Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ internet cáp quang của công ty cổ phần viễn thông FPT (khu vực quận 9) đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 91 trang )

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng giá gói cước Internet dành cho các nhân và hộ gia đình ...................... 14
Bảng 1.2: Bảng giá gói cước dành cho doanh nghiệp .................................................... 15
Bảng 2.1: Ma trận EFE ................................................................................................... 32
Bảng 2.2: Ma trận IFE .................................................................................................... 32
Bảng 2.3: Ma trận SWOT ............................................................................................... 37
Bảng 2.4: Minh họa ma trận QSPM ............................................................................... 38
Bảng 3.1: Dân số trung bình Việt Nam 2011 – 2014 ..................................................... 40
Bảng 3.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM .................................................................. 50
Bảng 3.3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài .......................................................... 55
Bảng 3.4: Tổng doanh thu của công ty 2010 - 2014 ...................................................... 57
Bảng 3.5: Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty 2010 – 2014 ................................. 58
Bảng 3.6: Các chỉ số sinh lời của công ty từ 2010 đến 2014 ......................................... 59
Bảng 3.7: Số lượng Port theo từng phường .................................................................... 63
Bảng 3.8: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ........................................................... 65
Bảng 4.1: Ma trận QSPM ............................................................................................... 72

vi


DANH SÁCH HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức FPT Telecom ............................................................................ 11
Hình 1.2: Biểu đồ cơ cấu doanh thu các dịch vụ tại khu vực quận 9 (2015) ................. 15
Hình 1.3: Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận các dịch vụ tại khu vực quận 9 (2015) .................. 16
Hình 2.1: Sơ đồ mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp ........................................... 25
Hình 2.2: Các yếu tố thuộc mơi trường vĩ mơ ................................................................ 25
Hình 2.3: Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh ( Michael E.Porter) ..................................... 28
Hình 2.4: Minh họa ma trận IE ....................................................................................... 33
Hình 2.5: Minh họa ma trận GE ..................................................................................... 36
Hình 3.1: Biểu đồ dân số trung bình Việt Nam 2011 – 2014 ......................................... 41
Hình 3.2: Tháp dân số Việt Nam 2014 ........................................................................... 41


Hình 3.3: Biểu đồ số lượng và phần trăm người dùng Internet ở VN 2003 – 2012....... 42
Hình 3.4: Đồ thị tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam 2011 – 2015................................. 43
Hình 3.5: Biểu đồ GDP bình quân đầu người VN 1995 – 2014 .................................... 44
Hình 3.6: Thị phần (thuê bao) của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
băng rộng cố định Việt Nam năm 2013.......................................................................... 48
Hình 3.7: Biểu đồ số lượng phát triển thuê bao khu vực quận 9 (2015) ........................ 52
Hình 3.8: Biểu đồ số lượng thuê bao phát triển tại các phường khu vực quận 9 (2015) 52
Hình 3.9: Biểu đồ tổng doanh thu 2010 – 2014 ............................................................. 57
Hình 4.1: Ma trận IE ....................................................................................................... 66
Hình 4.2: Ma trận GE ..................................................................................................... 68

vii


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 3
6. Kết cấu đề tài .............................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG BÁO CÁO .............................................................................. 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT ....... 4
1.1 Giới thiệu tổng quan ................................................................................................. 4
1.2 Lĩnh vực hoạt động – Sản phẩm ............................................................................... 9
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................................ 9
1.2.2 Sản phẩm ............................................................................................................... 9
1.2.2.1 Internet ................................................................................................................ 9
1.2.2.2 Truyền hình FPT................................................................................................. 10

1.2.2.3 FPT Play ............................................................................................................. 10
1.2.2.4 FShare ................................................................................................................. 10
1.2.2.5 Nhạc số ............................................................................................................... 11
1.3 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................................ 11
1.4 Giới thiệu dịch vụ Internet cáp quang (FTTH) ........................................................ 13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 17
2.1 Khái quát về quản trị chiến lược .............................................................................. 17
2.1.1 Khái niệm .............................................................................................................. 17
2.1.1.1 Chiến lược .......................................................................................................... 17
2.1.1.2 Quản trị chiến lược ............................................................................................. 17
2.1.2 Vai trò của quản trị chiến lược .............................................................................. 18
2.1.3 Ưu và nhược điểm của quản trị chiến lược ........................................................... 19
2.2 Khái quát về chiến lược kinh doanh ......................................................................... 19

viii


2.2.1 Khái niệm .............................................................................................................. 19
2.2.2 Các cấp độ khác nhau của chiến lược kinh doanh ................................................. 20
2.3 Quy trình phân tích và lựa chọn chiến lược ............................................................. 22
2.3.1 Các nguyên tắc cơ bản khi phân tích và lựa chọn chiến lược ............................... 22
2.3.2 Quy trình phân tích và lựa chọn chiến lược .......................................................... 23
2.3.2.1 Giai đoạn 1: Thu thập thông tin .......................................................................... 23
2.3.2.2 Giai đoạn 2: Phân tích và xây dựng chiến lược .................................................. 32
2.3.2.3 Giai đoạn 3: Quyết định chiến lược.................................................................... 37
2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chiến lược .............................................. 39
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH .................................. 40
3.1 Phân tích mơi trường bên ngồi ............................................................................... 40
3.1.1 Mơi trường vĩ mơ................................................................................................... 40
3.1.2 Mơi trường vi mô................................................................................................... 47

