Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Tốn 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai
phương
Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
I. Định lý
+ Với hai số a và b không âm, ta có: ab a . b
Chứng minh:
Có a 0 và b 0 nên a và b xác định và khơng âm
Lại có
a. b
a . b
2
2
2
a.b
Vậy a . b là căn bậc hai số học của a.b , tức là ab a . b
* Chú ý: Định lí có thể mở rộng với tích của nhiều số khơng âm:
Với ba số khơng âm a, b và c; ta có: abc a . b . c
Với n số không âm x1; x2 ;...; xn ta có: x1 x2 ....xn x1 . x2 .... xn
+ Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B khơng âm, ta có:
A.B A. B
II. Áp dụng
1. Quy tắc khai phương một tích
+ Muốn khai phương một tích của các số khơng âm, ta có thể khai phương
từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
+ Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương của một tích, tính :
a,
81.2,25.6400
b,
0,04.90.160
Lời giải:
a, 81.2,25.6400 81. 2,25. 6400 9.1,5.80 1080
b, 0,04.90.160 0,04.900.16 0,04. 900. 16 0,2.30.4 24
2. Quy tắc nhân các căn bậc hai
+ Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số
dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
+ Ví dụ 2: Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, t ính:
a,
5. 125
b,
0,03. 3
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Lời giải:
a, 5. 125 5.125 625 25
b, 0,03. 3 0,03.3 0,09 0,3
3. Mở rộng
+ Với biểu thức A không âm, ta có:
A
2
A2 A
+ Với biểu thức B khơng âm, ta có:
A B A. B A 0
A 2 .B A B
A B A. B A 0
Tải thêm tài liệu tại:
/>
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188