Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo tổng hợp về công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Tân Trường Sơn.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.4 KB, 22 trang )

Phần I: Phần mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển và hội nhập với tốc độ mạnh mẽ trên nhiều
lĩnh vực, từ đó đã góp phần thay đổi nhiều phương diện của đời sống xã hội trong nhiều
năm qua. Kết quả nay đã chứng minh đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước đồng
thời thể hiện sức bật của một nền kinh tế được coi la nhỏ và thuần nơng của nứoc ta.
Đóng góp cho thành tích đáng tự hào đó phải kể đến đội ngũ doanh nhân, doanh nghiệp
hoạt động trong các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ là những người luôn sống với
thị trường và thúc đẩy thị trường. Nền kinh tế là tổng hợp mọi hoạt động của những
người lam kinh tế.
Tuy vậy trong xu thế phát triển hiện nay la toàn cầu hóa sâu rộng, chúng ta rất cần
những người có am hiểu sâu sắc về các hoạt động kinh tế, thương mại, xác định được
từng thời cơ và thách thức đối với đất nước trong quá trình hội nhập quốc tế, điều đó nói
lên tầm quan trọng của hệ thống các trường đại học và sinh viên chuyên ngành kinh tế
thương mại.
Ở các trường Đại học, giai đoạn thực tập cuối khóa trước lúc ra trường là rất quan
trọng, giúp sinh viên có điều kiện củng cố kiến thức và tiếp cận thực tế những gì đã
được học trên giảng đường. Em may mắn được nhận vào thực tập tại công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu và xây dựng Tân Trường Sơn đóng trên địa bàn thành phố Hà Nội dưới
sự hướng dẫn của thầy giáo Vũ Kim Toản.
Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu về cơng ty, em xin trình bày
“ Báo cáo tổng hợp” về cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Tân Trường Sơn.
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo Vũ Kim Toản đã giúp em hoàn thành bản báo cáo
này.

1


Phần II: Nội dung
Chương I. Giới thiệu về công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Tân
Trường Sơn
I.Quá trình hình thành, phát triển và lĩnh vực hoạt động


1.Quá trình hình thành, phát triển của cơng ty
Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Tân Trường Sơn được thành lập ngày
23 tháng 5 năm 2001 theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103000362 đựợc
cấp bởi phịng đăng kí kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội, là công ty cỏ
phần hoạt động theo luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG
TÂN TRƯỜNG SƠN
Tên giao dịch:

TAN

TRUONG

SON

IMPORT-EXPORT

AND

CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt:

TAN TRUONG SON JSC

Địa chỉ trụ sở chính: Số 3, ngõ 357, Bạch Đằng, Phường Chưong Dương, Quận
Hoàn Kiếm , Thành Phố Hà Nội
Điện thoại: 8432636
Văn Phòng giới thiệu sản phẩm ở Hà Nội: 391 Trương Định, Quận Hoàng Mai,
Thành Phố Hà Nội

Điện thoại:6625873
Vốn điều lệ của công ty : 10.000.000.000 đồng ( mười tỷ đồng)
Dưới đây là danh sách cổ đông sáng lập của công ty
Số
TT
1

NGUYỄN SỸ NGỌC

2

NGUYỄN SỸ HÙNG

3

ĐỖ ĐÌNH HIỂN

4

NGUYỄN QUỐC MINH

5

NGUYỄN QUỐC HÙNG

Tên cổ đơng

Nơi ĐKHKTT
Số 60, tổ 3, P. Tân Mai,
Q. Hai Bà Trưng, HN

Số 307,Ngõ 43, Đội Cấn,
P. Cống Vị, Q. Ba Đình,
HN
Số 210, Tổ 31, P. Láng
Thượng, Q. Đống Đa, HN
Số 60, tổ 3, P. Tân Mai,
Q. Hai Bà Trưng, HN
Số 60, tổ 3, P. Tân Mai,
Q. Hai Bà Trưng, HN
2

Số cổ phần
62000
1000
1000
1000
1000


6

NGUYỄN QC TỒN

7

TRẦN TRỌNG TỊNH

8

ĐẶNG NGỌC SƠN


9

Số 60, tổ 3, P. Tân Mai,
Q. Hai Bà Trưng, HN
Số 3, Phố Bạch Đằng, P.
Chương Dương, Q. Hồn
Kiếm, HN
Vĩnh Sinh, Mạo Khê,
Đơng Triều, Quảng Ninh
P16, Tập thể Quỳnh Mai,
P. Quỳnh Mai, Q. Hai Bà
Trưng, HN

NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG

1000
1000
1000
1000

Giám đốc – người đại diện theo pháp luật của công ty : Bà NGUYỄN THỊ HỒNG
VÂN
Sinh ngày : 24/01/1973
Dân tộc : Kinh
Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú : Số 83, Phố Giảng Võ, P. Cát Linh, Q. Đống Đa,
HN
Sau 2 năm thành lập và hoạt động, nhận thấy nhu cầu thị trường về các sản phẩm
công ty đang cung cấp ngày cang cao ở nhiều địa phương, ban lãnh đạo công ty đã
quyết định mở rộng hoạt động với việc mở các chi nhánh ở Nghệ An, Hải Dương và Hải

Phòng. Đến năm 2005 cơng ty mở các văn phịng đại diện và giới thiệu sản phẩm tại các
tinh Hưng Yên và Bắc Ninh. Các chi nhánh của công ty hoạt động tự quản và tự hạch
tốn doanh tu.Cơng ty cịn tạo điều kiện cho các chi nhánh, đại lý thúc đẩy hoạt động
kinh doanh bằng cách giảm giá hỗ trợ kỹ thuật như lắp đặt, sữa chữa và dịch v Hiện nay
công ty đang xem xet kế hoạch tiếp cận thị trường nam trung bộ và Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Đến nay, sau gần 6 năm hoạt động công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Tân
Trường Sơn đã thu được nhiều thanh công đáng kể từng bước khẳng định chỗ đứng của
mình trên thị trường.
2.Lĩnh vực hoạt động
Cơng ty đăng kí và đựợc phép kinh doanh các ngành nghề sau:
- Xây dựngcơng trình dân dụng vừa và nhỏ
- Thi cơng trang trí nội ngoại thất cơng trình
- Bn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị,
phụ tùng phục vụngành xây dựng, phương tiện giao thông, vật liệu xây dựng, trang thiết
bị nội ngoại thất).
- Buôn bán lương thực , thực phẩm
3


- Đại lý mua, đại lý bán, kí gửi hàng hóa, đại lý bán lẻ xăng dầu
- Dịch vụ lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng các sản phẩm công ty đang kinh doanh
- Sản xuất, gia cơng bao bì
- Sản xuất, gia cơng các mặt hang cơ khí
- Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng
- Sản xuất, buôn bán hàng may mặe thủ công mỹ nghệ
Một số lĩnh vựccơng ty chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo pháp luật, hiện tại
công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực cung cấp cửa cuốn, cửa tự động và các thiết bị
phụ kiện, lắp đặt các cơng trình dân dung và công nghiệp vừa và nhỏ, buôn bán vật liệu
xây dựng trên nhiều địa bàn khắp cả nước.

Với các mặt hàng kinh doanh đa dạng công ty đã phát huy được những lợi thế hiên
có va đã thành công trong việc thực hiện nhiều hợp đồng lớn.
II.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
1.Cơ cấu tổ chức
Công ty Tân Trường Sơn là công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp có bộ
máy quyền lực và điều hành hoạt động của công ty bao gôm Đại hội đồng cổ đông, hội
đồng quản trị mà đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc và hệ thống các
phòng ban cùng quản lý công ty.

4


Dưới đây là sơ đồ hệ thống quản lý của cơng ty

ĐHĐ CỔ ĐƠNG

CHỦ TỊCH HĐQT

GIÁM ĐỐC

P.KHTC

P.KTHUẬT

P.KTỐN

Xưởng nhơm

Mơ tơ YY


Mơ tơ ống

Đội cơng
trình số 1

Đội cơng
trình số 2

Đội cơng
trình số 3

P.KD

Mơ tơ somfy

Đội cơng
trình số 4

2.Chức năng, nhiêm vụ của tưng bộ phận trong cơ cấu bộ may của công ty
• Đại hội đồng cổ đơng
Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan quyết định cao nhất của công ty có các quyền và
nhiệm vụ sau :
-

Thơng qua định hướng phát triển của công ty

-

Quyết định mức cổ tức hàng năm


-

Bầu, miễn nhiêm thành viên HĐQT

-

Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn

hơn 50% tổng giá trị tài sản của công ty
-

Thông qua báo cáo tài chính hàng năm

5


• Chủ tịch HĐQT
Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đứng đầu hội đồng quản trị , có các quyền và
nhiệm vụ sau:
-

Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị

-

Chuẩn bị nội dung các cuộc họp Hội đồng quản trị

-

Tổ chức việc thông qua các quyết định của Hội đồng quản trị


-

Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT

-

Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

Và các quyên và nhiệm vụ khác có liên quan.
• Giám đốc
Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu sự
giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đông quản trị công ty và
rước phap luật. Giám đốc là người đại diện theo phap luật của cơng ty, có các quyền và
nhiệm vụ sau :
-