3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE – External Factor Environment) ....... 54
3.3 Phân tích mơi trường bên trong ................................................................................ 55
3.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE – Internal Factor Environment) .......... 64
CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH TRONG VIỆC XÂY
DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG FPT (KHU VỰC QUẬN 9) ĐẾN NĂM 2020 ...................... 66
4.1 Ma trận IE ................................................................................................................. 66
4.2 Ma trận GE ............................................................................................................... 67
4.3 Ma trận SWOT ......................................................................................................... 68
4.4 Ma trận QSPM .......................................................................................................... 71
4.5 Diễn giải các chiến lược ........................................................................................... 73
4.6 Các giải pháp hỗ trợ thực hiện chiến lược khác ....................................................... 78
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 80
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 82

ix


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Có thể nói, việc tạo ra đường truyền kết nối – Internet, một hệ thống thơng tin tồn
cầu được xem như một trong những phát minh vĩ đại nhất của con người. Với khả năng
kết nối mở như vậy, Internet đã trở thành một mạng lớn nhất trên thế giới, mạng của các
mạng, xuất hiện trong mọi lĩnh vực thương mại, chính trị, quân sự, nghiên cứu, giáo dục,
văn hố, xã hội... Cũng từ đó, các dịch vụ trên Internet không ngừng phát triển tạo ra cho

nhân loại một thời kỳ mới: kỷ nguyên thương mại điện tử trên Internet.
Xã hội ngày một phát triển, theo sau đó là sự phát triển tồn diện trên mọi lĩnh vực,
Internet là một công cụ không thể thiếu nhằm phục vụ nhu cầu của con người trên tất cả
các khía cạnh cuộc sống. Ở thế kỷ 21, con người có thể vận dụng Internet vào mọi lĩnh
vực từ những nhu cầu cá nhân như giao tiếp, tìm hiểu, giải trí….đến những nhu cầu trong
việc kinh doanh của doanh nghiệp như hệ thống quản lý, hệ thống thông tin, hệ thống
kinh doanh qua mạng…“Từ 5 – 10 năm nữa, nếu bạn khơng kinh doanh thơng qua
Internet thì tốt nhất bạn đừng nên kinh doanh nữa” – câu nói của Bill Gates chính là bằng
chứng khẳng định tầm quan trọng của Internet. Hơn nữa, Internet cịn là chìa khóa kết nối
sự phát triển của các quốc gia, giúp một đất nước có thể cập nhật cơng nghệ - kỹ thuật
tiên tiến nhất trên thế giới.
Sự thiết yếu của Internet đã tạo ra cơ hội kinh doanh cho các Công ty Viễn thông
cung cấp dịch vụ truy cập Internet, song cũng chứa đựng khơng ít những nguy cơ tiềm
tàng. Hiện nay, tuy số lượng các Công ty trong ngành không nhiều nhưng sức cạnh tranh
lại khơng hề nhỏ. Bên cạnh đó, nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ Internet lại ngày
một thu hẹp và đa dạng hơn, tạo nên sức ép đòi hỏi đáng kể từ khách hàng đối với doanh
nghiệp. Ngồi ra, các yếu tố khác như mơi trường kinh tế, dân số, công nghệ thông
tin….cũng tác động đến việc kinh doanh. Vậy câu hỏi đặt ra là làm thế nào để xây dựng
được một chiến lược kinh doanh đem lại hiệu quả cao nhất mà vẫn phù hợp với năng lực
cơng ty? Chính bản thân doanh nghiệp phải nhận định được những điểm mạnh và điểm
yếu của mình, phân tích được những cơ hội và thách thức trong môi trường hoạt động
kinh doanh để làm nền tảng cho việc hoạch định chiến lược. Vấn đề xây dựng chiến lược
1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

kinh doanh trở nên quan trọng và thiết yếu hơn bao giờ hết vì nó quyết định sự tồn tại và

thành cơng của công ty, đem đến cho công ty sự năng động và linh hoạt trong kinh doanh,
khả năng nắm bắt và chiếm lĩnh thị trường, giúp công ty liên tục phát triển và phát triển
bền vững.
Nhận định được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề, tơi quyết định chon đề
tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ Internet cáp quang (khu vực quận 9) đến
năm 2020” và doanh nghiệp mà tơi tìm hiểu là Cơng ty Cổ phần Viễn thông FPT.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ
Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thơng FPT như sau:
- Phân tích được tình hình kinh doanh dịch vụ Internet của công ty ở khu vực quận 9,
phân tích mơi trường kinh doanh trong ngành.
- Xây dựng được ma trận các yếu tố bên trong IFE, ma trận các yếu tố bên ngoài EFE
nhằm thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với Công ty.
- Áp dụng các công cụ trong việc đưa ra được chiến lược kinh doanh thành công, giúp
công ty thực hiện việc kinh doanh đảm bảo đem lại hiệu quả cao, tạo cơ sở vững
chắc cho công ty phát triển lên một tầm cao mới, nâng cao khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là toàn bộ hoạt động kinh doanh, các nhân viên kinh doanh
của phòng Kinh doanh 3 (khu vực quận 9), trực thuộc chi nhánh Sài Gịn 8, Cơng ty Cổ
phần Viễn thơng FPT.
Phạm vi nghiên cứu: vấn đề xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ Internet cáp
quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đến năm 2020 (khu vực quận 9), chi nhánh
tại đường Hoàng Diệu 2, quận Thủ Đức, TPHCM.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hệ thống: để nghiên cứu đầy đủ các đối tượng khác nhau, có mối liên
hệ qua lại với nhau cùng tác động đến doanh nghiệp.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu cơng ty.

2



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

 Số liệu thứ cấp: các số liệu thứ cấp được tổng hợp thơng qua các bảng báo
cáo tài chính, tham khảo các số liệu liên quan trên Internet, cục Thống kê,…
 Số liệu sơ cấp: các số liệu sơ cấp được thu thập trong q trình thực tập tại
cơng ty bằng cách quan sát thực tế và hỏi trực tiếp người hướng dẫn.
- Sử dụng lý thuyết chiến lược để phân tích chiến lược cho công ty.
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Việc xây dựng thành công chiến lược kinh doanh dự kiến sẽ mang lại những lợi ích
sau:
- Nhận định được điểm mạnh và điểm yếu của Công ty nhằm đưa ra biện phác khắc
phục điểm yếu cũng như phát huy điểm mạnh.
- Nhận định được những cơ hội và nguy cơ trong môi trường kinh doanh của ngành
nhằm tận dụng cơ hội và hạn chế nguy cơ.
Từ những nhận định trên, việc nghiên cứu về vấn đề xây dựng chiến lược kinh doanh
tại khu vực quận 9 sẽ giúp tạo khả năng nâng cao thu nhập, nâng cao đời sống cho nhân
viên kinh doanh phòng Kinh doanh 3, tăng khả năng phát triển và thăng tiến trong tương
lai thông qua các giải pháp được xây dựng trong đề tài, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
Công ty, tạo nền tảng cho việc phát triển bền vững và ổn định
6. Kết cấu đề tài
Nội dung báo cáo thực tập gồm 4 chương:
 Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
 Chương 2: Cơ sở lý luận
 Chương 3: Phân tích mơi trường kinh doanh
 Chương 4: Áp dụng các cơng cụ phân tích trong việc xây dựng chiến lược kinh
doanh dịch vụ Internet của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (khu vực quận 9)

