Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐẶC TÍNH kỹ THUẬT của máy CÔNG cụ (Máy công cụ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.52 KB, 4 trang )

CHƯƠNG III. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MÁY CƠNG CỤ
Máy cắt kim loại cũng như các máy công tác khác, để thực hiện những chức năng
công nghệ xác định nào đó, máy cần phải có những đặc tính kỹ thuật nhất định.
Đặc tính kích thước nói lên kích thước cơ bản của máy nhằm xác định kích thước
lớn nhất của chi tiết gia cơng có thể thực hiện được trên máy
Ví dụ:
Đối với máy tiện là chiều cao tâm máy và khoảng cách tâm
Đối với máy tiện đứng là đường kính bàn quay
Đối với máy tiện rơvonve là đường kính lỗ trục chính
Đối với các máy bào và phay là kích thước của bàn máy. Dưới đây là một số kích
thước giới hạn của phơi và dao được xác định theo kích thước cơ bản của máy
3.1. Máy tiện
Đường kính lớn nhất của phôi gia công trên băng máy
Dmax = 2H
Trong đó: H – Chiều cao tâm máy tính từ băng máy
Đường kính lớn nhất của phơi gia cơng trên bàn dao
dmax = (1,2 ÷ 1,5)H
Đường kính bé nhất của phơi
1
.d max
R
d
dmin =

Trong đó: Rd – Phạm vi thay đổi đường kính của phơi
Đường kính phơi thanh luồn qua lỗ trục chính
dtmax = (0,15 ÷ 0,2)dmax
Khoảng cách giữa hai mũi tâm
L = 500; 700; 1400
3.2. Máy khoan
Đường kính khoan lớn nhất Dmax kích thước cơ bản đã cho trước


1
.Dmax
R
d
Dmin =

ở đây: Rd = 2 ÷ 4 máy lớn thì lấy Rd lớn
Đối với máy khoan đứng Dmin = 10 ÷ 18mm tùy theo cỡ máy.
3.3. Máy phay
Kích thước cơ bản của máy phay là diện tích cơng tác của bàn máy L bxBb cho theo
số hiệu bàn No0; No1; No2; No3; No4; No5
Máy phay nằm ngang

1


Đường kính dao phay trụ
Dmax = (0,2 ÷ 0,3)Bb
Dmin = (0,1 ÷ 0,2)Bb
Chiều rộng phay của phơi
Bmax = (0,75 ÷ 0,1)Dmax
Bmax = (0,75 ÷ 0,1)Dmin
Đường kính đầu dao
Dmax = Bmax + (10 ÷ 20)mm
Dmin = Bmin + (10 ÷ 20)mm
Chọn đường kính dao theo tiêu chuẩn
3.4. Máy bào
Kích thước của bàn phụ thuộc vào kích thước lớn nhất của phơi được gia công trên
máy L, B, H (dài, dộng, cao)
Chiều dài bàn: Lb = (1,2 ÷ 1,3)L

Chiều rộng bàn: Bb = (0,6 ÷ 0,7)Lb
Chiều dài bàn: Hb = (0,75 ÷ 1)Bb
Hành trình con trượt Lmax = (1,4 ÷ 1,5)L
Lmin =
RL =

1
.Lmax
RL

Lmax
= 4 ÷ 10
Lmin

3.5. Cơng suất và hiệu suất truyền dẫn của máy cắt kim loại
3.5.1. Công suất
Công suất truyền dẫn là một thơng số quan trọng của máy, nó nói lên khả năng làm
việc của máy ứng với các chế độ cắt và các lực xuất hiện trong quá trình gia cơng. Cơng
suất chung Nđc bao gồm cơng suất hữu ích N và cơng suất tổn thất do các lực ma sát trong
các bộ phận và các cơ cấu của máy Nms
Ndc = N + Nms
Cơng suất hữu ích là công suất cắt cần thiết cho các truyền dẫn của chuyển động
chính, chuyển động chạy dao, và ngay cả chuyển động của cơ cấu phụ.
Công suất cắt được xác định theo cơng thức của ngun lý cắt, cịn cơng suất cần
cho chuyển động của các cơ cấu phụ được xác định theo kinh nghiệm
Công suất cần thiết cho chuyển động chạy dao và truyền dẫn các cơ cấu phụ
thường không lớn lắm so với công suất cần thiết cho truyền dẫn chính. Theo kinh nghiệm
chỉ từ 2 ÷ 6% tổng công suất Nđc

2



Công suất Nck không phụ thuộc vào tải trọng
3.5.2. Hiệu suất
Hiệu suất truyền dẫn của máy

η=

N
N
=
N dc N + N ck + N P

Tính hiệu suất theo cơng thức trên rất khó khăn vì khi xác định các thành phần
cơng suất tiêu hao do ma sát bằng phương pháp tính toán rất phức tạp. Để đơn giản ta
dùng hiệu suất quy ước ηo
Khi không kể đến sự tổn thất trong hành trình chạy khơng thì ta có:
ηo = ηad+η br+η co…
Trong đó ηd; ηr; ηo là các giá trị hiệu suất trung bình của truyền dẫn dây đai, bánh
răng, ổ trục… a,b,c là số lượng cặp truyền dẫn dây đai, bánh răng, ổ trục.
Vậy N + Np = N/ηo
Và công suất động cơ điện:
Nđc = N + Np + Nck = N/ηo + Nck
Giá trị của hiệu suất quy ước ηo được tính theo cơng thức trên, nhưng theo kết quả
thực nghiệm giá trị này thường dao động trong giới hạn ηo = 0.88 ÷ 0.9 cịn hiệu suất tổng
cộng đối với máy cắt kim loại có chuyển động chính là chuyển động quay theo kinh
nghiệm thường là ηo = 0,7 ÷ 0,85
3.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của máy
Hiệu suất của máy là


η=

N
N
=
N
N dc
+ N ck
ηo

Ta thấy hiệu suất chung của máy phụ thuộc vào số vịng quay trục chính. Nếu số
vịng quay trục chính càng cao thì tổn thất khơng tải N ck càng lớn và hiệu suất của máy
càng thấp.
Ví dụ đối với máy tiện ở các cấp số vòng quay thấp N ck =(0,05 ÷ 0,1)Nđc, cịn ở cấp
số vịng quay cao thì Nck =(0,12 ÷ 0,3)Nđc, nên ở những cấp tốc độ cao cần tách những bộ
truyền không cần thiết ra khỏi xích.
- Cơng suất hữu ích N càng lớn nghĩa là chế độ cắt càng lớn, càng sử dụng hết khả
năng của máy thì hiệu suất của máy càng cao. Bởi vậy khơng nên dùng máy có cơng suất
để gia cơng các vật bé.

3


- Hiệu suất quy ước càng lớn thì hiệu suất của máy càng lớn. Điều này có nghĩa là
máy muốn có hiệu suất cao thì chất lượng gia cơng các bộ truyền phải cao để hiệu suất
của chúng cao.

4




×