Quyết định các vấn đè liên quan đến công việc kinh doanh hằng

ngày của công ty
-

Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT

-

Tổ chức thực hiện phương án kinh doanh

-


Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong công ty

-

Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động

-

Tuyển dụng lao động

Cùng các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Dưới sự quản lý trực tiếp của giám đốc có 4 phịng là phịng kế hoạch hành chính,
phịng kỹ thuật, phịng kế tốn và phịng kinh doanh:


Phịng kế hoạch hành chính

Phịng kế hoạch hành chính có nhiệm vụ theo dõi và quản lý giấy tờ đi và đến công
ty, quản lý con dấu của công ty, chịu trách nhiệm về công tác văn thư, in ấn và phát
hành các văn bản, công văn, trợ giúp giám đốc xây dựng và thực hiện các kế hoạch hoạt
động ngắn hạn.


Phòng kinh doanh

Nhiệm vụ của phòng kinh doanh là lập phương án và thực hiện nhằm tiêu thụ sản
phẩm của công ty, thực hiện công tác Marketing, xúc tiến thương mại, tăng cường mở
6



rộng quan hệ với các đối tác, bạn hàng, tổ chức tham gia các cuộc triễn lãmiối thiệu sản
phẩm của cơng ty. Phịng kinh doanh chịu trách nhiệm thực hiện các giao dịch, hợp
đồng mà cơng ty đã ký.


Phịng kỹ thuật

Phịng kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra chất lượngcác phụ kiện tao nên sản phẩm của
công ty, nghiên cứu cải tiến sản phẩm, đề xuất các phương án thực hiệncông việc sao
chođạt chất lượng tốt nhất, giảm thời gian và với chi phí hạ nhất.


Phịng kế tốn

Phịng kế tốn co nhiệm vụkiểm tra, giám sát mọi hoạt động của cơng ty, đề ra các
biện phápvề quản lý tài chính, giá cả, sử dụng vốn sao cho có hiệu quả cao nhất và chấp
hành tốt các quy định hiện hanh của Bộ tài chính về kế tốn và tài chính. Cuối các kỳ,
phong kế toán phải lập bảng cân đối kế tốn trong kỳ trình giám đốc.

7


CHƯƠNG II TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG TÂN TRƯỜNG SƠN TRONG
MẤY NĂM GẦN ĐÂY
I. Những kết quả đạt được trong những năm gần đây
1. Năm 2005
Bảng 1. Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
A-TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ

ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
I. Tiền
1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Tiền đang chuyển

Số đầu năm
2.231.866.955
115.252.446
110.010.737
5.241.709

137.574.688
(...)
1.131.956.945

1.470.584.459

8

20.142.085

61.572.530
(...)
1.547.930.654
77.445.320

V.Tài sản lưư động khác
1. Tạm ứng
2. Chi phí trả trước

3. Chi phí chờ kết chuyển
4. Tài sản thiếu chờ xử lý

644.986.572
487.269.564

24.457.018

IV. Hàng tồn kho
1. Hàng mua đang đi trên đường
2. Nguyên vật liệu tồn kho
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
4. Hàng hoá tồn kho

(...)

568.683.882
482.654.334

III. Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Thuế GTGT được khấu trừ
4. Phải thu nọi bộ
-Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
-Phải thu nội bộ khác
5. Các khoản phải thu khác

2.026.362.246
67.428.857

64.009.736
3.419.121

(...)

II. Các khoản đầu tư ngắn hạn
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2. Đầu tư ngắn hạn khác
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

Số cuối kỳ

1.321.456.952


B-TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
-Nguyên giá
- Giá trị hao mòn
2. Tài sản cố định thuê tài chính
-Nguyen giá
-Giá tri hao mịn
3. Tài sản cố định vơ hình
-Nguyen giá
-Giá tri hao mịn

76.912.145
46.730.327
46.730.327

49.249.891
(...)

168.981.096
50.559.158
50.559.158
69.485.541
(...)

(...)

(...)

II.Các khoản đầu tư dài hạn
III. Chi phí xây dựng dở dang
IV. Các khoản kí quỹ, kí cược dài hạn
V. Chi phí trả trước đài hạn

30.181.388

118.421.939

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

2.308.779.100

2.195.243.352

NGUỒN VỐN
A-NỢ PHẢI TRẢ

I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả cho người bán
4. Người mua trả tièn trước
5. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước

355.418.391

235.032.744

355.418.391

235.032.744

336.093.229

244.800.325

19.325.164

(9.767.548)

1.953.360.709
1.953.360.709
1.928.855.722

1.960.310.598
1.960.310.598
1.928.855.722


II. Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn
2. Nợ dài hạn
III. Nọ khác
1. Cji phí trả trước
2. Tài sản thừa chờ xử lý
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Nguồn vốn, quỹ
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. Chênh lệch tỷ giá
4. Quỹ đầu tư phát triển
5. Quỹ dự phòng tài chính
9


