Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

3 quy luat di truyen lien ket gen va hoan vi gen lien ket voi gioi tinh muc do 3 van dung de 1 hoctai vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.82 KB, 26 trang )

Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Mức độ 3: Vận dụng - Đề 1
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B
quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng
quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hồn tồn, hốn vị gen có thể
xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
(1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P).
(2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp 2 cặp gen.
(3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, khơng thể tạo ra F có tỉ lệ phấn li kiểu hình 9:3:3:1.
(4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ,
quả tròn: 1 hoa vàng, quả trịn, chắc chắn khơng có trao đổi chéo ở P.
(5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả trịn bằng 0,35 chắc chắn P có 1
bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp 1 cặp gen.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 2: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, khơng tương tác lẫn nhau gen trội là trội
hồn tồn. Phép lai nào sau đây khơng thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
A. AaBb × aabb

B. XAXa × XaY

C.

Ab aB

aB ab

D.



AB
aB
Dd  dd
aB
ab

Câu 3: Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao
phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm
tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về
1 trong 2 tính trạng trên là:
A. 20,5%
B. 21,25%
C. 29,5%
D. 14,75%
Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả
trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu
được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201
quả trịn, hoa trắng. Biết khơng có đột biến, khơng hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau chính xác?
I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.
II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả trịn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây
thuần chủng là 100%.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng
là 33,33%
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4

Câu 5: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂)
lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
(♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết
màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen
II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.
IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen
và 8 kiểu hình.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 6: Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B –
cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với d – mắt trắng. Tiến hành phép lai

AB D d AB D
X X 
X Y thu được 49,5% các
ab
ab

cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di
truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:
I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.
II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%

III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau
IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác
nhau và 16 kiểuhình.
Số khẳng định chính xác là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 7: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ
lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình
giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng,
tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.
(2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
(3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số
18%.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q
trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số
như nhau. Tiến hành phép lai P:

AB
AB
Dd 
Dd trong tổng số cá thể thu được ở F1, số
ab

ab

cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí
thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 46,6875%.
B. 49,5%.
C. 44,25%.
D. 48,0468%.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Câu 9: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai
sau đây (P):

Ab DH E e Ab DH E
X x 
X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng
aB dh
aB dh

trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
Nếu có hốn vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (AB-D-H-). F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. F1 có 12,75% tỉ lệ
kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn
toàn quy định. Cho P thuần chủng có lơng dài, xoăn lai với lơng ngắn, thẳng, đời F1

thu được tồn lơng dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen,
chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn,
thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều
có lơng dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và khơng có tổ hợp gen gây
chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt
là:
A. XABY, f = 20%
B. XabY, f = 25%
C. Aa XBY, f = 10%. D. XABYab, f = 5%
Câu 11: Phả hệ ở hình bên mơ tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của
một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết
rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
IV. Người số (7) ln có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 12: Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen A ,
a và D , d ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen A - dd hoặc aaD quy định lông màu xám, kiểu gen aadd quy định lông màu trắng. Alen B quy định
chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
nằm trên một cặp NST thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST
X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời

con F1 có 0,16% con lơng trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I.F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.
II.Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.
III.Ở F1, con đực lơng xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.
IV.Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 13: Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a
quy định cánh cụt; alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định
thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp
có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu
gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏa
mãn?
I. P:

AB AB
, xảy ra hoán vị gen 1 bên.

ab ab

II. P:

AB AB
, xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.

ab ab

III. P:


Ab Ab
, xảy ra hoán vị gen 1 bên.

aB aB

III. P:

Ab Ab
, xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.

aB aB

A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 14: Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn khơng có khả năng thụ
tinh để tạo hợp tử được quy định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dịng mẹ.
Ngồi ra một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào quy định khả năng phục hồi tính hữu
thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) khơng có khả năng này. Có bao nhiêu
phát biểu đúng?
I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có
kiểu gen rr ln sinh ra các cây bất thụ đực.
II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu
gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực.
III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực ln có kiểu gen đồng hợp lặn.
IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen.
A. 4
B. 3

C. 1
D. 2
Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các
gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường.
Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám,
cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi
thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây khơng
chính xác?
I. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.
II. Ruồi cái (P) có kiểu gen

AB D d
X X , hoán vị với tần số 21%.
ab

III. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li
theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ:

1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%.
III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%.
IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi
mắt đỏ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá
trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
III. Kiểu gen của P là Aa

