Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

đề thi thực hành tốt nghiệp cao đẳng khóa 2 - lập trình máy tính - mã đề thi ltmt - th (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.4 KB, 12 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2008 - 2011)
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: LTMT - TH06
Hình thức thi: thực hành
Thời gian: 06 giờ (không kể thời gian giao đề thi)
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH
TT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN
Trần Văn Quế Chuyên gia trưởng

Lê Đức Trường Chuyên gia

Lê Thị Hà
Chuyên gia

Hải Phòng 6 - 2011
Nghề: Lập trình máy tính
NỘI DUNG ĐỀ THI
TT Tên Modul
Điểm
Module 1:
Tạo cơ sở dữ liệu
15
Module 2:
Form quản lý băng đĩa
15
Module 3:
Form quản lý khách hàng
15


Module 4:
Form thanh toán
10
Module 5:
Form MDI
15
Tổng:
70
Ghi chú: Phần tự chọn 30 điểm do các trường biên soạ n
Trang 1/ 12
A. MÔ TẢ KỸ THUẬT CỦA ĐỀ THI
Đề thi bao gồm các kỹ năng về nghề Lập trình máy tính. Đề thi chia làm
…… câu và được bố trí nội dung như sau:
Module 1: (15 Điểm)
Cho cơ sở dữ liệu Quản lý băng đĩa gồm 2 bảng:
Băngđĩa (Mã băng đĩa, Tên băng đĩa, Số lượng)
KháchHàng(MãKH, Họ tên, Điện thoại, Số lượng thuê, Ngày thuê, Số
ngày thuê, Thành tiền)
Hãy sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server thực hiện các yêu cầu sau:
a) Tạo các bảng trên.
b) Tạo các ràng buộc giữa các bảng.
c) Nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu.
Module 2: (15 Điểm)
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
Yêu cầu :
a) Khi Form load: Thông tin trong bảng Băngđĩa được hiển thị trong
DataGridview.
Trang 2/ 12
b) Nút Nhập: Nhập các thông tin Mã băng đĩa, Tên băng đĩa, Số vào bảng
Băngđĩa trong cơ sở dữ liệu đồng thời update thông tin vừa nhập lên

DataGridview.
c) Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview thì hiển thị thông tin của dòng
đó lên các textbox phía trên. Sau khi người dùng sửa lại các thông tin bị
sai, nhấn nút Sửa thì sửa lại thông tin vào bảng Băngđĩa trong cơ sở dữ
liệu đồng thời update lại thông tin lên DataGridview.
d) Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview thì hiển thị thông tin của dòng
đó lên các textbox phía trên. Khi người dùng nhấn nút Xóa thì xóa thông
tin ở bảng Băngđĩa trong cơ sở dữ liệu đồng thời update lại thông tin lên
DataGridview.
e) Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát thì hiển thị một hộp thoại hỏi
người dùng có chắc chắn muốn thoát không, nếu người dùng nhấn nút Yes
thì cho thoát khỏi form, nếu không thì không cho thoát.
Module 3: (15 Điểm)
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
Trang 3/ 12
Yêu cầu :
a) Khi Form load: Thông tin trong bảng Băngđĩa được hiển thị trong
DataGridview chi tiết băng đĩa. Thông tin mã băng đĩa trong bảng
Băngđĩa được load lên combobox mã băng đĩa.
b) Nút Xem theo mã băng đĩa: Khi người dùng chọn trong combo mã băng
đĩa rồi nhấn vào nút Xem theo băng đĩa, thông tin về các băng đĩa sẽ được
hiển thị trong DataGridview chi tiết băng đĩa.
c) Nút Xem theo tên băng đĩa: Khi người dùng gõ tên băng đĩa trong textbox
tên băng đĩa rồi nhấn vào nút Xem theo tên băng đĩa, thông tin về các
băng đĩa sẽ được hiển thị trong DataGridview chi tiết băng đĩa.
d) Nút Nhập: Nhập các thông tin MãKH, Họ tên, Điện thoại, Số lượng thuê,
mã băng đĩa vào bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu, riêng cột ngày thuê
Trang 4/ 12
trong cơ sở dữ liệu được nhập theo ngày tháng hiện tại của máy tính, các
cột còn lại để trống. Đồng thời update thông tin vừa nhập lên