6. Lợi nhuận chư phân phối
7. Nguồn vốn đàu tư XDCB

24.504.987

31.454.876

2.308.779.100

2.195.343.342

II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
1. Quỹ dự phịng trợ cấp việc làm

2. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
3. Quỹ quản lý của cấp trên
4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Bảng 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
CHỈ TIÊU
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
-Chiết khấu thương mại
-Giảm giá hàng bán
-Hàng bán bị trả lại
-Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, VAT
1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phí tài chính
-Trong đó : Lãi vay phải trả
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nôp
14. Lợi nhuận sau thuế

10


Kỳ này
9.122.444.521.

Luỹ kế
9.122.444.521

9.122.444.521
8.857.176.910
265.267.611

9.122.444.521
8.857.176.910
265.267.611

223.204.583
42.063.028
1.624.300

223.204.583
42.063.028
1.624.300

1.624.300
43.687.328
12.232.452
31.454.876

1.624.300
43.687.328

12.232.452
31,454.88


Bảng 3. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước

Số còn
phải nộp

CHỈ TIÊU

I. Thuế
19.325.162
1. Thuế GTGT hàng
bán nội địa
2. Thuế GTGT hàng
nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc
biệt
4. Thuế xuất nhập
khẩu
5. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
19.325.162
6. Thu trên vốn
7. Thuế tài nguyên
8. Thuế nhà đất
9. Tiền thuê dất
10. Các loại thuế khác


Số
sinh
kỳ

phát Luỹ kế từ đầu năm
trong
Số phải
nộp

Số đã nộp

Số
còn
phảinộp
cuối kỳ

87.929.328

78.161.780 87.929.328 (9.767.548)

19.855.516

19.855.516 19.855.516

24.248.650

24.248.650 24.248.650

41.325.162


31.325.162 41.325.162 (9.767.548)

2.500.000

2.500.000

87.929.352

78.161.780 87.929.358 (9.767.548)

2.500.000

II Các khoản phải
nộp khác
1. Các khoản phụ thu
2. Các khoản phí, lệ
phí
3. Các khoản khác
Tổng cộng

19.325.162

Bảng 4. Tình hình thu nhập của công nhân viên
Chỉ tiêu
1. Tổng quỹ lương
2. Tiền thưởng
3. Tổng thu nhập
4. Số lao động bình quân
5. Tiền lương bình quân/Tháng
6. Thu nhập bình quân


11

Thực hiện
210.000.000
210.000.000
17 người
1.029.412/người
1.029.412/người


2. Năm 2006
Bảng 5. Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
A-TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
I. Tiền
1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Tiền đang chuyển
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2. Đầu tư ngắn hạn khác
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Thuế GTGT được khấu trừ
4. Phải thu nọi bộ
-Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
-Phải thu nội bộ khác

5. Các khoản phải thu khác
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng mua đang đi trên đường
2. Nguyên vật liệu tồn kho
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
4. Hàng hoá tồn kho
V.Tài sản lưư động khác
1. Tạm ứng
2. Chi phí trả trước
3. Chi phí chờ kết chuyển
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
B-TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
-Nguyên giá
- Giá trị hao mịn
2. Tài sản cố định th tài chính
-Ngun giá
-Giá tri hao mịn
3. Tài sản cố định vơ hình
-Ngun giá
-Giá tri hao mòn

12

Số đầu năm
2.026.362.246
67.428.857
64.009.736
3.419.121


Số cuối kỳ
10.517.914.065
369.014.655
135.826.471
233.188.184

644.986.572
487.269.564

6.884.849.406
825.136.471

20.142.085

59.712.935

137.574.688
(...)
1.131.956.945

6000.000.000
(...)
3.264.050.004

1.470.584.459

1.321.456.952

50.559.158

50.559.158
69.495.346
(18.936.188)

41.091.064
41.091.064
69.495.346
(28.420.254)

(...)

(...)


II.Các khoản đầu tư dài hạn
III. Chi phí xây dựng dở dang
IV. Các khoản kí quỹ, kí cược dài hạn
V. Chi phí trả trước đài hạn
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A-NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả cho người bán
4. Người mua trả tièn trước
5. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
II. Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn
2. Nợ dài hạn

III. Nợ khác
1. Chi phí trả trước
2. Tài sản thừa chờ xử lý
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Nguồn vốn, quỹ
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. Chênh lệch tỷ giá
4. Quỹ đầu tư phát triển
5. Quỹ dự phịng tài chính
6. Lợi nhuận chư phân phối
7. Nguồn vốn đàu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
1. Quỹ dự phòng trợ cấp việc làm
2. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
3. Quỹ quản lý của cấp trên
4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