BD
.
bd

IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả
các gen chiếm tỉ lệ 15%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 18: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một

trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng
khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính

I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn.
II. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen.
III. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11).
IV. Người số (8) không mang alen gây bệnh P
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Ở một lồi động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông
xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau:
- Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài
- Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5%
lơng xám, ngắn
Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? .
I. Tính trạng màu lơng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, tính trạng chiều dài
lơng di truyền trội hồn tồn.
II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính.
III. Hốn vị gen đã xảy ra với tần số 20%.
IV. Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lơng xám, dài;
10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài.
A. 3
B. 4
C. 1

D. 2
Câu 20: Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy
định kiểu hình lơng vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc khơng có
alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lơng trắng; alen D: chân cao, alen d: chân
thấp. Thực hiện phép lai: ♀

Ad
Ad
Bb × ♂
Bb tạo ra F1 ; tần số hoán vị gen bằng 20%
ad
aD

ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. ở F1 có tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau.
II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%.
III. số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ
5/9.
IV. số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Câu 21: Ở 1 lồi động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn,
diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂

AB D d

AB D
X X ×♀
X Y
ab
ab

tạo ra F1 có kiểu hình ở giới đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự
đốn sau, có bao nhiêu dự đốn đúng?
I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm 30%.
IV. Ở F1, số cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp chiếm 8,5%.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 22: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Trong trường hợp khơng xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhiều
nhất?
A.

Ab
AB
Dd 
dd
aB
ab

C. AaBbDdEe × AaBbDdEE


B.

Ab D d AB D
X X 
X Y
aB
ab

D.

AB DE AB DE

ab dE ab dE

Câu 23: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :
- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 tồn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai
phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.
- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai
với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.
Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân
thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm
tỉ lệ 20%.
Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa
đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 30%.
B. 20%
C. 45%.
D. 5%.
Câu 24:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp;

alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường
hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và không phát sinh đột
biến mới. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu
được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%.
Tính theo lí thuyết, tần số hốn vị gen là
A. 36%
B. 12%.
C. 24%.
D. 48%.
Câu 25:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn tồn so với alen a quy định hoa
trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân
tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 21 cây thân cao, hoa đỏ : 54 cây thân
cao, hoa trắng : 96 cây thân thấp, hoa trắng : 129 cây thân thấp, hoa đỏ. Quá trình phát
sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng?
(I) Kiểu gen của (P) là

AB
Dd .
ab

(II) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(III) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 17,28%.
(IV) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4

B. 2
C. 1
D. 3
Câu 26: Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính
trạng, trội lặn hồn tồn. Q trình di truyền xảy ra liên kết gen. Cho các phát biểu
sau:
(1)

F1: (Aa, Bb) × (Aa, bb)  F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 . Kiểu

gen của F1 có thể là 1 trong số 2 trường hợp.
(2)

F1: (Aa,Bb) × (aa, bb)  F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau. Có 3

phép lai phù hợp với kết quả trên.
(3)

F1: (Aa, Bb) × (Aa,Bb)  F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 thì kiểu

gen của F1 có thể là 1 trong 3 trường hợp.
(4) Nếu thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 thì có 2 phép lai phù hợp.
(5) Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau thì có 1 phép lai phù hợp.
Số phát biểu có nội dung đúng là?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 27: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của
phép lai ♀


AB
Ab
Dd × ♂
dd , loại kiểu hình A – B – D có tỉ lệ 27%. Cho biết ở hai
ab
aB

giới có hốn vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen

AB
lai phân tích,
ab

theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 20%.
B. 10%.
C. 15%
D. 13,5%.
Câu 28: Ở một loại động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực
(XY) lông đen được F1 đồng loạt lơng trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu
được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện
100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông trắng chiếm tỷ lệ là
A. 50%
B. 75%
C. 62,5%
D. 37,5%
Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần



Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb

De
De
cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ
 aaBb
dE
dE

lệ kiểu hình về các tính trạng trên được dự đốn:
(1) Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 19,29%.
(2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 43,39%.
(3) Kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,18%.
(4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng nhau.
(5) Kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 6,61%.
Trong các dự đốn trên, có bao nhiêu dự đốn đúng?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 30: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Cho các cá
thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen bình thường khác nhau giao phối tự do. Theo lí
thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng
B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng
D. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
Câu 31: cho hai cơ thể thuần chủng lai với nhau được F1 hoàn toàn đỏ, cho F1 lai phân

tích được Fa phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Biết vai trị của
các gen khơng alen là giống nhau. Kiểu gen của F1 là
A. Aa.
B. AaBb.
C. AB/ab.
D. Ab/ aB.
Câu 32: Ở ĐV, khi cho cá thể mắt đỏ cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể
mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao
phối với nhau thu được F2 gồm: 588 ruồi mắt đỏ,cánh nguyên; 116 ruồi mắt trắng cánh
xẻ; 48 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 48 ruồi mắt đỏ cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định
một tính trạng, các gen nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X và ở
F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. số ruồi đực mắt trắng,
cánh xẻ bị chết là
A. 38
B. 154
C. 96.
D. 48
Câu 33: Cho 2 cây có 2 cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình 1:2:1. Biết gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn.
Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau
(2) Hốn vị có thể xảy ra ở hai giới
(3) Đời con có tối đa 9 kiểu gen
(4) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới
(5) Các gen có thể liên kết hồn tồn
(6) Đời con có tối đa 3 kiểu gen
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4

Câu 34: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định
hạt trịn; gen quy định hạt chín sớm trội hồn tồn so với alen quy định hạt chín muộn.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Cho cây có kiểu gen dị hợp từ về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây,
trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt trịn, chín muộn. Biết rằng khơng có đột biến,
hốn vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có
kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A. 826 cây
B. 628 cây
C. 576 cây
D. 756 cây
Câu 35: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn
toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai

Ab D d Ab d
XE XE 
X E Y , kiểu
aB
ab

hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 45%
B. 35%
C. 40%
D. 22,5%
Câu 36: Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định;
màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thụ được F1 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao,

hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và khơng có
hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần
chủng là 1/3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử
về 3 cặp gen là 2/3
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 37: Phép lai P: ♀

Ab D d
AB D
X X × ♂
X Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy
aB
ab

định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau về đây về F1 là đúng?
I. Nếu không xảy ra hốn vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu chỉ có hốn vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì co tối đa 21 loại
kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hốn vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu
hình
IV. Nếu chỉ có hốn vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 4 loại
kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 38: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được
F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được ở
đời con F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra
đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
(1) Hốn vị gen đã xảy ra với tần số 20%
(2) số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F2 là 25%
(3) F2 có 50% kiểu gen đồng hợp
(4) F1 dị hợp tử 2 cặp gen
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở người, alen trội A quy định tóc quăn, alen lặn a quy định tóc thẳng; cặp gen
này thuộc NST thường. Alen b lặn thuộc vùng không tương đong của NST giới tính X
gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, alen B quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng
đều có tóc quăn, khơng bị mù màu (P), sinh ra người con thứ nhất tóc thẳng, khơng bị
mù màu; người con thứ hai tóc quăn, mù màu. Cho các dự đoán sau:
(1) Cặp vợ chồng (P) đều mang alen lặn của cả 2 gen trên.
(2) Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là 3/16
(3) Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, khơng bị mù màu là 1/8
(4) Con gái của cặp vợ chồng trên chắc chắn không bị bệnh mù màu Số nhận
định đúng là:

A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả
chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử
về cả 2 cặp gen
B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
D. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
ĐÁP ÁN
1. C

2. B

3. B

4. B

5. C

6. C


7. D

8. D

9. D

10. C

11. D

12. D

13. C

14. B

15. B

16. A

17. B

18. C

19. B

20. A

21. C


22. D

23. C

24. C

25. D

26. A

27. D

28. B

29. B

30. C

31. A

32. B

33. D

34. D

35. C

36. A


37. A

38. A

39. B

40. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp: Áp dụng kiến thức quy luật di truyền hoán vị gen.
Lai cây thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình phân ly
≠ 1:1:1:1→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen. → loại A,B, 2 cặp gen cùng nằm
trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết khơng hồn tồn.
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng

ab
 0,125 vì 1 bên chỉ cho giao tử ab bên còn lại cho
ab

0,125ab <0,25 → là giao tử hoán vị.
Kiểu gen của P:

Ab ab

aB ab

Chọn C
Câu 2. Chọn B.

Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Áp dụng quy luật liên kết gen với giới tính
- Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính
Quy ước gen: A – Lông đen ; a – lông trắng
P: X AY A  X a X a  F1 : X A X a : X aY A
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ta được F2 : X A X a  X aY A  X AY A : X A X a : X a X a : X aY A
Kiểu hình: 50% đực lơng đen: 25% cái lơng đen: 25% cái lông trắng
Chọn B
Câu 3. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp : áp dụng quy luật di truyền tương tác gen cộng gộp và liên kết hoàn
toàn.
Xét tỷ lệ : cao / thấp :3:1 ; đỏ / trắng = 9/7
Quy ước gen:
A-B- : đỏ ; A-bb/aaB- /aabb : trắng
D-: cao ; dd: thấp
Cho cây cao đỏ tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → cây này dị hợp về 3 cặp gen.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Nếu 3 gen PLĐL thì F1 phân ly kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định
màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định chiều cao.
Giả sử gen A và gen D cùng nằm trên 1 NST.
Ta có tỷ lệ A-D-B (cao đỏ) = 0,375 → tỷ lệ A-D - =
có hốn vị gen mà

0,375
ab
 0,5 

 0 , do không
0, 75
ab

ab
Ad
 0 → dị hợp đối. → cây P có kiểu gen
Bb
ab
aD

Cho cây P lai phân tích:

Ad
ad
 Ad aD 
Bb  bb  
:
  Bb : bb   1 thấp đỏ:2 cao trắng:
aD
ad
 ad ad 

1 thấp trắng
Đáp án B
Câu 4. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Ở ruồi giấm, con đực khơng có hốn vị gen.
- Tính tần số hốn vị gen

đời F1 :

ab d
ab 0, 04375
X Y  4,375% 

 0,175
ab
ab
0, 25

Mà ở ruồi giấm, con đực khơng có hốn vị gen cho ab  0,5  con cái cho ab =
0,175
 0,35  f  30%
0,5

Cho

AB D d ab d
ab D
X X 
X Y ; f  30% 
X Y  0,35 1 0, 25  8, 75%
ab
ab
ab

Chọn B
.
Câu 5. Chọn C.

Giải chi tiết:
Cho P thuần chủng cái vảy trắng × đực vảy đỏ → 100% vảy đỏ → con cái là XY con
đực là XX
P: XDXD× XdY → F1 XDXd : 1XDY
Cho F1 giao phối với nhau F1 : XDXd× 1XDY →F2: 1XDXD: 1XdY :1XDXd : 1XDY →B
sai.
Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên (1XDXD :1XDXd) × (1XdY: 1XDY) ↔ (3XD :1Xd) ×
(1XD :1Xd: 2Y)
→ Con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ:
→ Con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ

1 2 2
 
→ A sai
4 4 16

3 2 1 1
    43, 75% → C đúng
4 4 4 4


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
→ con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ:

3 2
  37,5% → D đúng.
4 4

Chọn C
Câu 6. Chọn C.

Giải chi tiết:
Do mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu 2 gen này phân ly độc lập thì kiểu hình phải
phân ly 9:3:3:1≠ đề bài → hai gen nằm trên cùng 1 NST
AB
ab

Mà P dị hợp 2 cặp gen nên có thể có kiểu gen
1:2:1 → có 2 trường hợp của P:
hoặc

hoặc

Ab
mà tỷ lệ kiểu hình là
aB

AB Ab

ab aB

Ab Ab

→ (1) đúng
aB aB

Chỉ có 3 kiểu hình → khơng có hốn vị gen hoặc hốn vị gen ở 1 bên ( trong phép lai
AB Ab
AB
hoán vị ở
→ (3) Sai ;(2) (4) đúng


ab aB
ab

Để đạt số kiểu gen tối đa thì bố mẹ phải cho các loại giao tử khác nhau, nên P có kiểu
gen

AB Ab
hốn vị gen ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen→ (5) sai

ab aB

Đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen trong trường hợp P:

Ab Ab
Ab Ab aB

 F1 :1
:2
:1
aB aB
Ab aB aB

→ (6) đúng.
Chọn C
Câu 7. Chọn D.
Giải chi tiết:
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới
tính

F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL
Ta quy ước gen:
A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
P :AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb:
XBY: XbY)
Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:
(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)(
3XB :1Xb)