đến năm 2020

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

PHẦN II: NỘI DUNG BÁO CÁO
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG FPT
1.1 Giới thiệu tổng quan
 Tên: Cơng ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom)
 Tên giao dịch: FPT Telecommunication Joint Stock Company
 Logo:

 Website: www.fpt.vn
 Giấy chứng nhận kinh doanh số: số 0103008784 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp.
 Vốn điều lệ: 997.015.350.000 đồng
 Chủ tịch Hội đồng quản trị: Trương Gia Bình
 Tổng Giám đốc: Nguyễn Văn Khoa
 Lịch sử hình thành
Được thành lập ngày 31/01/1997 và là một trong 7 công ty thành viên của Công ty
Cổ phần FPT – trực thuộc tập đồn FPT, Cơng ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT
Telecom) khởi đầu từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến với 4 thành viên sáng lập cùng sản
phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”. Sau
gần 20 năm hoạt động, FPT Telecom đã trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông và Internet hàng đầu khu vực với hơn 12000 cán bộ nhân viên, 59 chi nhánh

trong nước và 9 chi nhánh ở nước ngoài (4 tỉnh chưa có chi nhánh là: Lai Châu, Hà
Giang, Bắc Cạn, Đăk Nông):

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

- Miền Bắc: FPT Hà Nội, FPT Bắc Ninh, FPT Hải Phòng, FPT Hải Dương, FPT Thái
Nguyên, FPT Nam Định, FPT Quảng Ninh, FPT Bắc Giang, FPT Thái Bình, FPT Vĩnh
Phúc, FPT Phú Thọ, FPT Hưng Yên, FPT Hà Nam, FPT Lào Cai, FPT Yên Bái, FPT Cao
Bằng.
- Miền Trung: FPT Đà Nẵng, FPT Khánh Hoà, FPT Nghệ An, FPT Đăk Lăk, FPT Bình
Thuận, FPT Thừa Thiên - Huế, FPT Thanh Hóa, FPT Bình Định, FPT Phú Yên, FPT Gia
Lai, FPT Quảng Nam, FPT Hà Tĩnh, FPT Quảng Trị, FPT Quảng Ngãi, FPT Quảng Bình
- Miền Nam: FPT Hồ Chí Minh, FPT Bình Dương, FPT Đồng Nai, FPT Vũng Tàu, FPT
Cần Thơ, FPT Kiên Giang, FPT An Giang, FPT Lâm Đồng, FPT Tiền Giang, FPT Cà
Mau, FPT Vĩnh Long, FPT Đồng Tháp, FPT Tây Ninh, FPT Bến Tre, FPT Long An, FPT
Sóc Trăng, FPT Ninh Thuận.
- Dự kiến từ năm 2014 đến năm 2016, Internet FPT sẽ được phủ sóng các tỉnh cịn lại:
FPT Hà Giang, FPT Đăk Nông, FPT Lai Châu, FPT Bình Phước, FPT Ninh Bình.
Sứ mệnh của FPT Telecom là trở thành nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh
vực viễn thông và dịch vụ trực tuyến gồm: Internet băng thơng rộng, Internet cáp quang
FPT, dịch vụ truyền hình trực tuyến...Với phương châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”,
FPT Telecom luôn không ngừng nghiên cứu và triển khai tích hợp ngày càng nhiều các
dịch vụ giá trị gia tăng trên cùng một đường truyền Internet nhằm đem lại lợi ích tối đa
cho khách hàng sử dụng. Đồng thời, việc đẩy mạnh hợp tác với các đối tác viễn thông lớn
trên thế giới, xây dựng các tuyến cáp quang quốc tế là những hướng đi được triển khai

mạnh mẽ để đưa các dịch vụ tiếp cận với thị trường toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế của
FPT Telecom nói riêng và các nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng Việt Nam nói chung.
 Q trình phát triển
Năm 1997: Ngày 31/01thành lập Trung tâm dịch vụ trực tuyến (FPT Online
Exchange) với nhiệm vụ xây dựng và phát triển mạng Trí Tuệ Việt Nam (TTVN), sau đó
đổi tên thành FPT Internet với các chức năng, hoạt động chính:
 Cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider)
 Cung cấp thông tin trên Internet (Internet Content Provider)
 Duy trì và phát triển mạng TTVN

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

Năm 1998: FPT net là nhà cung cấp dịch vụ Internet đứng thứ 2 tại Việt Nam với
31% thị phần.
Năm 1999: Phát triển mới 13.000 thuê bao Internet
Năm 2001: Ra đời trang Tin nhanh Việt nam VnExpress. Net
Năm 2002: Chính thức trở thành Nhà cung cấp dịch vụ cổng kết nối Internet (IXP).
Báo điện tử VnExpress được cấp giấy phép hoạt động báo chí.
Năm 2003: Được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ Internet Phone
Báo điện tử VnExpress được tạp chí PC World bình chọn là báo điện tử tiếng Việt được
ưa chuộng nhất trên mạng Internet và được các nhà báo CNTT bầu chọn là 1 trong 10 sự
kiện CNTT Việt Nam 2003.
Thành lập Công ty Truyền thông FPT trên cơ sở sát nhập FPT Internet Hà Nội và
FPT Internet TP. Hồ Chí Minh.
Năm 2004: FPT net là một trong những cơng ty đầu tiên cung cấp dịch vụ ADSL tại

