Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

kiem soat toan dien nguy co tang huyet ap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.17 MB, 31 trang )

Kiểm sốt tồn diện yếu tố nguy cơ
trên bệnh nhân tăng huyết áp trong
giai đoạn bình thường mới
PGS.TS.BS. Hồng Văn Sỹ
Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Nội Tim mạch BV Chợ Rẫy

Tài liệu tham khảo được cung cấp bởi báo cáo viên khi có u cầu. Bài trình bày được chuẩn bị với sự hỗ trợ của Novartis

VN2204099137


Bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo các yếu tố nguy cơ khác
Hơn 50% bệnh nhân THA có yếu tố nguy cơ đi kèm (1,2)

ĐTĐ: 15 – 20%
RLLM: 30%
Béo phì: 40%
Tăng acid uric: 25%
Hội chứng chuyển hóa: 40%
Thói quen sống
Hiện diện thêm 1 hay nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch
sẽ tăng tỉ lệ nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân
tăng huyết áp.

Nghiên cứu cắt ngang tại Việt Nam trên 2130 người lớn với 4
yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa (THA, RLLM, ĐTĐ, và béo
phì) và 5 thói quen (thuốc lá, rượu, chế độ ăn khơng khỏe
mạnh, ít hoạt động thể lực, và căng thẳng).

1. Lopez AD, et al. Lancet. 2006;367:1747–1757. 2. Tunstall-Pedoel H, et al. Eur Heart J. 2004;25(Suppl 1):234.


3. Neaton JD, et al. Arch Intern Med. 1992;152:56–64. 4. Quang Ngoc Nguyen, et al. International Journal of Hypertension, 2012, 1–11


Gánh nặng bệnh tim mạch do các YTNC thay đổi được

Global Burden of Cardiovascular Diseases Writing Group-J Am Coll Cardiol. 2020;76(25):2982–3021


Xu hướng tồn cầu về tỉ lệ mắc, q trình điều trị và
mức độ kiểm soát HA từ năm1990 đến 2019

Lancet 2021; 398: 957–80


Tăng huyết áp tại Việt Nam
Điều tra THA MMM2019
(25.887 người lớn, ≥ 18 tuổi)

Huyết áp bình thường
(66,2%, 17129/25887)

Tăng huyết áp
(33,8%, 8758/25887)

Tăng huyết áp mới phát hiện
(30,2%, 2645/8758)

Biết bị THA
(69.8%, 6113/8758)


Không điều trị THA
(34,5%, 2108/6113)

Có điều trị THA
(65,5%, 5736/6113)

Điều trị nhưng chưa kiểm soát HA
(48,8%, 1954/4004)

THA được kiểm soát
(51,2%, 2050/4004)

European Heart Journal Supplements (2021) 23 (Supplement B), B154–B157


Kiểm sốt tồn diện tăng huyết áp

Figure adapted from Centers for Disease Control and Prevention. Hypertension Control Change Package. 2nd ed. Atlanta, GA: Centers for Disease Control and Prevention, U.S. Dept of Health
and Human Services; 2020.


Tại Việt Nam, một bệnh nhân có thể có nhiều
yếu tố nguy cơ cùng lúc
Nghiên cứu cắt ngang tại Việt Nam trên 2130 người lớn với 4 yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa
(THA, RLLM, ĐTĐ, và béo phì) và 5 thói quen (thuốc lá, rượu, chế độ ăn khơng khỏe mạnh, ít hoạt
động thể lực, và căng thẳng). Nguy cơ TM tổng thể 10 năm theo điểm Framingham.

Quang Ngoc Nguyen, et al. International Journal of Hypertension, 2012, 1–11



Kiểm soát nhiều yếu tố nguy cơ giảm biến cố ở người
có nguy cơ tim mạch cao

•Wong ND et al., Diabetes care 2016 May;39(5):668-76

Figure 1 Unadjusted CVD and CHD event rates per 1,000 person‐years for 
subjects with DM, by status of being at target level for individual risk factors 
BP, LDL‐C, and HbA1c (A) and by the number of risk factors at target levels (B). 
BP target <130/80 mmHg; LDL‐C target <2.6 mmol/L (100 mg/dL); 
HbA1c target <53.0 mmol/mol (7%)

N=2,018 phân tích gộp từ các nghiên cứu ARIC, MESA và JHS,
theo dõi trong 11 năm

Wong, N. D., et al.Diabetes Care. 2016;39(5):668–676. doi:10.2337/dc15-2439


Tầm quan trọng của việc kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch

Adapted form Di Chiara A, Vanuzzo D. Eur Heart J 2009;30:1027–1029.