DataGridview chi tiết khách.
e) Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview chi tiết khách thì hiển thị
thông tin trên DataGridview chi tiết khách lên các textbox và combobox
thông tin khách thuê. Sau khi người dùng sửa lại các thông tin bị sai, nhấn
nút Sửa thì sửa lại thông tin vào bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu
đồng thời update thông tin vừa sửa lên DataGridview chi tiết khách.
f) Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview chi tiết khách thì hiển thị
thông tin trên DataGridview chi tiết khách lên các textbox và combobox
thông tin khách thuê phòng. Khi người dùng nhấn nút Xóa thì xóa thông
tin ở bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update lại thông tin
lên DataGridview chi tiết khách.
g) Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát thì hiển thị một hộp thoại hỏi
người dùng có chắc chắn muốn thoát không, nếu người dùng nhấn nút Yes
thì cho thoát khỏi form, nếu không thì không cho thoát.
Module 4: (10 Điểm)
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêu
cầu sau:
Trang 5/ 12
Yêu cầu :
a) Khi Form load: Thông tin mã băng đĩa trong bảng Băng đĩa được load lên
Combobox mã băng đĩa .
b) Nút Tìm kiếm theo mã băng đĩa : Khi người dùng chọn trong combo mã
băng đĩa rồi nhấn vào nút Tìm kiếm theo mã băng đĩa, thông tin về khách
hàng thuê băng đĩa đó sẽ được hiển thị trong DataGridview chi tiết khách
hàng thanh toán.
c) Nút Tìm kiếm theo họ tên: Khi người dùng gõ họ tên trong textbox họ tên
rồi nhấn vào nút Tìm kiếm theo tên, thông tin về khách hàng sẽ được hiển
thị trong DataGridview chi tiết khách hàng thanh toán.
d) Nút Tính tiền: Khi nhấn nút Tính tiền sẽ hiển thị thông tin mã băng đĩa
khách thuê, số ngày khách thuê ( = lấy ngày hiện tại khách thanh toán –

ngày khách trả), tổng tiền khách phải thanh toán ( = số ngày khách thuê *
5000) lên form. Đồng thời update thông tin số ngày khách ở và thành tiền
vào bảng KháchHàng và DataGridview chi tiết khách hàng thanh toán.
e) Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát thì hiển thị một hộp thoại hỏi
người dùng có chắc chắn muốn thoát không, nếu người dùng nhấn nút Yes
thì cho thoát khỏi form, nếu không thì không cho thoát.
Trang 6/ 12
Module 5: (15 Điểm)
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form MDI theo mẫu, trên form có menu Quản
lý phòng để gọi form ở câu 2, menu Quản lý khách thuê trọ để gọi form ở câu 3,
menu Thanh toán để gọi form ở câu 4.
Trang 7/ 12
B. THIẾT BỊ, MÁY MÓC VÀ VẬT LIỆU CẦN THIẾT.
I. PHẦN BẮT BUỘC
THIẾT BỊ, MÁY MÓC
STT
MÁY MÓC
THIẾT BỊ
Thông số
Ghi
chú
1.
Bộ máy tính Core - Dua 2.0, Ram 1G, ổ cứng 80G
2.
VẬT LIỆU CẦN THIẾT
STT VẬT LIỆU Thông số
1
Phần mềm
visual Studio
Visual studio 2005 trở lên

2
Phần mềm Sql
sever
Sql 2000 trở lên
II. PHẦN TỰ CHỌN
Phần mềm thực hành
STT Tên phần mềm Thông số
Ghi
chú
Trang 8/ 12
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ:
Module
CÁC TIÊU CHÍ CHẤM
KẾT
QUẢ
ĐIỂM
TỐI
ĐA
I. PHẦN BẮT BUỘC 70
Module 1
15
a Tạo các bảng trên. 5
b Tạo các ràng buộc giữa các bảng. 5
c Nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu. 5
Module 2 15
a Khi Form load: Thông tin trong bảng
Băngđĩa được hiển thị trong DataGridview.
2.5
b Nút Nhập: Nhập các thông tin Mã băng đĩa,
Tên băng đĩa, Số vào bảng Băngđĩa trong

cơ sở dữ liệu đồng thời update thông tin vừa
nhập lên DataGridview.
2.5
c Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview
thì hiển thị thông tin của dòng đó lên các
textbox phía trên. Sau khi người dùng sửa
lại các thông tin bị sai, nhấn nút Sửa thì sửa
lại thông tin vào bảng Băngđĩa trong cơ sở
dữ liệu đồng thời update lại thông tin lên
DataGridview.
5.0
d Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview
thì hiển thị thông tin của dòng đó lên các
textbox phía trên. Khi người dùng nhấn nút
Xóa thì xóa thông tin ở bảng Băngđĩa trong
cơ sở dữ liệu đồng thời update lại thông tin
lên DataGridview.
2.5
Trang 9/ 12
e Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát
thì hiển thị một hộp thoại hỏi người dùng có
chắc chắn muốn thoát không, nếu người
dùng nhấn nút Yes thì cho thoát khỏi form,
nếu không thì không cho thoát.
2.5
Module 3 15
a Khi Form load: Thông tin trong bảng
Băngđĩa được hiển thị trong DataGridview
chi tiết băng đĩa. Thông tin mã băng đĩa
trong bảng Băngđĩa được load lên

