Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

BT và đề kiểm tra môn Quản trị tài chính NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.65 KB, 19 trang )

Một số BT luyện thêm
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 - QUẢN LÝ THU CHI

Bài 1: Quý 1/N, công ty CP Taramat có thơng tin về hoạt động kinh doanh như sau
(đơn vị tính: nghìn đồng):


Tiền bán hàng chưa bao gồm thuế gián thu mỗi tháng 90.000, khách hàng
trả ngay 70% tiền hàng, cịn lại trả vào tháng sau.



Khấu hao TSCĐ 2.000/tháng.



Tiền mua nguyên vật liệu theo giá thanh toán bằng 44.000/tháng, doanh
nghiệp được phép nợ 50% tiền mua hàng sang tháng sau.



Lương CBCNV 10.000/tháng, trả theo từng tháng.



Tiền th văn phịng cộng cả VAT bằng 5.500/tháng, trả chậm 1 tháng.



Tiền mua các dịch vụ mua ngoài khác (giá chưa VAT) mỗi tháng 15.000, trả
hàng tháng.





Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng
cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ thuê văn phịng, dịch vụ
mua ngồi. VAT đầu ra và đầu vào được tính ngay trong tháng phát sinh
doanh thu, chi phí, VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng.



Thuế suất thuế TNDN bằng 20%, thuế này được nộp vào quý sau.



Bỏ qua thay đổi hàng tồn kho.

Yêu cầu:
1. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp quý 1/N của công ty CP Taramat.
2. Xác định tiền cuối quý 1/N biết tiền đầu q là 5000 đvtt.

Bài 2: Cơng ty VNM có tình hình tài chính ngày 31/12/N-1 như sau: Vốn góp 500
triệu; Vay ngắn hạn ngân hàng: 150 triệu; Vay dài hạn ngân hàng 350 triệu; Doanh
nghiệp đầu tư vào TSCĐ 700 triệu, dự trữ vật tư hàng hoá 200 triệu. Ngày 1/1/N,


doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin trong quý 1 năm N như
sau:


Tiền bán hàng chưa bao gồm VAT và thuế TTĐB mỗi tháng 500 triệu, trong

đó 200 triệu là tiền bán hàng chưa bao gồm thuế của mặt hàng thuộc diện
chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh tốn ngay 60% tiền hàng, phần cịn lại
trả vào tháng sau.



Mua hàng hố từ thị trường trong nước theo giá có thuế TTĐB (chưa có
VAT) mỗi tháng bằng 250 triệu. 50% tiền mua hàng được thanh toán ngay
cho nhà cung cấp, phần cịn lại thanh tốn vào tháng sau.



Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 35
triệu, thanh toán ngay bằng tiền.



Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao và lãi vay) mỗi tháng 25 triệu, thanh
tốn ngay trong tháng.



Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 12 triệu được phân bổ 7 triệu vào chi phí trực
tiếp, 5 triệu vào chi phí gián tiếp.



Dự trữ vật tư hàng hố cuối q 100 triệu.




Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả theo quý vào ngày cuối cùng của quý.



Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn
vay ngắn hạn trả vào q 2.



Dịch vụ mua ngồi (chưa có VAT) 10 triệu/tháng, được trả chậm 1 tháng.



Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:

+ Thuế TTĐB có thuế suất 65%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn được khấu trừ
mỗi tháng 50 triệu. Thuế TTĐB được tính và nộp ngay trong tháng phát sinh.
+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung cho cả bán
hàng, mua vật tư và dịch vụ mua ngoài. VAT được tính ngay trong tháng phát sinh,
VAT cịn phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 20%, nộp vào quý sau.
+ Một số loại thuế khác (thuộc chi phí) cả quý 10 triệu, nộp ngay trong tháng 1.




Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho, thay đổi sản phẩm dở dang, thành phẩm
tồn kho.


Yêu cầu:
1.

Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm N.

2. Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N.
3. Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/ N và 31/3/N.
4. Nhận xét các kết quả tính được.

Bài 3: Vào ngày cuối năm N-1, cơng ty HAL có số vốn góp 900 triệu, vay ngắn hạn
ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800
triệu, dự trữ vật tư hàng hoá 300 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh
doanh. Cho biết các thông tin trong quý 1 năm N như sau:


Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh tốn) mỗi tháng 825 triệu, trong đó
385 triệu là tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách
hàng thanh toán ngay 70% tiền hàng, phần cịn lại trả vào tháng sau.