1

1  
 

1

1




8 7

7

→ A-B-  1  a  a   1  Y  X b    
3
3

2
4
9 8 9
Chọn D
Câu 8. Chọn D.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Giải chi tiết:
Xét phép lai AB/ab × AB/ab
Giả sử hốn vị gen ở hai giới là có tần số là 2x (x ≤ 0,25)
→Cơ thể AB/ab giảm phân sẽ cho tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 - x ; Ab= aB = x
Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là : ab/ab = (0,5 – x)2≥ (0,5 – 0,25)2 = 0,252 =
0,0625 = 6,25% →D sai
KIểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia ( A-bb; aaB- )
A-bb= aaB - = 0,25 – ab/ab ≤ 0,25 - 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B - ; A- bb ; aaB- ; aabb
Chọn D
Câu 9. Chọn D.
Giải chi tiết:
tính trạng di gen nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh
II đúng
III đúng
IV đúng
Chọn D
Câu 10. Chọn C.
Giải chi tiết:
Quy ước gen:

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng
B – quả tròn; b – quả bầu dục
F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hốn vị gen.
Áp dụng cơng thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai
Xét các phát biểu:
I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen
II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả trịn
III đúng, F1 có hốn vị gen nên cho 4 loại giao tử
IV sai
Chọn C
Câu 11. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ cho tối đa 10 kiểu gen, ở 1 bên : 7 kiểu gen
Cách giải:
Giả sử xảy ra hoán vị gen ( để có số kiểu gen, kiểu hình tối đa)


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Phép lai

Số kiểu gen

Số kiểu hình

I

30

8


II

12

4

III

8

8

IV

20

8

Phát biểu đúng là D
Chọn D
Câu 12. Chọn D.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
X và khơng có alen tương ứng trên Y.
F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
Quy ước gen:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
P: XaY × XAXA → F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa:

2Y)(3XA:1Xa)
Xét các phương án:
A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực)
B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4
C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4
D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng
Chọn D
Câu 13. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể
dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; Abb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24
Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16
Xét các phát biểu :
(1) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng trịn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16%
→ (1) Đúng
(2) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, trịn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2)
Đúng
(3) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3)
đúng
(4) kiểu hình

ab de
 0, 09  0, 01  0, 09% → (4)Sai.

ab de

Chọn C
Câu 14. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể
dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
P:

AB
AB
Dd 
Dd ; f  20%
ab
ab

Ta có A-B-= 0,5 + ab/ab = 0,5 + 0,42 = 0,66 ; A-bb=aaB- = 0,25 – ab/ab = 0,09
D- =0,75; dd =0,25
Tỷ lệ trội về 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ: 0,66×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3
Chọn B
Câu 15. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể
dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn


ab m
ab 0, 0125
X Y  1, 25% 

 0, 05 mà ruồi giấm
ab
ab
0, 25

đực khơng có hốn vị gen nên cho giao tử ab = 0,5 → giao tử cái ab = 0,1 → f= 0,2
aabb = 0,05 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,55 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb=0,2
Xét các phương án
A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1: 2×0,2×0,25XmY +
0,05×0,25XMY = 11,25% → A sai
B Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% → B đúng
 AB ab 

: XMXM :
C số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen: 
 AB ab 

2  0,5  0,1 0, 25  2,5% → C Sai

D sai, f= 20%
Chọn B
Câu 16. Chọn A.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Giải chi tiết:

Phương pháp:
Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
Cách giải:
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :A-B-D =0,495 → A-B- =
0,495:0,75 =0,66 → aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09
XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY
Xét các phương án:
I. Đúng, hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại
kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen
II. Đúng
III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng
IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là: (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25
XDXd = 8,5% → IV đúng
Chọn A
Câu 17. Chọn B.
Giải chi tiết:
F1 xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng lặn → P dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ

ab
ab 0, 05
dd  0, 05 

 0, 2 bên ruồi đực cho ab = 0,5 → bên ruồi cái
ab
ab 0, 25

cho ab = 0,4 là giao tử liên kết hay f = 0,2
Ta có kiểu gen của P :


AB D d AB D
X X 
X Y ; f  20%
ab
ab

Tỷ lệ thân đen cánh cụt mắt đỏ là 0,2×0,75 =0,15 =15%
Chọn B
Câu 18. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể
dị hợp 2 cặp gen)
- Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen
Cách giải:
Ta có F1 đồng hình hoa đỏ quả trịn → P thuần chủng , F1 dị hợp 2 cặp gen
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 0,16 → aabb= 0,09 → ab = 0,3 ; f = 0,4
Xét các phát biểu:
(1) đúng,
(2) đúng, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn là:
(3) đúng