combobox mã băng đĩa.
2.5
b Nút Xem theo mã băng đĩa: Khi người dùng
chọn trong combo mã băng đĩa rồi nhấn vào
nút Xem theo băng đĩa, thông tin về các
băng đĩa sẽ được hiển thị trong
DataGridview chi tiết băng đĩa.
2.5
c Nút Xem theo tên băng đĩa: Khi người dùng
gõ tên băng đĩa trong textbox tên băng đĩa
rồi nhấn vào nút Xem theo tên băng đĩa,
thông tin về các băng đĩa sẽ được hiển thị
trong DataGridview chi tiết băng đĩa.
2.5
d Nút Nhập: Nhập các thông tin MãKH, Họ
tên, Điện thoại, Số lượng thuê, mã băng đĩa
vào bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu,
riêng cột ngày thuê trong cơ sở dữ liệu được
nhập theo ngày tháng hiện tại của máy tính,
các cột còn lại để trống. Đồng thời update
thông tin vừa nhập lên DataGridview chi tiết
khách.
2.5
e Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview
chi tiết khách thì hiển thị thông tin trên
DataGridview chi tiết khách lên các textbox
và combobox thông tin khách thuê. Sau khi
người dùng sửa lại các thông tin bị sai, nhấn
nút Sửa thì sửa lại thông tin vào bảng
1.0

Trang 10/ 12
KháchHàng trong cơ sở dữ liệu đồng thời
update thông tin vừa sửa lên DataGridview
chi tiết khách.
f Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview
chi tiết khách thì hiển thị thông tin trên
DataGridview chi tiết khách lên các textbox
và combobox thông tin khách thuê phòng.
Khi người dùng nhấn nút Xóa thì xóa thông
tin ở bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu
đồng thời update lại thông tin lên
DataGridview chi tiết khách.
1.5
g Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát
thì hiển thị một hộp thoại hỏi người dùng có
chắc chắn muốn thoát không, nếu người
dùng nhấn nút Yes thì cho thoát khỏi form,
nếu không thì không cho thoát.
2.5
Module 4 10
a Khi Form load: Thông tin mã băng đĩa trong
bảng Băng đĩa được load lên Combobox mã
băng đĩa.
2.5
b Nút Tìm kiếm theo mã băng đĩa : Khi người
dùng chọn trong combo mã băng đĩa rồi
nhấn vào nút Tìm kiếm theo mã băng đĩa,
thông tin về khách hàng thuê băng đĩa đó sẽ
được hiển thị trong DataGridview chi tiết
khách hàng thanh toán.

2.5
c Nút Tìm kiếm theo họ tên: Khi người dùng
gõ họ tên trong textbox họ tên rồi nhấn vào
nút Tìm kiếm theo tên, thông tin về khách
hàng sẽ được hiển thị trong DataGridview
chi tiết khách hàng thanh toán.
1.0
d Nút Tính tiền: Khi nhấn nút Tính tiền sẽ hiển
thị thông tin mã băng đĩa khách thuê, số
ngày khách thuê ( = lấy ngày hiện tại khách
thanh toán – ngày khách trả), tổng tiền
khách phải thanh toán ( = số ngày khách
thuê * 5000) lên form. Đồng thời update
1.5
Trang 11/ 12
thông tin số ngày khách ở và thành tiền vào
bảng KháchHàng và DataGridview chi tiết
khách hàng thanh toán.
e Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát
thì hiển thị một hộp thoại hỏi người dùng có
chắc chắn muốn thoát không, nếu người
dùng nhấn nút Yes thì cho thoát khỏi form,
nếu không thì không cho thoát.
2.5
Module 5 15
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form
MDI theo mẫu, trên form có menu Quản lý
phòng để gọi form ở câu 2, menu Quản lý
khách thuê trọ để gọi form ở câu 3, menu
Thanh toán để gọi form ở câu 4.

15
II. PHẦN TỰ CHỌN 30
TỔNG SỐ ĐIỂM 100
Qui đổi tổng số điểm về thang điểm 10 : ………… (bằng chữ : ………………………)
………………………… Hết………………………
.
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT
NGHIỆP
TIỂU BAN RA ĐỀ
Trang 12/ 12

×