Việt Nam.
Báo điện tử VnExpress.net lọt vào Top 1000 Website có đơng người truy cập nhất
Năm 2005: Thành lập Công ty TNHH Viễn thông FPT miền bắc.
Báo điện tử VnExpress lọt vào Top 500 Global Website của (Alexa.com).
FPT Telecom được cấp Giấy phép Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Viễn thông,
phát triển 60,000 thuê bao Internet băng rộng ADSL.
Năm 2006: Báo điện tử VnExpress lọt vào Top 200 Global Website của Alexa.com
và đoạt Cup Vàng giải thưởng CNTT và Truyền thông do Hội tin học Việt Nam tổ chức.
FPT Telecom tiên phong cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng cáp quang (Fiber to the
Home - FTTH) tại Việt Nam.
Bộ Bưu chính Viễn thơng cấp giấy phép “Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn
thông, loại mạng viễn thông cố định trên phạm vi toàn quốc”.
Năm 2007: Ngày 18/10/2007 - FPT Telecom được Bộ Thông tin và Truyền thông
trao giấy phép “Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thơng” số 254/GP-BTTTT và
255/GP-BTTTT. Theo đó, FPT Telecom sẽ hoàn toàn chủ động trong việc đầu tư, xây
dựng hệ thống mạng viễn thơng liên tỉnh trên tồn quốc và mạng viễn thông quốc tế kết

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

nối các nước nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, nhằm cung cấp trực tiếp cũng như bán lại các
dịch vụ viễn thông.
Năm 2008: Ngày 29/01/2008, FPT Telecom chính thức trở thành thành viên của
Liên minh AAG (Asia – American Gateway), cùng tham gia đầu tư vào tuyến cáp quang
biển quốc tế trên biển Thái Bình Dương.
Ngày 01/04/2008, FPT Telecom chính thức hoạt động theo mơ hình Tổng cơng ty

với 9 cơng ty thành viên được thành lập mới.
Tháng 8/2008, FPT Telecom và công ty TNHH PCCW Global (chi nhánh của nhà
cung cấp dịch vụ Viễn thơng hàng đầu HongKong) chính thức ký thỏa thuận hợp tác kết
nối mạng.Với sự hợp tác này, PCCW Global có thể cung cấp dịch vụ với nhiều cấp độ
khác nhau cho các khách hàng tại Việt Nam nhằm tối đa hóa việc sử dụng băng thơng sử
dụng cơng nghệ chuyển mạch đa nhãn (MPLS). Riêng FPT Telecom, ngoài các dịch vụ
truyền số liệu nội hạt, liên tỉnh, kênh thuê riêng Internet, FPT sẽ cung cấp các dịch vụ cao
cấp hơn như thuê kênh Quốc tế, mạng riêng ảo VPN Quốc tế, Kênh IP Quốc tế (MPLS).
Năm 2009: Tháng 2/2009, FPT Telecom đã triển khai thành công dự án thử nghiệm
công nghệ WiMAX di động với tần số 2,3Ghz tại trụ sở FPT Telecom. Kết quả này đã mở
ra cho FPT Telecom nhiều cơ hội trong việc phát triển và cung cấp các dịch vụ viễn thông
sử dụng công nghệ WiMAX di động.
Từ tháng 3/2009, FPT Telecom chính thức triển khai gói cước mới: Triple Play –
tích hợp ba dịch vụ trên cùng một đường truyền: truy cập Internet, điện thoại cố định và
truyền hình Internet.
FPT Telecom liên tục mở rộng thị trường đến các tỉnh/thành: TP Hải Phòng
(3/2009), Nghệ An (4/2009), Hưng Yên (5/2009).
Năm 2010: tháng 01/2010, Công ty Viễn thông FPT Miền Trung thuộc Công ty Cổ
phần Viễn thơng FPT chính thức được thành lập.
Tháng 03/2010, FPT Telecom tiên phong cung cấp dịch vụ FTTC (Fiber To The
Curb/Cabinet) tại Việt Nam.

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

Quý III năm 2010, FPT Telecom đồng loạt mở thêm 13 chi nhánh tại Bình Định,

Tiền Giang, Cà Mau, Bắc Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Gia Lai,
Phú Yên, Tây Ninh, Phú Thọ…
Năm 2011
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) đã tiên phong mang đến cho khách
hàng gói dịch vụ giải trí đa phương diện là VDSL và OneTV dựa trên nền tảng công nghệ
hiện đại nhất trên thế giới.
OneTV là sản phẩm mới dựa trên dịch vụ truyền hình tương tác iTV và được nâng
cấp tồn diện về hệ thống và nội dung. VDSL là thế hệ tiên tiến của công nghệ DSL, cung
cấp tốc độ nhanh và ổn định hơn nhiều lần so với đường truyền ADSL thơng thường cùng
chi phí hợp lý.
Năm 2012
 Làm chủ hạ tầng mạch A tuyến trục Bắc Nam
 Mở rộng vùng phủ đến Cambodia
 Kết hợp (synergy) với Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FPT Retail) trong
việc mở rộng vùng phủ của FPT Retail
 Kết hợp (synergy) với FIS trong dự án Chính Phủ Điện Tử tại Đak Lak
 Tháng 12/2012: Khánh thành tòa nhà Tân thuận với diện tích 16.000m2
Năm 2013, 2014, 2015
 Chính thức hoàn thành dự án đường trục Bắc Nam với chiều dài 3600km và tuyến
đường trục đầu tiên kết nối với Lào
 Được Bộ Thông Tin & Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ Truyền
hình trả tiền và dịch vụ Truyền hình cáp số
 Mở rộng vùng phủ sóng khắp 59 tỉnh/thành trên toàn quốc và 6 chi nhánh ở nước
ngồi
 Thực hiện quang hóa hạ tầng
 Liên tục nhiều năm liền đạt các giải thưởng Sao Khuê