118.421.939
2.195.343.258
235.032.744
235.032.744

439.658.758
439.658.654

244.800.325

435.654.587


(9.767.548)

4.192.396

1.960.310.598
1.960.310.598
1.928.855.722

10.208.482.980
10.208.482.980
10.134.265.354

31.454.876

74.468.427

2.195.343.342

13

88.251.125
10.354.658.789

10.647.821.823


Bảng 6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
CHỈ TIÊU
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ
-Chiết khấu thương mại
-Giảm giá hàng bán
-Hàng bán bị trả lại
-Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, VAT
1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phí tài chính
-Trong đó : Lãi vay phải trả
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nôp
14. Lợi nhuận sau thuế

14

Kỳ này
6.217.994.483

Luỹ kế
6.217.994.483

6.217.994.483

5.979.677.615
238.316.868

6.217.994.483
5.979.677.615
238.316.868

135.426.135
102.890.733
537.37

135.426.135
102.890.733
537.37

537.37
103.438.371
28.259.365
74.468.427

537.37
103.438.371
28.259.365
74.468.427


Bảng 7. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước

Chỉ tiêu


Số còn phải Số phát sinh
nộp đầu kỳ
trong kỳ

Luỹ kế từ đầu năm
Số phải nộp

I. Thuế
(9.767.548)
1. Thuế GTGT hàng
bán nội địa
2. Thuế GTGT hàng
nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc
biệt
4. Thuế xuất nhập
khẩu
5. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
(9.767.548)
6. Thu trên vốn
7. Thuế tài nguyên
8. Thuế nhà đất
9. Tiền thuê dất
10. Các loại thuế khác
II Các khoản phải
nộp khác
1. Các khoản phụ thu
2. Các khoản phín lệ
phí

3. Các khoản khác
Tổng cộng
(9.767.548)

Số đã nộp

79.090.107

83.282.456

79.090.107

26.737.940

26.737.940

26.737.940

32.852.167

32.852.167

32.852.167

15.000.000

19.192.136

15.000.000


4.500.000

4.500.000

4.500.000

79.090.107

83.282.456

79.090.107

Bảng 8. Tình hình thu nhập của cơng nhân viên
Chỉ tiêu
1. Tổng quỹ lương
2. Tiền thưởng
3. Tổng thu nhập
4. Số lao động bình quân
5. Tiền lương bình quân/Tháng
6. Thu nhập bình quân

15

Thực hiện
168.540.000
168.540.000
25 người
1.123.600/người
1.123.600/người



3. Nhận xét dánh giá chung
Qua xem xet Bảng cân đối kế toán 2 năm gần nhất, ta thấy sang năm 2006, công ty
đã tăng khối lượng tài sản cố địnhvà đầu tư ngắn hạn lên gấp hơn 5 lần so với năm
2005, chủ yếu là công ty tăng lượng tiền mặtvà tiền gửi ngân hàng nhằm đảm bảokhả
năng thanh tốn nhanh trong ngắn hạn. Năm 2006 cũng là nămcơng ty tăng lượng nhanh
ồn kho. Bên cạnh đólà việc gia tăng nguồn vốn lên gần gấp 2.
Lợi nhuận sau thuế từ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2006 tăng rõ
rệt so với năm 2005 từ 31.454.876 đ lên đến 74.468.427 đã chứng tỏ sự hoạt động ngày
càng hiệu quả của công ty . Tuy nhiên có thể thấy rằng giá vốn hàng bấnccs năm vẫn còn
cao, chiếm trên 95% doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2006 công ty đã
giảm đáng kể chi phí quản lý doanh nghiệp từ 223.204.583 xuống còn 135.426.135 . Do
vậy dù lợi nhuận gộp nhỏ hơn năm trước nhưng ợi nhuận từ hoạt động kinh doanh lại lớn
hơn rất nhiều, điều này thể hiện sự bố trí cơ cấu hợp lý trong cơng tác quản lý cơng ty.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của cơng tycó thể coi là tốt.
Năm2005 cơng ty đã nộp thuế vươt hơn 9 trđ và chuyển sang năm sau, công ty đã thực
hiện tốt việc khai báo đầy đủ các loại thuếvà chấp hành tốt các yêu cầu của cơ quan
trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình.
II.Một số thành tựu đạt được và khó khăn tồn tại
1.Thành tựu đạt được
Tuy thời gian thành lập và đi vào hoạt động của công ty chưa thật dài nhưng công ty
cổ phần xuất nhập và xây dựng Tân Trường Son đã thu được khá nhiều thành tựu đáng
tự hào. Năm 2005 là một trong những năm thành công nhất của thương hiệu Tân
Trường Sơn với việc công ty được Ban tổ chức và Hội đồng giám khảo hội chợ
EXIMPO VIETNAM trao tặng cúp sen vàng và huy chương vàng cho “ hàng Việt nam
chất lượng cao phù hợp tiêo chuẩn” với sản phẩm là cửa cuốn 2 lớp có lỗ thống ( kí
hiệu KS43 ). Đồng thời Giám đốc công ty lúc bấy giờ là ông Nguyễn Sỹ Ngọc được trao
tặng chân dung Bạch Thái Bưởi và chứng nhận là nhà doanh nghiệp giỏi.Năm 2006, tai
Hội chợ quốc tế chuyên nghành xây dựng, vật liệu xây dựng và nội thất ( triễn lãm
VICONSTRUCT2006 ) công ty Tân Trường Sơn được trao tặng danh hiệu “ thương