SCORE 2
Vùng nguy cơ rất cao
Vùng nguy cơ cao
Vùng nguy cơ TB
Vùng nguy cơ thấp


Việt Nam thuộc vùng nguy cơ tim mạch cao


Vietnam CV death Y2016
176 /100,000 

‐ Low risk (<100 CVD deaths per 100,000), 
‐ Moderate risk (100 to <150 CVD deaths per 100,000), 
‐ High risk (150 to <300 CVD deaths per 100,000), 
‐ Very high risk (>_300 CVD deaths per 100,000) 

HEALTH AT A GLANCE: ASIA/PACIFIC 2018 © OECD/WHO 2018

European Heart Journal (2021) 00, 4


Chi phí-hiệu quả của chiến lược điều trị THA theo nguy cơ tim mạch
Chi phí – hiệu quả trong ngăn ngừa bệnh tim mạch tại Australia

Cobiac et al. BMC Public Health 2012, 12:398


Kiểm sốt huyết áp trong dự phịng bệnh lý tim mạch
theo ESC 2021


Chiến lược điều trị thuốc hạ áp theo ISH 2020


Thuốc lý tưởng trong điều trị tăng huyết áp

1.


Treatments should be evidence-based in relation to morbidity/mortality
prevention.

2.

Use a once-daily regimen which provides 24-hour blood pressure control.

3.

Treatment should be affordable and/or cost-effective relative to other agents.

4.

Treatments should be well-tolerated.

5.

Evidence of benefits of use of the medication in populations to which it is to be
applied.

ISH 2020


Amlodipine: thuốc điều trị tăng huyết áp có lợi ích
được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu qui mô lớn
Nghiên cứu

Đối tượng


Kết quả

ALLHAT

33.357 bệnh nhân tăng HA, tuổi
≥ 55, có ≥ 1 YTNC tim mạch

Amlodipine có hiệu quả tương
đương chlorthalidone và
lisinopril

ASCOT

19.257 bệnh nhân tăng HA, tuổi
40-79, có ≥ 3 YTNC tim mạch

Amlodipine ± perindopril >
Atenolol + thiazide

VALUE

15.245 bệnh nhân tăng HA, tuổi
≥ 50, có YTNC tim mạch hoặc
bệnh tim mạch

Amlodipine có hiệu quả tương
đương valsartan

Tiwaskar M, et al. Amlodipine in the Era of New Generation Calcium Channel Blockers. J Assoc Physicians India. 2018;66:59‐64.



Ức chế RAAS tác động trên chuỗi bệnh lý tim-thận

BP, blood pressure; CKD, chronic kidney disease; ESRD, end-stage renal disease; HF, heart failure; LVH, left ventricular hypertrophy; RAASi, renin-angiotensin-aldosterone system inhibitors.

Adapted from García-Donaire JA, Ruilope LM. Int J Nephrol. 2011;2011:975782.


Hiệu quả viên phối hợp A+C trong đạt huyết áp mục tiêu

Thiết kế: Nghiên cứu ngẫu
nhiên, mù đôi, đa trung tâm
Đối tượng & Can thiệp: BN khi
điều trị với đơn trị (ít nhất 2
tháng) chưa kiểm sốt huyết áp
được
chuyển
qua
dùng
liều
Amlodipine/Valsartan
5/160mg hoặc 10/160mg
Kết quả: Tỷ lệ đạt huyết áp mục
tiêu sau 8 tuần và 16 tuần điều trị

84.485.2

Tỷ lệ BN đạt Huyết áp mục tiêu
(<140/90mmHg), %


Nghiên cứu EXFAST

87.686.8
80

77.178.4

81.381.7

91.5

78.7

69.7

Tất cả
Không ĐTĐ
ĐTĐ

5/160mg

10/160mg

5/160mg

10/160mg

Amlodipine/Valsartan

Amlodipine/Valsartan


Tuần
8

Tuần 16

Viên phối hợp Amlodipine/Valsartan giúp 80% BN đạt huyết áp mục tiêu sau 8 tuần
Allemann et al. J Clin Hypertens 2008 ;10:185–194.