Mua vật tư có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 660 triệu. Doanh nghiệp
thanh toán ngay 50% tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần cịn lại thanh
tốn vào tháng sau.



Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 20
triệu, thanh tốn ngay.




Chi phí gián tiếp (chưa kể KH, lãi vay và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 10
triệu, thanh tốn ngay.



Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 7 triệu được phân bổ tồn bộ vào chi phí gián
tiếp.



Dự trữ vật tư hàng hố cuối q 200 triệu.



Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu vào
tháng 3.




Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn
vay ngắn hạn trả vào quý 2.



Dịch vụ mua ngồi chưa có VAT 10 triệu/tháng, trả ngay hàng tháng.




Doanh nghiệp phải phải tính và nộp các khoản thuế sau:

+ Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn mua hàng hoá
được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các hoạt
động bán hàng, mua vật tư và mua ngoài. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi
phát sinh hoạt động mua và bán nhưng được nộp chậm 1 tháng
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 20%, nộp vào quý sau.


Bỏ qua thay đổi sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho, thuế trong hàng
tồn kho.

Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm N.
3. Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N.
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/3/N.
5. Nhận xét các kết quả tính được

Bài 4: Tình hình tài chính của cơng ty A ngày 1/1/N (đơn vị: triệu đồng):
Vốn góp

1000

Vay ngắn hạn

200

Vay dài hạn


200

Dự trữ vật tư

300

TSCĐ

900

Tiền

200

Thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1 năm N như sau:


Tiền bán hàng (theo giá chưa VAT) mỗi tháng 600 triệu. Khách hàng thanh
tốn ngay 50% tiền hàng, phần cịn lại trả vào tháng sau.




Mua vật tư (theo giá chưa VAT) mỗi tháng 300 triệu. Doanh nghiệp thanh
toán ngay 60% tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần cịn lại thanh tốn
vào tháng sau.




Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 45
triệu, thanh tốn ngay.



Chi phí gián tiếp (chưa kể KH và lãi vay) mỗi tháng 30 triệu, thanh tốn
ngay.



Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 15 triệu được phân bổ tồn bộ vào chi phí trực
tiếp.



Dự trữ vật tư cuối quý 250 triệu.



Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu vào
tháng 3.



Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn
vay ngắn hạn trả vào q 2.



Chi phí dịch vụ mua ngồi (theo giá chưa VAT) mỗi tháng 15 triệu, được

thanh toán ngay.
o

Ngày 31/3 DN thanh lí TSCĐ có NG= 50tr đã KH 20tr với giá thanh lí
là 40tr và thu ngay tiền

o

Ngày 31/3 DN thanh toán 100tr nợ vay DH cho NH

o

Doanh nghiệp phải phải tính và nộp các khoản thuế sau:

+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các hoạt
động mua vật tư, bán hàng và dịch vụ mua ngồi. VAT được tính ngay khi phát
sinh, VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 20%, nộp vào quý sau.
+ Một số loại thuế khác 10 triệu/quý, nộp vào tháng 3


Bỏ qua chênh lệch sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho, thuế trong
hàng tồn kho.



Chương 3:
Bài 1: Cơng ty TDT có các thơng tin tài chính năm N như sau:
Kỳ thu tiền bình qn
Doanh thu thuần

Khả năng thanh toán ngắn hạn
Tất cả doanh thu đều là trả chậm. 1 năm có 365 ngày. Số dư nợ phải thu khách hàng,
nợ phải trả người bán, hàng tồn kho không biến động trong năm 2016
Yêu cầu:
Hãy hồn thiện bảng cân đối kế tốn ngày 31/12/N của công ty (đơn vị: triệu đồng):
I. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền
2. Khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
II. Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Bài 2: Tìm các thơng tin cịn thiếu, cho biết số liệu cuối năm N của công ty X như sau:
Tỷ số Nợ
Hiệu suất sử dụng tổng TS
Kỳ thu tiền bình qn
Giả định 1 năm có 360 ngày
Doanh thu
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N

(Đơn vị: triệu đồng)

Tài sản
TSNH
Tiền mặt
Phải thu
Hàng tồn kho
TSDH
TSCĐ
Tổng TS
Bài 3: Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán và các số liệu về doanh thu cho công ty

T&G, sử dụng số liệu sau:
Tỷ số Nợ
Khả năng thanh toán nhanh
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Doanh thu


Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
Đơn vị: triệu đồng
T
à
i
s

n
T
i

n

K
h
o

n

N
g
u


n
v

n
?V ?
a
y
n
g

n
h

n
?N 6

d
ài
h

n

p
h

i
t
h
u
H ?V ?