8



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

 Khách hàng – Đối tác
- Khách hàng tiêu biểu: Mai Linh Group, Thế giới di động, Thanh Niên, Jestars, Vietnam
Impressive Travel….
- Đối tác: KizCiti, VTC Travel, View Café, Vancee Café, FPT Shop, TiniWorld….
1.2 Lĩnh vực hoạt động – Sản phẩm
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động
Các lĩnh vực hoạt động của FPT Telecom bao gồm:
 Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng
 Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet
 Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động
 Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thơng tin giải trí trên mạng điện thoại di động
 Cung cấp trò chơi trực tuyến trên mạng Internet, điện thoại di động
 Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet
 Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet
1.2.2 Sản phẩm
1.2.2.1 Internet
 ADSL
FPT Telecom – Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam, với mục
tiêu đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu về viễn thông hiện đại, công ty đã tiên phong trong việc
cung cấp các gói dịch vụ ADSL 2+ tốc độ cực cao với mức cước tháng cạnh tranh nhất.
Các gói dịch vụ ADSL của FPT Telecom cung cấp bao gồm:
- Mega Save: Gói dịch vụ MegaSave là gói cước phù hợp với các khách hàng cá nhân,
hộ gia đình có mức truy cập internet ở mức độ vừa và tiết kiệm tối đa về cước phí.
Khi sử dụng gói dịch vụ Mega-Save, khách hàng đồng thời trải nghiệm được
những ưu điểm của gói dịch vụ này như: tốc độ kết nối: 5 Mbps, lướt web, đọc báo
thoải mái cước trọn gói cực thấp.

- Mega Me: Tốc độ kết nối: 10 Mbps; chia sẻ kết nối cùng bạn bè và người thân; Xem
phim HD cực chuẩn; Game Online thoải mái là những ưu điểm vượt trội của gói
dịch vụ MegaME - gói dịch vụ được thiết kế đặc biệt phù hợp cho những khách

9


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

hàng có nhu cầu về đường truyền internet cá nhân tốc độ cao, đáp ứng được hầu
hết tất cả các yêu cầu kết nối trong môi trường hiện đại.
- Mega Net: được thiết kế đặc biệt phù hợp đối với khách hàng là doanh nghiệp, với
mục tiêu đáp ứng tốt nhất nhu cầu giao dịch thương mại của các doanh nghiệp,
FPT Telecom đã xây dựng và triển khai thành cơng gói dịch vụ MegaNET dành
riêng cho doanh nghiệp với rất nhiều ưu điểm: tốc độ truy cập Internet nhanh,
đường truyền ổn định, chính sách hỗ trợ kỹ thuật cao nhất.
 FTTH
FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đường truyền dẫn
hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách hàng. Tính
ưu việt của cơng nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu internet xuống/lên
(download/upload) ngang bằng với nhau, và tốc độ cao hơn công nghệ ADSL gấp nhiều
lần.
1.2.2.2 Truyền hình FPT
Truyền hình FPT là sản phẩm tích hợp cơng nghệ giải trí hiện đại và thơng minh
nhất, được cung cấp bởi FPT Telecom, truyền hình FPT sẽ truyền tải đến nhà bạn một hệ
thống thông tin giải trí phong phú bao gồm: truyền hình HD, kho phim, chuyên mục thể
thao, kho ứng dụng.
1.2.2.3 FPT Play

FPT Play là sản phẩm giải trí đa phương tiện cho phép xem truyền hình trực tuyến,
phim truyện, thể thao, ca nhạc trên nhiều nền tảng khác nhau (mobile, web, Smart TV)
với tốc độ truyền tải nhanh, mượt và giao diện thân thiện, dễ dàng sử dụng.
1.2.2.4 FShare
Fshare là dịch vụ lưu trữ và chia sẻ tài nguyên trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam hiện
nay với nền tảng công nghệ điện toán đám mây (cloud computing) với dung lượng, hệ
thống lưu trữ tốt nhất đặt tại các trung tâm dữ liệu đạt chuẩn quốc tế của FPT Telecom.
Fshare được thiết kế, giao diện sử dụng tiếng Việt, dành cho các nhu cầu của người Việt,
mọi thắc mắc, giải đáp đều được phục vụ tốt nhất bằng tiếng Việt, tốc độ truyền tải
(upload/download) dữ liệu nhanh chóng cho phép khách hàng dễ dàng lưu trữ tất cả dữ

10


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

liệu của mình, hệ thống thanh toán đa dạng, cực kỳ linh hoạt với việc kết nối với các ví
điện tử thơng dụng, uy tín nhất hiện nay.
1.2.2.5 Nhạc số
nhacSO.net được đánh giá là một trong những website âm nhạc trực tuyến nổi tiếng
nhất Việt Nam, do Tập đoàn FPT thành lập từ năm 2005. Trong quý I/2015, nhacSO.net
cho ra mắt phiên bản mới với giao diện hiện đại hơn cùng nhiều tính năng mới độc đáo,
cho phép người dùng được trải nghiệm cảm giác nghe nhạc thú vị hơn với nhiều chọn lựa
phù hợp tâm trạng và cảm xúc.
1.3 Sơ đồ tổ chức

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức FPT Telecom


11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

 Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của cơng ty, tồn quyền quyết
định mọi hoạt động công ty.
Nhiệm vụ:
- Thông qua điều lệ công ty, phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty
- Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
- Các nhiệm vụ khác do điều lệ quy định
 Hội đồng quản trị
Hoạt động kinh doanh và các công việc của công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ
đạo thực hiện của Hội đồng quản trị và đứng đầu là Chủ tịch HĐQT. HĐQT là cơ quan có
đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty trừ những thẩm quyền
thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Các thành viên Hội đồng quản trị không được chuyển
nhượng cổ phần của công ty do họ sở hữu trong suốt thời gian đương nhiệm trừ trường
hợp được Hội đồng quản trị chấp thuận.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do luật pháp, điều lệ, các quy chế nội bộ của công ty
và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định.
 Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc đứng đầu là Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và miễn
nhiệm. Giúp việc cho các Tổng Giám đốc là Phó Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và
miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc.
Nhiệm vụ:
- Tổ chức triển khai, thực hiện các quyết định của HĐQT, kế hoạch kinh doanh.
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ công ty theo

đúng điều lệ công ty, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và HĐQT.
- Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của cơng ty như Giám đốc, phó Giám
đốc chi nhánh.
- Kí các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của điều lệ công ty.
- Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và chịu trách
nhiệm tồn bộ hoạt động cơng ty trước HĐQT.