Phối hợp Val/Amlo - Kiểm soát huyết áp suốt 24h không
phụ thuộc vào thời điểm dùng thuốc
So sánh hiệu quả giảm HA theo giờ khi uống thuốc ở hai thời điểm sáng/tối trước và sau 8 tuần điều trị

Asmar, Roland; Gosse, Philippe; Queré, Stéphane; Achouba, Assya Blood Pressure Monitoring16(2):80-86, April 2011.
doi: 10.1097/MBP.0b013e328344c6db


VALSARTAN giàu bằng chứng lâm sàng về bảo vệ tim mạch

Diabetologia. 2011 Dec; 54(12): 2978–2986; 33. />

VALSARTAN Hiệu quả bảo vệ tim mạch được chứng minh
Tăng huyết áp

Sau nhồi máu cơ tim

Suy Tim

Trên 15.245 bệnh nhân


Trên 14.703 bệnh nhân sau nhồi máu
cơ tim

Trên 5.010 bệnh nhân

23%
Đái tháo đường mới
khởi phát1
Kiểm soát huyết áp tương
đương amlodipine sau 6
tháng

25%
Tử vong do mọi
nguyên nhân4,5

13.2%
Biến cố tim mạch2,3

Tương đương captopril
trong giảm tỷ lệ tử vong
do mọi nguyên nhân
1. Julius S. et al. Lancet 2004; 363: 2022-31;
2. Maggioni AP, Anand I, Gottlieb SO, et al; on behalf of the Val-HeFT Investigators.
3. Pfeffer MA, McMurray JJV, Velazquez EJ, et al;N Engl J Med. 2003;349(20):1893-1906.
4. Jugdutt BI. 2006;2(2):125-138.;
5. Cohn JN, Tognoni G;N Engl J Med. 2001;345(23):1667-1675.

21



Ảnh hưởng của dãn cách xã hội lên kiểm soát yếu tố
nguy cơ tim mạch
493 bệnh nhân mắc bệnh tim mạch mạn tính gồm suy tim, bệnh mạch vành, rung nhĩ, tăng huyết áp

Tỷ lệ các nhóm thay 
đổi cân nặng

Điều trị khi giãn cách
156, 
31.2%

2, 0.4%

Tình trạng huyết áp
41, 
8.2%

11.6%
6.4%

5, 1.0%

16, 
3.2%

305, 
61.0%


37, 7.4%

82.0%
Tái khám theo hẹn
Tái khám địa phương
Tự mua thuốc
Bỏ thuốc

Hoang VS, et al. J Infect Dev Ctries 2022; 16(2):268-275

438, 
87.6%

Tăng cân (n=58)
Sụt cân (n=32)
Không thay đổi (n=410)

Ổn định 

Dao động

Tăng huyết áp

Tụt huyết áp


Ảnh hưởng của dãn cách xã hội lên kiểm soát yếu tố
nguy cơ tim mạch
Phân tích hồi quy đơn biến và đa biến các yếu tố làm HA không ổn định
Đơn biến

OR (95% CI)
Thời gian khám thực tế/thời gian khám 
1.91 (1.25 – 2.91)
theo lịch hẹn

Đa biến
p

OR (95% CI)

p

0.003

1.91 (1.24 – 2.96)

0.003

Cân nặng

Reference

Không thay đổi

Reference

Tăng cân

2.48 (1.23 – 4.78)


0.008

2.35 (1.14 – 4.64)

0.016

Giảm cân

0.54 (0.09 – 1.86)

0.405

0.49 (0.08 – 1.76)

0.348

Xuất hiện triệu chứng tim mạch

Reference

Khơng


2.53 (1.40 – 4.46)

Hoang VS, et al. J Infect Dev Ctries 2022; 16(2):268-275

Reference
0.002


2.49 (1.36 – 4.49)

0.003


Tăng nguy cơ nhập viện và tử vong ở bệnh nhân
THA hay ĐTĐ bị COVID-19

15,794 laboratory‐confirmed 
patients with COVID‐19
Databases searched between
December 2019 – April 2020

65 observational studies were included
17% overall prevalence of hypertension
12% overall prevalence of diabetes
12% for coexisting hypertension and diabetes

CI, confidence interval; ICU, intensive care unit. 
1. Barrera FJ et al. J Endocr Soc. 2020;4(9):bvaa102.

Age range: 33–75

years

Relative risk for hospitalization and mortality in patients with 
hypertension: 
ICU admission: 2.95 (95% CI, 2.18–3.99; n=1737; I2: 0%; 
p<0.001)
Mortality: 2.39 (95% CI, 1.54–3.73; n=3107; I2: 66%; p<0.001)

Relative risk for hospitalization and mortality in patients with 
diabetes: 
ICU admission: 1.96 (95% CI, 1.19–3.22; n=8890; I2: 80%; 
p=0.008)
Mortality: 2.78 (95% CI, 1.39–5.58; n=2058; I2: 75%; p=0.0004)
Patients with COVID‐19 and with comorbidities are at a higher 
risk of poor clinical outcomes compared to those without these 
comorbidities  


Tỉ lệ tử vong ở BN COVID-19 theo tình trạng bệnh nền và giới tính
(WHO Data)

Peter P. Liu, et al. Circulation. 2020;142:68–78


×