nhà nớc qui định tuỳ theo từng thời kỳ

theo hiệu quả và mức độ đảm bảo nợ vay và không cao hơn cacs ngân hàng
khác. LãI suất vay đầu t áp dụng lãI suất thả nổi. Trờng hợp vay vốn phục vụ
cho các dự án quan trọng, trọng đIểm của nền kinh tế và của Nhà nớc thì đợc
xem xét xử lý u tiên riêng.
Ngân hàng u tiên đối với ccác nhu cầu sử dụng ngoạI tệ của Tổng công
ty, nếu Tổng công ty không đủ nguồn hoặc không tự lo đợc ngoạI tệ để nhập
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cho đầu t Ngân hàng cũng sẵn sàng thu
xếp nguồn ngoạI tệ còn thiếu cho Tổng công ty để đảm bảo trả nợ đến hạn của
Tổng công ty theo chính sách u tiên của Ngân hàng.
Đối với các dịch vụ t vấn và thanh toán ngoạI tệ, mua bán ngoạI tệ qua
Ngân hàng, Ngân hàng u tiên hợp lý mức phí chuyển tiền, phí mua bán ngọại
tệ u đãI nhất so với các ngân hàng thơng mạI quốc doanh.
7
4.Bảo lãnh
Trên cơ sở Tổng công ty bảo lãnh cho các đơn vị thành viên và đợc bảo
đảm bằng các hợp đồng thi công xây lắp đăng ký tạI Ngân hàng ĐTPT, Ngân
hàng phát hành các loạI bảo lãnh với hạn mức là 415 tỷ đồng cho các đơn vị
thành viên đối với:
-Bảo lãnh dự thầu
-Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
-Bảo lãnh ứng trớc.
-Bảo lãnh bảo hành công trình.
Mức phí bảo lãnh thấp hơn từ 0,05% - 0,3% so với mức phí theo qui
định trong từng thời kỳ tuỳ theo mức độ đảm bảo bảo lãnh và hiệu quả của
từng dự án bảo lãnh cụ thể.
V. Kinh nghiệm các công trình đã và đang thi công
Tổng công ty đã tham gia thi công rất nhiều các loạI hình công trình
xây dựng trong phạm vi toàn quốc.
Các công trình công nghiệp trong đó :
-Nhà máy điện: 13 công trình

- Công trình hoá chất phân bón: 27 công trình
-Công trình công nghiệp khai thác mỏ và luyện kim: 6 công trình
-Công trình công nghiệp cơ khí chế tạo và lắp ráp: 43 công trình
-Công trình công nghiệp điện tử viễn thông: 10 công trình
-Công trình công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng : 18 công trình
-Công trình công nghiệp chế biến: 17 công trình
-Công trình công nghiệp dệt, may, da, giày: 22 công trình
-Công trình cơ sở hạ tầng, giao thông, thuỷ lợi: 16 công trình
Các công trình dân dụng: Công ty đã tham gia xây dựng 103 công trình
8

×