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

 Ban Giám đốc chi nhánh
Ban Giám đốc chi nhánh đứng đầu là Giám đốc do Chủ tịch HĐQT bổ nhiệm và
miễn nhiệm. Giúp việc cho các Giám đốc là Phó Giám đốc do Chủ tịch HĐQT bổ nhiệm
và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Vùng.
Nhiệm vụ:
- Tổ chức triển khai, thực hiện các quyết định của Ban Tổng Giám đốc, kế hoạch kinh
doanh.
- Kí các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự ủy quyền và theo điều lệ công ty.
- Báo cáo trước Ban Tổng Giám đốc tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh
và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động chi nhánh trước Ban Tổng Giám đốc.
 Các đơn vị trực thuộc
Gồm các đơn vị kinh doanh trực thuộc và các phòng chức năng làm nhiệm vụ như đã
được thể hiện ở sơ đồ tổ chức.
1.4 Giới thiệu dịch vụ Internet cáp quang (FTTH)
FTTH (Fiber To The Home) là mạng viễn thông băng thông rộng bằng cáp quang
được nối đến tận nhà để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao như điện thoại, Internet tốc độ

cao và TV. Bằng cách triển khai cáp quang đến tận nhà khách hàng, tốc độ mạng sẽ nhờ
vậy mà tăng lên gấp bội phần, từ 1Gbit/s trên cả hai kênh lên và xuống.
FTTH hay còn được biết đến với tên gọi Internet cáp quang có hai ưu điểm vượt trội:
thứ nhất là khoảng cách truyền lớn, thứ hai là băng thông lớn. Băng thông lớn để chạy tốt
mọi yêu cầu và ứng dụng hiện tại. Hệ thống Internet cáp quang hay hệ thống FTTH là
phần truy cập của mạng internet, phần này chứa phần tử truy cập mạng qua cáp quang.
 Các đặc tính nổi bật
- Bảo mật thơng tin tối ưu
- An tồn cho thiết bị đầu cuối (không bị sét đánh)
- Thỏa mãn tối đa các ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại: VoD, iTV, iVoice, Video
Conference, VPN,...
- Độ ổn định cao gấp nhiều lần so với ADSL
- Dễ dàng nâng cấp băng thông

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

- Tốc độ FTTH nhanh có thể gấp 200 lần so với ADSL
 Bảng giá gói cước dịch vụ

MƠ TẢ DỊCH VỤ

F6

Tốc độ Download/Upload
Giá cước niêm yết (VNĐ)

Phí hịa

Trang

bị

mạng (bao

FTTH WIFI 4 port

gồm 10%

(GPON, EPON)

VAT)

Trang

(VNĐ)

FTTH 4 port (EPON)

bị

F5

F4

F3


F2

10Mbps 16Mbps

22Mbps

27Mbps

32Mbps

260.000 320.000

380.000

440.000

480.000

Modem

220.000

110.000

Modem

Số tiền cước được giảm hàng tháng

80.000


130.000

150.000

160.000

150.000

Số tiền khách hàng phải đóng/tháng 180.000 190.000

230.000

280.000

330.000

253.000

308.000

363.000

(VNĐ/tháng)
(VNĐ/tháng)
Số tiền khách hàng phải

198.000 209.000

đóng/tháng (VND)
(bao gồm 10% VAT)

Thời gian áp dụng (tháng)
Trả trước 6 tháng

24 tháng
Miễn phí hịa mạng + tặng cước tháng
thứ 7 + tặng tài khoản FSHARE 3 tháng
Miễn phí hịa mạng + tặng cước tháng

Trả trước 12 tháng

thứ 13,14 + tặng tài khoản FSHARE 6
tháng

Bảng 1.1: Bảng giá gói cước Internet dành cho các nhân và hộ gia đình

14


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MƠ TẢ DỊCH VỤ

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

BUSINESS

Đối tượng

PLAY


PLUS

PUBLIC+

Cá nhân và doanh nghiệp

Quán net

Băng thông

45Mbps

50Mbps

80Mbps

50Mbps

Tốc độ quốc tế tối thiểu

1,1 Mbps

1,1 Mbps

1,1 Mbps

1,1 Mbps

Cước trọn gói/tháng


800.000

1.500.000

2.000.000

1.500.000

880.000

1.650.000

2.200.000

1.650.000

(VNĐ)
Số tiền khách hàng phải
đóng/tháng
(bao gồm 10% VAT)
500.000 VNĐ

Phí hịa mạng
Trả trước 6 tháng

Miễn phí hịa mạng + tặng ½ cước tháng thứ 7

Trả trước 12 tháng

Miễn phí hịa mạng + tặng cước tháng thứ 13,14


Modem trang bị

Modem quang + thiết bị kết nối tốc độ cao

Ưu đãi đặc biệt

MIễn phí IP tĩnh mãi mãi giúp định đường truyền + tặng tài
khoản VIP FSHARE từ 6 đến 12 tháng
Bảng 1.2: Bảng giá gói cước dành cho doanh nghiệp

 Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận của dịch vụ Internet

Cơ cấu doanh thu khu vực quận 9

20%
Internet
80%

Truyền hình số

Hình 1.2: : Biểu đồ cơ cấu doanh thu các dịch vụ của Công ty tại khu vực quận 9 (2015)

15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng


Cơ cấu lợi nhuận (khu vực quận 9)

27.60%

Internet
Truyền hình số
72.40%

Hình 1.3: Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận các dịch vụ của Công ty tại khu vực quận 9 (2015)
(Nguồn: Trưởng phòng kinh doanh )
Qua cơ cấu về lợi nhuận và doanh thu các dịch vụ của Công ty năm 2015 tại khu
vực quận 9, ta có thể thấy việc kinh doanh dịch vụ Internet (cung cấp đường truyền kết
nối Internet) chiếm phần lớn tỷ trọng về cả doanh thu (80%) và lợi nhuận (72,6%). Đây
có thể xem là sản phẩm chủ lực đem lại nguồn thu trong hoạt động kinh doanh của Công
ty tại khu vực này, do đó cần được chú trọng và xây dựng các chiến lược phát triển phù
hợp nhất.