hiệu , sản phẩm uy tín hàng đầu Việt Nam” . Những danh hiệu đã chứng minh cho sự cố
gắng của tập thể lãnh đạo và cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty sau 6 năm hoạt động.

16


Trong lĩnh vực lắp đặt các hệ thống cửa cuốn, cửa tự động là lĩnh vực kinh doanh
chính của cơng ty trong những năm qua, thương hiệu Tân Trường Sơn đã được nhiều
khách hàng tín nhiệm về chất lượng sản phẩm và trình độ hiện đại của hệ thống. Cơng
ty vừa hoàn thành hợp đồng cho NHTMCP Bắc Á ở 57A Phan Chu Trinh, HN; Toà nhà
cao tầng HADO2 ở Cầu Giấy, HN ; công ty Tuấn Minh ở 43 Minh Cầu, Thành Phố Thái
Nguyên.
Với những thành tựu đạt được, triển vọng phát triển của công ty trong những năm
tới là rất sáng sủa. Đánh giá được nhu cầu thị trường, công ty đã quyết định đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh của cơng ty, giảm
chi phí cho nhập khẩu và mau ngoài. Bởi vẩy trong tương lai vị thế của công ty sẽ càng
lớn hơn nữa trên thương ttrường .
2.Khó khăn tồn tại
Cơng ty bước vào thị trường khi mà trên địa bàn đã xuất hiện khá nhiều cơ sở cung
cấp và lắp đặt các thiết bị cửa cuốn, cửa tự động nên không tránh khỏi nhiều sự cạnh
tranh. Trong một vài năm đầu số cơng trình được thực hiện bởi cơng ty là rất ítdo cơng
ty chưa tạo được nhiều mối quan hệ để mở rộngthương hiệu đến với đơng đảo khách
hàng. Tuy nhiên khó khăn lớn nhất hiện nay của cơng ty là vấn đề chi phí sản xuất còn
cao, ảnh hưởng đến lợi nhuận hằng năm của công ty. Để đảm bảo chất lượng vượt trội
so với các đối thủ cạnh tranh, công ty luôn sử dung nguyên vật liệu có độ bền cao, mẫu
mã đẹp được nhập khẩu chủ yếu từ Tây Âu như Đức, Bỉ… Trước mắt khi chưa hoàn
thành việc xây dựng nhà máy sản xuất thanh nhơm định hình, các sản phẩm cơ khí… thì
cơng ty cịn phải sử dụng ngn vật liệu nhập khẩu để tiếp tục hoạt động.
Do tính chất công viẹc kinh doanhcủa công ty là gắn với các cơng trình do vậy địa
điểm làm việc là khơng cố định nên tốn kém chi phí vận chuyển, tốn thời gian. Đồng

thời khi các chương trình chưa hồn tất thì rất khó để cơng ty thu tiền sớm sau khi kết
thúc phần cơng việc của mình, gây khó khăn trong việc thu hồi vốn.
Một vấn đề nữa là hiện nay chất lượng của đội ngũ công nhân không đồng đều, mà
u cầu của cơng việc là ngày càng địi hỏi tiếp xuc với nhiều cơng nghệ mới cần độ
chính xác cao.Một bộ phận cơng nhân xuất thân nơng nghiệp, trình độ có phần hạn chế,
tính kỷ luật chưa thật cao. Đây cũng là vấn đề cần được ban lãnh đạo công ty lưu tâm
trong những năm tới.