à ố
n n
g c

t
p
ồ h
n ầ
n
k th


h
o
T
S
C
Đ

ư

n
g
?L 9
N
G
L

(
G

T
C
L
)
T 3N ?
ổ g
n u
g ồ
n
t v
à ố
i
n
s

n
Bài 4: Cơng ty TDT có tình hình tài chính năm N như sau (đơn vị: tỷ đồng):
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
Tà NNNgu NN
i - ồn sả 1 vốn 1
n
I. 33I. 3 2
TS 80Nợ 0 0
N 03
45
H
1. 641. 2 1
Ti 05Nợ 8 8
ền ngắ 0 1
n

hạn
2. 43Phải 17


C 03trả 5 5
K
nhà 0
ng cun
ắn g
hạ cấp
n
3. 96Vay 8 8
Ph 06ngắ 0 5
ải
n
thu hạn
NH
4. 11Nợ 5 2
Tồ 95ngắ 0 1
n 09n
kh hạn
o
khá
c
2. 2 2
Nợ 4 4
dài
hạn
II. 22II. 2 3
TS 21Vốn 9 1

D 07chủ 6 5
H
sở
hữu
1. 541. 1 1
Ng 05Vốn 1 1
uy 05cổ 4 4
ên phầ
giá n
2. ( ( 2. 1 2
K 22Lợi 8 0
H 83nhu 2 1
lũy 08ận
kế ) ) giữ
lại
Tổ 65Tổn 6 5
ng 02g 0 2
tài 00ngu 0 0
sả ồn
n
vốn


Báo cáo kết quả kinh doanh năm N

Các tỷ số tham chiếu
Các chỉ tiêu
1. Tỷ số thanh toán ngắn hạn (lần)
2. Kỳ thu tiền bình qn (ngày)
3. Vịng quay hàng tồn kho (vòng)

4. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (lần)
5. Hiệu suất sử dụng TSCĐ (lần)
6. Doanh lợi doanh thu (ROS)
7. Doanh lợi tổng tài sản (ROA)
8. Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
9. Khả năng thanh toán lãi vay (TIE)
10. Tỷ số Nợ/Tổng TS (Rd)
Yêu cầu: Tính 10 tỷ số tài chính trên của cơng ty TDT năm N.
Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty TDT năm N dựa vào 10 tỷ số trên,
kết hợp so sánh với tình hình tài chính các năm trước và với trung bình ngành.
(Một năm có 360 ngày, yêu cầu lấy số bình quân đối với các tỷ số khả năng hoạt động
và khả năng sinh lời).


BÀI TẬP CHƯƠNG 6
QUẢN LÝ TÀI SẢN
Bài 1: Doanh nghiệp Naresimex có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 2000
đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho trên một đơn vị nguyên
vật liệu là 0,5 triệu đồng. Hãy áp dụng mơ hình EOQ để trả lời các câu hỏi sau:
a. Lượng nguyên vật liệu tối ưu mỗi lần cung ứng?
b. Số lần đặt hàng trong năm?
c. Chi phí đặt hàng trong năm?
Bài 2: Năm N, công ty Z cần sử dụng 20.000 tấn nguyên liệu, chi phí lưu kho bằng 0,5
triệu VND/tấn và chi phí đặt hàng bằng 10 triệu VND/lần. Hãy sử dụng mơ hình EOQ
để xác định lượng nguyên liệu tối ưu mỗi lần đặt hàng và điểm đặt hàng mới biết thời
gian giao hàng là 5 ngày và số ngày làm việc 1 năm là 240?
Bài 3: Phịng kế hoạch - tài chính của cơng ty may Giang Sơn sử dụng mơ hình của
Merton Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 20 tỷ đồng và tối đa
là 80 tỷ đồng.
a. Xác định số dư tiền mặt tối ưu của Giang Sơn?

b. Khi số dư tiền mặt của công ty Giang Sơn bằng 92 tỷ đồng, công ty nên mua (hay
bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử cơng ty có đủ điều kiện thực hiện
giao dịch)?
Bài 4: Công ty Bảo Minh dự định lượng tiền mặt tối thiểu là 7.000 đvtt. Phương sai thu chi
ngân quỹ hàng ngày là 520.000 đvtt, lãi suất là 0,5%/ngày; chi phí giao dịch cho mỗi lần
mua bán chứng khốn là 3 đvtt. Hãy tính lượng tiền mặt tối ưu của công ty Bảo Minh.