16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái quát về quản trị chiến lược
2.1.1 Khái niệm
2.1.1.1 Chiến lược
Theo Jonhson và Scholes, chiến lược được định nghĩa như sau: “"Chiến lược là định
hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức

thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong mơi trường thay đổi, để đáp ứng nhu
cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan" (Johnson, G., Scholes,
K(1999). Exploring Corporate Strategy, 5th Ed. Prentice Hall Europe).
Chiến lược bao gồm:
- Phương hướng: mục tiêu mà doanh nghiệp cố gắng đạt được trong dài hạn
- Thị trường, quy mô: thị trường mà doanh nghiệp cạnh tranh và quy mô của các hoạt
động thực hiện trên thị trường cạnh tranh đó.
- Lợi thế: cách thức hoạt động để doanh nghiệp làm việc hiệu quả hơn so với các đối thủ
cạnh tranh trên những thị trường đó.
- Tài chính: nguồn lực cần có của doanh nghiệp (kỹ năng, tài sản, tài chính, các mối quan
hệ, năng lực kỹ thuật, trang thiết bị) để có khả năng cạnh tranh với đối thủ trong ngành,
bao gồm cả đối thủ tiềm ẩn.
- Môi trường: Những yếu tố bên ngồi, yếu tố mơi trường có ảnh hưởng tới khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp.
- Cổ đông: Lợi ích và kì vọng từ những người có quyền lực trong và ngoài doanh nghiệp
2.1.1.2 Quản trị chiến lược
Theo Wikipedia, quản trị chiến lược là khoa học và nghệ thuật về chiến lược nhằm
xây dựng phương hướng và mục tiêu kinh doanh, triển khai, thực hiện kế hoạch ngắn hạn
và dài hạn trên cơ sở nguồn lực hiện có nhằm giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được các
mục tiêu dài hạn của nó.
Trích từ Ths. Lê Thị Bích Ngọc (2009): “Quản trị chiến lược doanh nghiệp là tổng
hợp các hoạt động hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm tra, điều chỉnh chiến lược kinh

17


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng


doanh diễn ra lặp đi lặp lại theo hoặc không theo chu kỳ thời gian nhằm đảm bảo rằng
doanh nghiệp luôn tận dụng được mọi cơ hội, thời cơ cũng như hạn chế hoặc xoá bỏ được
các đe doạ, cạm bẫy trên con đường thực hiện các mục tiêu của mình.”
Trích PGS TS Lê Thế Giới: “Quản trị chiến lược là một bộ các quyết định quản trị
và các hành động xác định hiệu suất dài hạn của một công ty. Quản trị chiến lược bao
gồm các hành động liên tục: soát xét mơi trường (cả bên trong lẫn bên ngồi); xây dựng
chiến lược; thực thi chiến lược và đánh giá kiểm soát chiến lược. Do đó, nghiên cứu chiến
lược nhấn mạnh vào việc theo dõi và đánh giá các cơ hội và đe dọa bên ngoài trong bối
cảnh của các sức mạnh và điểm yếu bên trong.”
Theo các định nghĩa trên, quản trị chiến lược chú trọng vào việc phối hợp các mặt
quản trị marketing, tài chính/kế tốn, sản phẩm/tác nghiệp, nghiên cứu và phát triển, hệ
thống thông tin.. để hướng tới sự thành cơng cho doanh nghiệp.
2.1.2 Vai trị của quản trị chiến lược
 Tạo lập một viễn cảnh chiến lược mơ tả hình ảnh tương lai của cơng ty, nêu rõ
công ty muốn hướng đến đâu, trở thành một công ty như thế nào? Chính điều này
cung cấp định hướng dài hạn, chỉ rõ hình ảnh mà cơng ty muốn trở thành, truyền
cho công ty cảm giác về hành động có mục đích.
 Thiết lập các mục tiêu - chuyển hóa viễn cảnh chiến lược thành các kết quả thực
hiện cụ thể mà công ty phải đạt được.
 Xây dựng chiến lược để đạt được các mục tiêu mong muốn.
 Thực thi và điều hành các chiến lược đã được lựa chọn một cách có hiệu lực và
hiệu quả.
 Đánh giá việc thực hiện và tiến hành các điều chỉnh về viễn cảnh, định hướng dài
hạn, các mục tiêu, chiến lược hay sự thực hiện trên cơ sở kinh nghiệm, các điều
kiện thay đổi, các ý tưởng và các cơ hội mới.

18


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

2.1.3 Ưu và nhược điểm của quản trị chiến lược
 Ưu điểm
Thứ nhất, quản trị chiến lược giúp các tổ chức thấy rõ mục đích và hướng đi của
mình. Nó khiến các nhà quản trị phải xem xét và xác định xem tổ chức đi theo hướng nào
và khi nào thì đạt đến vị trí nhất định.
Thứ hai, điều kiện mơi trường mà tổ chức gặp phải luôn thay đổi, thường tạo ra
những cơ hội và nguy cơ bất ngờ. Quản trị chiến lược giúp nhà quản trị nhằm vào cơ hội
và nguy cơ trong tương lai, tận dụng hết cơ hội và giảm bớt nguy cơ liên quan đến điều
kiện môi trường, tối thiểu hóa rủi ro.
Thứ ba, nhờ thực hiện quá trình quản trị chiến lược, các doanh nghiệp sẽ gắn quyết
định đề ra với điều kiện môi trường liên quan. Do sự biến động và tính phức tạp của mơi
trường ngày càng tăng, doanh nghiệp cần phải cố gắng chiếm vị thế chủ động tấn công.
Thứ tư, quản trị chiến lược tạo mối liên kết giữa các bộ phận trong công ty, kết hợp
những hành động đơn lẻ trở thành một nổ lực chung.
 Nhược điểm
Mặc dù có rất nhiều ưu điểm quan trọng, quản trị chiến lược vẫn có một số nhược
điểm sau:
Thứ nhất, việc thiết lập quản trị chiến lược cần nhiều thời gian và nỗ lực.
Thứ hai, các kế hoạch chiến lược có thể bị xem là cứng nhắc, dẫn đến sai lầm trong
quản trị chiến lược.
Thứ ba, giới hạn sai sót trong dự báo mơi trường dài hạn đơi khi rất lớn.
Tóm lại, dù những nhược điểm nêu trên đã khiến cho một số doanh nghiệp không
vận dụng quản trị chiến lược nhưng những vấn đề trên nhìn chung có thể khắc phục được
và nếu biết cách vận dụng quản trị chiến lược một cách đúng đắn, rõ ràng những lợi ích
mà nó mang lại có giá trị rất lớn và quan trọng đối với sự thành công của công ty.
2.2 Khái quát về chiến lược kinh doanh
2.2.1 Khái niệm

Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là sự lựa chọn, phối hợp các biện pháp (sức
mạnh của doanh nghiệp) với thời gian, thời cơ, với không gian (lĩnh vực hoạt động) theo

19


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

sự phân tích môi trường và khả năng nguồn lực của doanh nghiệp như thế nào để đạt được
mục tiêu phù hợp với khuynh hướng của doanh nghiệp.
Theo cách hiểu như bản chất của chiến lược kinh doanh thì thuật ngữ “chiến lược
kinh doanh” được dùng theo ba ý nghĩa phổ biến nhất:
- Xác lập mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
- Đưa ra các chương trình hành động tổng quát.
- Lựa chọn các phương án hành động, triển khai phân bổ nguồn lực để thực hiện mục tiêu
đó.
2.2.2 Các cấp độ khác nhau của chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh được xây dựng trên ba cấp độ khác nhau: chiến lược tổng thể
doanh nghiệp, chiến lược đơn vị kinh doanh và chiến lược cấp chức năng hay bộ phận.
Chiến lược tổng thể doanh nghiệp tập trung vào việc quyết định hướng hoạt động kinh
doanh mà công ty nên chú trọng. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh có vai trị phát triển
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp trong ngành hoặc trong cùng
phân khúc. Cuối cùng, chiến lược cấp chức năng có nhiệm vụ định hướng và điều hành
các hoạt động marketing, hoạt động tổ chức và tài chính nhằm đảm bảo mỗi bộ phận
trong cơng ty đều được xây dựng các chiến lược phù hợp tạo ra nền tảng và sự ủng hộ cho
doanh nghiệp.
 Chiến lược tổng thể doanh nghiệp
Hay còn gọi là chiến lược chung, chiến lược tổng quát. Đây là chiến lược cấp cao

nhất của tổ chức hoặc cơng ty có liên quan đến các vấn đề lớn, có tính chất dài hạn và
quyết định tương lai hoạt động của công ty. Thường thì chiến lược cơng ty chịu ảnh
hưởng rất lớn bởi sự biến động của cơ cấu ngành kinh doanh.
Chiến lược tổng thể của doanh nghiệp có các đặc điểm sau:
- Định hướng mục tiêu chung và nhiệm vụ của doanh nghiệp: bao gồm việc xác định các
mục tiêu, các dạng hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ tiến hành và cách thức quản
lý và phối hợp các hoạt động.
- Định hướng cạnh tranh: đó là việc xác định thị trường hoặc đoạn thị trường mà doanh
nghiệp sẽ cạnh tranh.

20


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng

- Quản lý các hoạt động kinh doanh độc lập và mối quan hệ giữa chúng: chiến lược tổng
thể nhằm vào phát triển và khai thác tính cộng hưởng (synergy) giữa các hoạt động thông
qua việc phân chia và kết hợp các nguồn lực giữa các đơn vị độc lập hoặc giữa các hoạt
động riêng lẻ.
- Thực hành quản trị: chiến lược cấp doanh nghiệp cho phép xác định cách thức quản lý
các đơn vị kinh doanh hoặc các nhóm hoạt động. Doanh nghiệp có thể thực hiện cơng tác
quản lý thơng qua việc can thiệp trực tiếp (đối với phương thức quản lý tập quyền) hoặc
tạo sự tự chủ quản lý cho các đơn vị kinh doanh (đối với phương thức quản lý phân
quyền) trên cơ sở sự tin tưởng.
Doanh nghiệp có nhiệm vụ sáng tạo giá trị gia tăng thông qua việc quản lý danh
mục tất cả các hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo sự thành cơng đối với mỗi hoạt
động trong dài hạn, phát triển các đơn vị kinh doanh và hơn nữa đảm bảo các hoạt động
được phối hợp hài hòa với nhau.

 Chiến lược đơn vị kinh doanh
Một đơn vị kinh doanh chiến lược có thể là một bộ phận trong doanh nghiệp, một
dòng sản phẩm hay một khu vực thị trường, chúng có thể được kế hoạch hóa một cách
độc lập. Ở cấp độ đơn vị kinh doanh, vấn đề chiến lược đề cập ít hơn đến việc kết hợp
giữa các đơn vị tác nghiệp nhưng nhấn mạnh hơn đến việc phát triển và bảo vệ lợi thế
cạnh tranh cho sản phẩm và dịch vụ mà đơn vị quản lý.
Chiến lược đơn vị kinh doanh liên quan đến:
- Việc định vị hoạt động kinh doanh để cạnh tranh.
- Dự đoán những thay đổi của nhu cầu, những tiến bộ khoa học công nghệ và điều chỉnh
chiến lược để thích nghi và đáp ứng những thay đổi này.
- Tác động và làm thay đổi tính chất của cạnh tranh thông qua các hoạt động chiến lược
như là gia nhập theo chiều dọc hoặc thông qua các hoạt động chính trị.
 Chiến lược cấp chức năng (bộ phận)
Là chiến lược cấp thấp nhất của một công ty. Nó là tập hợp những quyết định và
hành động hướng mục tiêu trong ngắn hạn của các bộ phận chức năng khác nhau trong
một công ty.

21


×