17


CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG NHỮNG NĂM TỚI
I.KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NHÀ MÁY
1.Sự cần thiết và căn cứ xây dựng nhà máy
Nhơm định hình, các chi tiết máy móc động thực hiện, sơn tĩnh điện là những sản
phẩm không thể thiếu trong các ngành sản xuất công nghiệp và trong đời sống hàng
ngày. Sản xuất càng phát triển, công nghiệp phát triển, kinh tế xã hội phát triển thì nhu
cầu sử dụng ngày càng tăng. Qua nghiên cứu thị trường sản xuất công nghiệp và công
nghiệp gia dụng, thì hiện nay nhu cầu về các sản phẩm chi tiết máy móc, sản phẩm
thuộc cơng nghiệp gia dụng ngày càng phát triển, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay với
chính sách nội địa hố các sản phẩm cơng nghiệp của Nhà nước thì các doanh nghiệp
Việt Nam đã tiếp cận lĩnh vực này.
Tuy nhiên các công ty hầu hết nằm ở phía Nam, mặt khác do vẫn phải nhập khẩu các
linh kiện từ nước ngoài nên giá thành sản phẩm cịn cao.
Với khả năng tài chính và con người hiện có của cơng ty dự án đảm bảo được thực
hiện với tiến độ nhanh, đáp ứng được khả năng hội nhập thị trường AFTA và WTO.
Công ty đã hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực thương mại nên có mạng lưới tiêu
thụ rộng lớn trên toàn quốc và thị trường ASEAN.
Về thị trường hiện nay trong nước còn khá nhiều vì nước ta đang trong giai đoạn
phát triển mạnh về cơng nghiệp nói chung và cơng nghiệp gia dụng nói riêng, mặt khác

với mạng lưới thị trường của cơng ty cùng với lợi thế nguồn nhân lực dồi dào, rẻ nên
sản phẩm của công ty sẽ xâm nhập thị trường các nước ASEAN với lợi thế chất lượng,
giá thành.
Việc xây dựng thành công nhà máy sẽ tạo điều kiện thuận lợi rất lớn cho công ty
trong việc mở rộng thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh. Những năm trước đây
công ty luôn phải sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu và mua ngoài làm cho giá thành bị
đẩy lên cao, một khi nhà máy được đưa vào hoạt động sản phẩm quan trọng nhất của nó
là nhơm định hình, sẽ được sử dụng thay thế hàng nhập khẩu mà với chất lượng không
hề thua kém, do dây chuyền sản xuất được nhập từ các nước có nền cơng nghệ cao như
Đức, Đài Loan. Qua đó sản phẩm của cơng ty sẽ có giá thành hạ, tăng cường năng lực
cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.

18


2.Dự án đầu tư xây dựng nhà máy
2.1.Sản phẩm dịch vụ của dự án
i.

Tên sản phẩm chính: Thanh nhơm định hình, các chi tiết cơ khí

động cơ và sản phẩm nội cơ khí ngoại thất, sơn tĩnh điện.
ii.

Tiêu chuẩn chất lượng, thông số kỹ thuật chủ yếu, ký mã hiệu,

nhãn mác sản phẩm, dịhc vụ: Sản phẩm của nhà máy được sản xuất theo quy trình cơng
nghệ hiện đại tiên tiến được Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam kiểm định và
chứng nhận. Các sản phẩm được đăng ký sở hữu trí tuệ, nhãn mác và kiểu dáng cơng
nghiệp tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam.

iii.

Khả năng cạnh tranh về chất lượng mẫu mã, giá cả của sản phẩm:

Các sản phẩm của nhà máy tạo ra với mẫu mã đẹp, ấn tượng và được đăng kỹ nhãn mác
tại Cục sở hữu trí tuệ. Giá cả hợp lý do biết tận dụng các lợi thế cạnh tranh cho nên sản
phẩm đến người sử dụng một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.
2.2.Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Nhận định và chứng minh khả năng cạnh tranh về các mặt của sản phẩm dịch vụ của
dự án đối với sản phẩm dịch vụ cùng loại trên thị trường nội địa và khu vực, thế giới
trong bối cảnh hội nhập. Công ty hoàn toàn tự tin về khả năng cạnh tranh của sản phẩm
do nhà máy tạo ra.
Cơng ty có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thanh nhơm định hình, các chi
tiết cơ khí động cơ và sản phẩm nội cơ khí ngoại thất, sơn tĩnh điện nói riêng và cơng
nghiệp nói chung. Cơng ty có đội ngũ nhân viên chun nghiệp và đã có sẵn hệ thống
phân phối kinh doanh khắp Việt Nam và các thị trường lân cận.
Dây chuyền sản xuất của công ty được nhập khẩu từ Cộng hồ Liên Bang Đức, Đài
Loan… đạt đầy đủ các thơng số tiêu chuẩn, kỹ thuật cho ra sản phẩm tốt nhất
2.3. Địa điểm thực hiện dự án
- Địa điểm thực hiện: Cụm công nghiệp Quất Động, xã Quất Động, Huyện Thường
Tín, Tỉnh Hà Tây
- Diện tích dự kiến sử dụng để thực hiện dự án : 5000 m2
- Thời gian sử dụng : 50 năm
- Phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất theo quy hoạch của luật Đất Đai
và được cụ thể hoá trong các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