AB AB aB Ab AB
;
;
;
;
AB Ab AB aB ab



Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
(4) đúng. f =40%
Chọn C
Câu 19. Chọn B.
Giải chi tiết:
Ta thấy cho con đực F1 lai phân tích cho 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ,
25% con cái mắt trắng, nếu tính trạng do 1 gen quy định thì con cái phải 100% mắt đỏ
≠ đề bài → do 2 gen quy định
P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBY: AaXBXb
Cho con đực F1 lai phân tích AaXBY × aaXbXb → (1Aa:1aa)( 2XbY:1 XBXb: 1 XbXb)
Cho con cái F1 lai phân tích AaXBXb × aaXbY → (1Aa:1aa)( 1XBY :1XbY:1 XBXb: 1
XbXb)
Tỷ lệ con mắt đỏ là 1/2 × 1/2 = 0,25
Chọn B
Câu 20. Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY
F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY)
↔(3XA: 1Xa)×(1XA:1Xa:2Y)
Xét các phát biểu về F2:
1. ruồi cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% → (1) sai
2. ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ L: 3/4 × 1/2 = 3/8 ; ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 +
1/4 × 1/4 = 7/16; tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng
3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng
4. ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → (4) đúng.
Chọn A
Câu 21. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Tần số hoán vị gen là f ; giao tử liên kết là (1- f)/2 ; giao tử hốn vị là f/2

Sử dụng cơng thức: A-B- = aabb +0,5
Cách giải:
Xét các phát biểu:
(1) P:

AB
AB
Dd 
Dd , tần số hoán vị gen là f, A-B- = 0,5 + f2/4 ; D- =0,75 → tỷ lệ Aab
ab

B-D- > 0,5×0,75 =37,5% → (1) Sai
(2) P:

AB
Ab
1 f 1 f 1
Dd 
Dd ; AaBb =
    0,5  0,5  0, 25 ; Dd  0,5 → tỷ lệ dị
ab
ab
2
2 2 2

hợp 3 cặp gen : 0,5 × 0,25 = 12,5% → (2) đúng


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Ab

aB
ab
Dd 
dd ; tỷ lệ cá thể đồng hợp lặn là
dd  0,5  0,5  0, 25  6, 25%
ab
ab
ab

(3) P:

→ (3) sai
(4)

AB
AB
Dd 
Dd tỷ lệ đồng hợp lặn là
aB
ab

 1  f  2 1
2

    1  f   1  1,5625%
 2  4 

 2  4
 f  0,5
 max


→ (4) sai
Chọn C
Câu 22. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%
Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án
phù hợp là C và D
- Nếu kiểu gen của P là:

AB AB

; f  40%  aabb  0, 09 → loại
ab ab

- Nếu kiểu gen của P là:

Ab Ab

; f  40%  aabb  0, 04 → loại C
aB aB

Đáp án D
Câu 23. Chọn C.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ chung:
Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định

Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ
- phân ly tính trạng đi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X khơng có vùng
tương đồng trên Y.
F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy
định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.
Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn
Xét
chung
cả
F1,
con
đực
mắt
đỏ
đuôi
dài

 A  X Y   0,15  X
B
D

B
D

Y

0,15
 0, 2  X DB  0, 4 là giao tử liên kết.
0, 75


→ kiểu gen của P là: AaX DB X db  AaX DBY ; f  20%
Xét các phát biểu :


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
I Đúng
II. Sai, đi dài là trội so với đuôi ngắn
III. đúng
IV. đúng
Chọn C
Câu 24. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải:
ab
ab
dd  0, 04 
 0,16
ab
ab

→ab♀ = 0,16:0,5 = 0,32 → f = 36%
A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09
Xét các phát biểu:
(1) số kiểu gen tối đa là 7×3 = 21 ; số kiểu hình tối đa là 23 = 8→ (1) sai
(2) Số kiểu gen đồng hợp là : 4 → (2) sai
(3) tỷ lệ dị hợp về 3 tính trạng:

AB
AB
Dd  0, 2 →(3) sai
= 2×0,5×0,4 = 0,4; Dd = 0,5 →
ab
ab

(4) tỷ lệ kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng là: 0,66A-B- × 0,25dd + 2×0,09×0,75 = 0,3
→ (4) đúng
Chọn C
Câu 25. Chọn D.
Giải chi tiết:
Ta thấy tỷ lệ cái/ đực = 2:1 → do gen gây chết. Ở F1 chỉ có con đực cánh bình thường
mà giới cái lại có 2 kiểu hình → con ruồi cái P dị hợp 1 cặp gen
Gen gây chết phải là gen trội vì nếu là gen lặn sẽ khơng thể xuất hiện kiểu hình cánh
xẻ
P: XAXa × XaY → XAXa :XaXa :XAY :XaY, Trong đó XAY chết.
Chọn D
Câu 26. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Tỷ lệ thân xám cánh cụt mắt đỏ (A-bbD-) = 0,0375 → A-bb =0,05= aaB- → A-B- =
0,7 ; aabb = 0,2 ; f= 20%
Xét các kết luận