ĐỀ KIỂM TRA LẦN 2
MƠN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Câu 1 (3 điểm): Các ý kiến sau đúng hay sai, giải thích:
- Vốn chủ sở hữu có chi phí bằng khơng.
- Một doanh nghiệp có lợi nhuận cao vẫn có khả năng bị phá sản.
- Doanh nghiệp chỉ có thể đầu tư dài hạn bằng vốn dài hạn.
Câu 2 (2 điểm): Cơng ty VNM có cơ cấu vốn mục tiêu gồm 50% nợ vay và 50% vốn cổ phần
thường. Điều kiện huy động vốn của cơng ty có thể tóm tắt như sau:
- Năm N-1, cơng ty có lợi nhuận giữ lại là 1 tr$. Cơng ty có thể phát hành cổ phiếu thường
mới, giá bán hiện tại là Po = 30 $/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu mới là f = 10% giá
phát hành. Cổ tức năm trước là Do = 3$/cổ phiếu và tốc độ tăng trưởng kỳ vọng mỗi năm dự
tính là 6%/năm.
- Thoả thuận của công ty với ngân hàng về lượng vốn vay và lãi suất như sau:

Thuế suất thuế TNDN = 20%. Hãy vẽ đồ thị đường chi phí vốn cận biên MCC cho cơng ty.
Câu 3 (5 điểm): Tình hình tài chính của công ty A ngày 1/1/N (đơn vị: triệu đồng):


800

Vay ngắn hạn


200

Khoản phải thu

250

Dự trữ vật tư

800

Tiền

Thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1 năm N như sau:
1. Tiền bán hàng (theo giá thanh toán) mỗi tháng 935 triệu. Khách hàng thanh toán ngay 50%
tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau.
2. Mua vật tư (theo giá thanh toán) mỗi tháng 726 triệu. Doanh nghiệp thanh toán ngay 60%
tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần cịn lại thanh tốn vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư và KHTSCĐ) mỗi tháng 30 triệu, thanh tốn ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KHTSCĐ và lãi vay) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 10 triệu được phân bổ tồn bộ vào chi phí trực tiếp.
6. Dự trữ vật tư cuối quý 100 triệu.
7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 4 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu vào tháng 3.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn trả vào q
2.
9. Chi phí dịch vụ mua ngồi theo giá thanh toán mỗi tháng 11 triệu, được thanh toán ngay.
* Doanh nghiệp phải phải tính và nộp các khoản thuế sau: VAT tính theo phương pháp
khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các hoạt động mua vật tư, bán hàng và dịch vụ mua
ngồi. VAT được tính ngay khi phát sinh, VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. Thuế thu
nhập doanh nghiệp có thuế suất 20%, nộp vào quý sau.

10. Tháng 1/N doanh nghiệp thanh toán khoản phải trả đầu kỳ cho nhà cung cấp; tháng 2/N
doanh nghiệp được khách hàng thanh toán các khoản phải thu đầu kỳ.
11. Bỏ qua chênh lệch sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho.


Yêu cầu:
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáongân quỹ quý 1/N
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/ N và 31/3/N


Bài tập kiểm tra giữa kỳ
Mơn Quản trị Tài chính
Chọn và trả lời một trong hai câu hỏi sau: (1đ)

I.

Câu 1: Hãy phân biệt doanh thu, chi phí với thu, chi của doanh nghiệp. Nêu ý
nghĩa của việc nghiên cứu ngân quỹ trong quản trị tài chính doanh nghiệp.
Câu 2: Hãy phân biệt Báo cáo kết quả kinh doanh với Báo cáo Ngân quỹ của
doanh nghiệp. Hãy cho biết VAT và thuế TTĐB có phải là doanh thu và là chi phí
của doanh nghiệp khơng?
Chọn và trả lời một trong hai câu hỏi sau: (1đ)

II.