19


2.4. Máy móc và các thiết bị phục vụ cơng trình

Bảng 9. Danh mục các hạng mục cơng trình thực hiện dự án

STT
Hạng mục cơng trình
1 Tường bao
2 Văn phịng, hội trường
Hệ thống nhà xưởng
3 sản xuất, cung cấp dịch vụ kho
4 Hệ thống nhà kho nguyên vật liệu
5 Phòng bảo vệ nhà xe, căng tin
6 Trạm biến áp

ĐVT
m2
m2
m2
m2
m2
m2

Diện tích
280
200

Suất VĐT
200,000
1,500,000

Thành tiền
(đồng)

54,000,000
300,000,000

1,500
400
100
2,400

1,000,000
1,200,000
350,000
150,000

1,500,000,000
480,000,000
35,000,000
360,000,000

3.Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án
3.1. Hiệu quả kinh tế
- Thúc đẩy kinh tế của địa phương phát triển
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hiện đại hố nơng thơn, thúc đẩy nhanh tiến trình
cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước
- Tạo ra sản phẩm mới góp phần nâng cao đời sống cộng đồng, tiến tới xuất khẩu sản
phẩm cho các nước trong khu vực
- Tạo nguồn thu cho ngân sách địa phương
- Góp phần thúc đẩy tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của địa phương
3.2. Hiệu quả xã hội
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm áp lực về thiếu việc làm và thất
nghiệp, đóng góp vào chương trình giải quyết việc làm của địa phương

- Tạo thu nhập và điều kiện sống tốt hơn công việc ổn định cho người lao động
- Thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghê, đào tạo cho người lao động có tác phong
cơng nghiệp
II. Một số biện pháp sẽ được công ty xem xét áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Thực hiện chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại cho khách hàng

Trong các giao dịch, bán sản phẩm cho khách hàng từ trước đến nay cơng ty vẫn
chưa áp dụng hình thức chiết khấu dẫn đến một số vấn đề nảy sinh. Do vậy trong những
năm tới đây công ty sẽ áp dụng chiết khấu thương mại cho khách hàng mua với số

20


lượng lớn nhằm khuyến khích và tạo cho khách hàng có cảm giác được mua với giá
phải chăng, giúp cơng ty mở rộng đối tượng khách hàng. Bên cạnh đó, cơng ty đang
xem xét áp dụng chiết khấu thanh tốn cho những khách hàng hoàn thành sớm những
khoản nợ đối với cơng ty nhằm hạn chế tình trạng nợ khó địi và ngăn chặn tình trạng
chiếm dụng vốn của cơng ty.
2. Nâng cao chất lượng nguồn lao động
Do hoạt động trong lĩnh vực sản xuất lắp đặt thiết bị nên địi hỏi người lao động
trong cơng ty phải có một trình độ nhất định về kỹ thuật. Tuy nhiên hiện nay chất lượng
của đội ngũ công nhân của công ty là chưa đồng đều, do một bộ phận công nhân là
thanh niên xuất thân nơng nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm và trình độ. Trong thời
gian tới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là đáp ứng nhu
cầu vận hành của nhà máy công ty sẽ tiến hành việc đào tạo bổ sung cho công nhân đại
trà. Công ty cũng sẽ tổ chức cho công nhân được trực tiếp làm việc với các chuyên gia
nước ngồi trong thời gian chuyển giao cơng nghệ vận hành dây chuyền nhà máy. Tay
nghề của đội ngũ công nhân được nâng cao sẽ giúp công ty tăng uy tín và hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.


21


Phẩn III. Kết luận
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Tân Trường
Sơn em đã có điều kiện tiếp xúc với đội ngũ cán bộ cơng nhân viên và quan sát tìm hiểu
các hoạt động của Cơng ty. Từ đó giúp em có góc nhìn thực tế hơn về hoạt động của
cơng ty nói riêng cũng như các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói chung.
Những kiến thức có được trong đợt thực tập tổng hợp này sẽ giúp em trong việc thực
hiện chuyên đề tốt nghiệp ở giai đoạn sau. Có được kết quả này là nhờ sự giúp đỡ nhiệt
tình của các cơ chú lãnh đạo và các anh chị cán bộ công nhân viên của công ty. Tuy đã
rất cố gắng nhưng với trình độ cịn hạn hẹp bản báo cáo tổng hợp không khỏi tránh được
những thiếu sót. Em mong nhận được của q thầy cơ để em có thể thực hiện tốt hơn
trong những lần sau. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Vũ Kim Toản đã
giúp em hoàn thành bản báo cáo này.

22



×