(1) đúng, có 7 ×4 =28 kiểu gen
(2) đúng, 4×3 =12
(3) tỷ lệ con cái thân đen cánh cụt mắt đỏ ab/abXD- = 0,2×1=0,2 → (3) sai
(4) đúng
Chọn A
Câu 27. Chọn D.
Giải chi tiết:
Số tổ hợp là 8 → tính trạng do 2 gen khơng alen quy định. Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là
khác nhau → Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X,
Ở F2 khơng có sự phân ly ở 2 giới nên gen quy định màu mắt nằm trên NST thường,
còn gen át chế nằm trên NST giới tính.
Quy ước gen A – mắt đỏ tươi ; a – nâu
B – át chế A, a; b – không át chế A, a
Ta có kiểu gen của P: AAXbXb × aaXBY → F1: AaXBXb × AaXbY → F2: (3A:1aa)(XBXb:XBY:XbXb: XbY)
→ 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu
Vậy các ý đúng là 1,3,4
Chọn D
Câu 28. Chọn B.
Giải chi tiết:
- cơ thể dị bội Aaa giảm phân cho

1
2
1
2
A : Aa : aa : a
6
6
6
6


Hạt phấn n + 1 khơng cỏ khả năng thụ tinh, nỗn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường
1


2

1

2  1
 

2 


P: Aaa  Aaa   A : Aa : aa : a    A : a  → kiểu hình: 2 ngọt :1 chua
6
6
6
6
3 3
Chọn B
Câu 29. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải:
aabb = 0 nên A-B- = 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25
D-E- = 0,5 ; D-ee = 0,25 ; de = 0,25

Số kiểu gen tối đa là 7×4= 28 →I sai
Số cá thể mang 4 tính trạng trội là : A-B-D-E- = 0,5× 0,5 = 0,25 → II đúng


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Do khơng có kiểu hình aabb nên tỷ lệ lặn 4 tính trạng là 0 → III đúng
Số loại kiểu hình ở F1 : 3×3 = 9→ IV đúng
Chọn B
Câu 30. Chọn C.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ hoa tím/ hoa trắng = 1:3; hoa cánh dài: hoa cánh ngắn: 3:1, nếu 2 tính trạng này
PLĐL thì tỉ lệ sẽ là 9:3:3:1 ≠ đề bài → Tính trạng màu hoa và chiều dài cánh di truyền
liên kết khơng hồn tồn (I đúng)
Vì 2 cây có cùng kiểu gen mà lai với nhau cho tỷ lệ 3:1 → một gen quy định 1 tính
trạng
Quy ước gen
A- Hoa trắng; a- hoa tím ; B – cánh dài ; b – cánh ngắn
Tỷ lệ hoa tím cánh ngắn (ab/ab) = 0,15= 0,5× 0,3 → hốn vị gen xảy ra ở 1 bên f=
40% → II đúng, IV sai
III sai
Chọn C
Câu 31. Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy F1 đồng hình thân xám, mắt đỏ → hiện tượng trội hoàn toàn, P thuần chủng
→ (1) đúng
Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau về 2 tính trạng nên 2 gen này nằm trên NST giới
tính X (khơng thể trên Y vì cả 2 giới đều có các kiểu hình) → (2) đúng, (4) sai
Ở giới đực có 4 loại kiểu hình, trong đó có 2 kiểu hình mới so với bố mẹ → các gen
liên kết khơng hồn tồn dẫn đến HVG
Chọn A

Câu 32. Chọn B.
Giải chi tiết:
Vì gen A và gen B tương tác với nhau nên phải PLĐL → loại C,D
Tỷ lệ hoa đỏ, thân cao: A-B-D- = 9/16 → A-D- hoặc B-D- = 0,75 → aadd hoặc bbdd =
0,25, vì khơng có HVG nên kiểu gen của P dị hợp đều
Chọn B
Câu 33. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
- Ở ruồi giấm chỉ có hốn vị gen ở giới cái
Cách giải:


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
P:

Ab d
AB D d
X EY 
X e X e không tạo ra kiểu gen ab/ab → A-B- = 0,5 ;
aB
ab

Xét các phát biểu
I sai, số kiểu gen tối đa là 4×7 = 28
II, A-B-D-E = 0,5 ×0,5XdE × 0,5 XDe =12,5% → II đúng
III, cá thể đực lặn về 4 tính trạng =0% ( vì ab/ab = 0) → III sai
IV, P:


Ab d
AB D d
X EY 
X e X e → phép lai cặp NST thường cho 3 kiểu hình ; cặp NST giới
aB
ab

tính cho2 kiểu hình về giới cái → giới cái có 6 kiểu hình → IV đúng
Chọn D
Câu 34. Chọn D.
Giải chi tiết:
F1 dị hợp 2 cặp gen
Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng:
TH1: Các gen phân ly độc lập: AaBb × aabb → KH: 1:1:1:1
TH2: Các gen liên kết hoàn toàn:
- Dị hợp đều:

AB ab

 KH : 3 :1
ab ab

- Dị hợp đối:

Ab ab

 KH :1: 2 :1
aB ab


TH3: HVG 50% → 1:1:1:1
Nếu 2 gen quy định 1 tính trạng ( các gen này PLĐL)
TH1: Tương tác kiểu 9:7 ;13:3 : AaBb × aabb → KH 3:1
TH2: tương tác kiểu: 9:6:1; 12:3:1, 9:3:4 → 1:2:1
Vậy số kiểu hình có thể có là 4
Chọn D
Câu 35. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ta có F1 có 4 loại kiểu hình → kiểu gen của P: (Aa; Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này
PLĐL tỷ lệ hoa đỏ quả chua chiếm 0,5×0,25 = 0,125 ≠ đề bài → các gen này liên kết
không hồn tồn
Ta có tỷ lệ

0,15
Ab
 0,3 → cây hoa đỏ quả ngọt P có kiểu gen
 0,15  Ab 
0,5
ab

Ab
; f  40%
aB

P:

Ab aB

; f  40%  aaB   0,5aB   0,3aB  0, 2ab   0,5ab  0,3aB  0, 4
aB ab


Chọn C
Câu 36. Chọn A.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết: (1-f)/2; giao tử hoán
vị:f/2
Cách giải:
F1 đồng hình → P thuần chủng,
F2 có cây thân thấp hoa trắng chiếm 2% <6,25% → các gen liên kết khơng hồn tồn
Quy ước gen :
A – thân cao; a – thân thấp
B – Hoa đỏ; b- hoa trắng
P:

Ab aB
Ab

 F1 :
Ab aB
aB

Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ:

Ab aB
ab f



  0,5  0, 02  f  8%
aB ab
ab 2

Tỷ lệ cây dị hợp tử 2 cặp gen là 0,04AB × 0,5ab + 0,46Ab × 0,5aB =0,25
Chọn A
Câu 37. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phép lai cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen: (Aa; Bb, Dd) × (Aa; Bb, Dd)
- Nếu các gen PLĐL : (3:1)(3:1)(3:1) → Loại C
- ba cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn hoàn → chỉ cho 2
loại kiểu hình
- ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, hoán vị gen f = 50%. → tạo ra 8 loại
kiểu hình
Vậy chỉ có nhận định A là phù hợp
Chọn A
Câu 38. Chọn A.
Giải chi tiết:
Do phân ly kiểu hình ở 2 giới đời con khác nhau nên gen quy định tính trạng nằm trên
NST X( nếu nằm trên Y thì chỉ có giới XY mới có tính trạng này)
Chú ý: Ở thú XX là con cái; XY là con đực
Vì con đực F1-1 có màu mắt nâu nên P thuần chủng, con cái F1-1 có màu mắt xanh nên
tính trạng xanh là trội hồn tồn so với tính trạng nâu. (nếu nâu là trội thì đời con
100% mắt nâu)
P1: ♀XaXa ×♂ XAY → F1-1 : XAXa: XaY
P2: ♀ Mắt xanh × ♂ mắt nâu: ♀XAX- ×♂ XaY
TH1 : ♀XAXA ×♂ XaY → 100% Mắt xanh
TH2 ♀XAXa ×♂ XaY→ 25% đực mắt xanh : 25% đực mắt nâu : 25% cái mắt xanh :
25% cái mắt nâu



×