Câu 3: Hãy trình bày cơ cấu vốn và các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của
doanh nghiệp. Bình luận ý kiến “Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, tỷ trọng vốn
chủ sở hữu càng lớn thì ROE càng lớn”.
Câu 4: Hãy trình bày các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định đầu tư dài hạn của
doanh nghiệp. Bình luận ý kiến “Một dự án có NPV > 0 chắc chắn được doanh

nghiệp quyết định đầu tư”.
Chọn đáp án đúng và giải thích ngắn gọn (2đ)

III.

a.
b.
c.
d.
e.

Câu 5: Cơng ty Thanh Trà có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,7. Xét một cách độc
lập, hành động nào dưới đây sẽ làm giảm tỷ số thanh tốn ngắn hạn của cơng ty?
Sử dụng tiền để trả bớt các giấy nợ ngắn hạn
Sử dụng tiền để trả bớt các khoản phải trả
Vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để trả bớt các
khoản nợ dài hạn
Vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để trả bớt các
khoản phải nộp
Sử dụng tiền để trả bớt các khoản phải nộp
Câu 6: Công ty A và D có cùng doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng tài sản
và khả năng sinh lời cơ bản. Cả hai cơng ty có lợi nhuận rịng dương. Cơng ty A có
tỷ số nợ cao hơn, và vì thế, chi phí lãi vay cao hơn. Câu nào dưới đây đúng?

a.
b.
c.
d.
e.


Cơng ty A có ROE thấp hơn.
Cơng ty A có lợi nhuận rịng cao hơn
Cơng ty A có hệ số nhận vốn chủ sở hữu thấp hơn
Cơng ty A có tỷ số TIE thấp hơn
Cơng ty A trả nhiều thuế hơn


Câu 7: Bích Lan quyết định bắt đầu tiết kiệm để mua 1 chiếc ơtơ mới trong vịng 5
năm. Nếu cô ấy gửi 100 triệu VNĐ vào tài khoản tiết kiệm vào cuối mỗi năm, lãi
kép hàng năm 8% thì sẽ tích lũy được bao nhiêu sau 5 năm?
a. 633,59 Tr.đ
c. 540 Tr.đ

Câu 8: Doanh nghiệp Quang Tín có hệ số nợ là 50%, chi phí trả lãi vay hàng năm
$ 240, EBIT là $800, doanh thu hàng năm là $8000 và hiệu suất sử dụng tổng tài
sản là 1,6. Thuế suất thuế TNDN 40%. Tính ROE?
a. 13,44%
c. 22,4 %

Bài tập 1: Lập báo cáo tài chính (2.5đ)

IV.

Doanh nghiệp Ngọc Mai có tình hình tài chính ngày 31/12/2009 như sau: (đơn vị: Triệu
đồng)
Vốn góp
Tài sản cố định (Giá trị cịn lại)
Dự trữ (Hàng tồn kho)
Cho biết các thông tin quý I năm 2010 như sau :
1. Tiền bán hàng theo giá chưa có thuế (VAT&Thuế TTĐB) mỗi tháng 800 tr., trong đó,


2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

300 tr. là tiền bán hàng chưa có VAT và thuế TTĐB của mặt hàng thuộc diện tính thuế
TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 50% tiền bán hàng (theo giá thanh tốn), phần cịn
lại được thanh tốn sau 1 tháng.
Tiền mua vật tư theo giá chưa có VAT mỗi tháng bằng 50% tiền bán hàng chưa có VAT
và thuế TTĐB mỗi tháng. Doanh nghiệp thanh toán ngay 40% tiền mua vật tư (theo giá
thanh tốn), phần cịn lại được thanh tốn sau 2 tháng.
Chi phí trực tiếp (Khơng kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 30 tr. và được trả
ngay.
Chi phí bán hàng, quản lý (Khơng kể lãi vay, khấu hao, và thuế) mỗi tháng 20 tr. và
được trả ngay.
Khấu hao cơ bản mỗi tháng 10 tr., được phân bổ 50% vào chi phí trực tiếp và 50% vào
chi phí gián tiếp.
Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 250 tr.
Lãi vay dài hạn 15%/năm, được trả làm 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng
3.
Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Gốc trả vào quý
sau.
Dịch vụ mua ngồi có VAT 11 tr. mỗi tháng, được trả chậm 1 tháng.

Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:


Thuế TTĐB có thuế suất 50%, thuế TTĐB đầu vào trên hóa đơn được khấu trừ mỗi
tháng 50 tr., thuế TTĐB được tính và nộp ngay trong tháng phat sinh doanh thu và
chi phí.
• VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất VAT 10% được áp dụng chung cho
hoạt động mua vật tư, bán hàng và dịch vụ mua ngồi. VAT cịn phải nộp được nộp
chậm 1 tháng.
• Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%, được nộp vào quý sau.
• Thuế khác trong quý là 10 tr., nộp vào tháng 2.
11. Ngày 31/3/2010, doanh nghiệp thanh lý 1 xe ơtơ trị giá trị cịn lại tại ngày 31/3/2010
là 100 tr. Giá bán là 140 tr., chi phí liên quan tới hoạt động thanh lý này là 5 tr. Tiền
thanh lý xe ôtô và chi liên quan đến hoạt động thanh lý được thu và chi ngay bằng tiền.
11. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho, chênh lệch sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho.


Yêu cầu:
1. Lập Bảng cân đối kế tốn ngày 1/1/2010 và tính tổng số thuế phải nộp nhà nước quý
2.
3.
4.
5.

V.

I/2010.
Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/2010.
Lập Báo cáo Ngân quỹ quý I/2010.
Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/3/2010.

Nhận xét các kết quả tính được.
Bài tập 2: Phân tích báo cáo tài chính (1đ)

Sau đây là một vài số liệu tài chính của cơng ty Tiến Dũng (Đv: Triệu đồng)
Tiền
TSCĐ
Doanh thu
Lãi rịng
Được biết nguồn vốn của cơng ty chỉ bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, và vốn cổ phần
thường; và tài sản của công ty chỉ bao gồm tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho, và tài sản
cố định. Hãy xác định các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế tốn của cơng ty Tiến Dũng?

VI.

Bài tập 3: Chi phí vốn & Cơ cấu vốn (1đ)
Đầu năm 2009, để thực hiện kế hoạch mở rộng kinh doanh, công ty Minh Thu dự định
phát hành cổ phiếu thường mới, giá bán dự kiến 108000 VNĐ/cổ phiếu. Chi phí phát hành
cổ phiếu mới là 3000 VNĐ/cổ phiếu. Cổ tức được chia cho các cổ đông cuối năm trước D
= 9000 VNĐ/cổ phiếu và tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức mỗi năm ước tính là 5%.
Ngồi ra, cơng ty được ngân hàng chấp nhận cho vay vốn với lãi suất 14%/năm. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp T =25%.
o


Với điều kiện huy động như trên, công ty Minh Thu đang cân nhắc huy động với cơ cấu
vốn là 50% Nợ và 50% Vốn chủ sở hữu hoặc 40% nợ và 60% vốn chủ sở hữu. Dựa vào
WACC, hãy đưa ra lời khuyên cho doanh nghiệp?
VII.

Bài tập 4: Quản lý tài sản (0.5đ)

Phịng kế hoạch – tài chính của cơng ty may Việt Dương sử dụng mơ hình của Merton
Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 20 tỷ đồng và tối đa là 80 tỷ
đồng.
a. Xác định số dư tiền mặt tối ưu của Việt Dương?
b. Khi số dư tiền mặt của công ty Việt Dương bằng 101 tỷ đồng, công ty nên mua (hay
bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử cơng ty có đủ điều kiện thực hiện
giao dịch)?

VIII.

Bài tập 5: Quản lý đầu tư dài hạn (1đ)
Doanh nghiệp Trường Giang đang cân nhắc một dự án đầu tư mới TSCĐ có thời gian hoạt
động 5 năm. Thông tin liên quan đến dự án như sau: Vốn đầu tư TSCĐ 1200 tr.đ là vốn
chủ sở hữu và được bỏ một lần vào năm 0 (bỏ qua vốn đầu tư TSLĐ), TSCĐ được khấu
hao đều và sẽ được thanh lý vào thời điểm kết thúc dự án, tiền bán TSCĐ thanh lý sau khi
trừ đi chi phí thanh lý là 50 tr.đ, doanh thu hàng năm dự kiến là 800 tr.đ, chi phí biến đổi
hàng năm bằng 40% doanh thu hàng năm, chi phí cố định chưa kể khấu hao hàng năm là
150 tr.đ. Bạn hãy sử dụng chỉ tiêu NPV để đưa ra lời khuyên thích hợp cho doanh nghiệp
Trường Giang, biết tỷ suất chiết khấu được sử dụng là 12%, thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 25%.



×