Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Bài tập cuối tuần môn tiếng việt lớp 3 sách chân trời sáng tạo (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 70 trang )

HỌ
LỚP:
TÊN: ........................................
3 .............................................
TIẾNG
VIỆT
..........
.TUẦN
1
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
CẢM
MÙA THU CỦA
Mùa thu của em
Mùa thu của em EM
Rước đèn họp bạn
Là vàng hoa cúc
Hội rằm tháng Tám
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm.

Chị Hằng xuống xem.

Mùa thu của em

Ngôi trường thân quen

Là xanh cốm mới

Bạn thầy mong đợi

Mùi hương như gợi



Lật trang vở mới

Từ màu lá sen.

Em vào mùa thu.
QUANG HUY

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Những sự vật được tả trong bài thơ gắn với mùa thu là:
A. hoa cúc, cốm, lá sen
C. hoa cúc, cốm, đèn ông sao

B. hoa cúc, cốm, đèn ông sao
D. hoa cúc, cốm, lá sen, đèn ông sao

2. Những niềm vui được bạn nhỏ mong chờ khi đến mùa thu là:
A. Bạn nhỏ được đi rước đèn ông sao cùng với các bạn.
B. Bạn nhỏ được tựu trường, gặp lại thầy cô giáo và các bạn sau mùa hè.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng.
3. Cốm là:
A. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, có màu xanh
B. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, có màu xanh và hương thơm (cốm
thường được gói trong lá sen)
4. Viết 2 – 3 câu chia sẻ những điều em thích nhất của mùa thu:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



4. Điền c/k vào chỗ chấm để tạo từ hoàn chỉnh:

LUYỆN TẬP… ính … ận
… im III.
… ương
nhơng

… ánh …ửa

…ì

…iềm chế
…ặp

…ảm …úm

…èm

…ì … ọ

5. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ
hoạt động có trong các câu thơ dưới đây:
Ngơi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi
Lật trang vở mới
Em vào mùa thu.
6. Quan sát tranh các bạn đang vui chơi.
a) Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ sự vật:

……………………………………………….......................................
……………………………………………….......................................
b) Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ hoạt động:
………………………………………………........................................
………………………………………………........................................
7. Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo câu giới thiệu và câu nêu hoạt
động:

Đây là ....................... Cô đang .........................
là ......................... Bố đang ...........................
.................................................................................
...............................................................

Bố em
...........................

8. Viết:
a. Câu nêu hoạt động của em và bạn trong ngày đầu quay lại trường
học.
………………………………………………………………………………………...........
...............................................
c. Tin nhắn hỏi thăm sức khỏe ông bà:


HỌ
LỚP: 3 ....
TÊN: ........................................
TIẾNG VIỆT - TUẦN
.............
2

I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
CẢM
NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ
Châu Chấu nhảy lênĐẸP?
gị, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng
chân tanh tách, cọ giữa đơi càng:
- Một ngày tuyệt đẹp!
- Thật khó chịu! – Giun Đất thốt lên, cố rúc đầu sâu thêm vào lớp đất
khô.
- Thế là thế nào? – Châu Chấu nhảy lên. – Trên trời không một gợn mây,
mặt trời tỏa nắng huy hồng.
- Khơng! Mưa bụi và những vũng nước đục, đó mới là một ngày tuyệt
đẹp ! – Giun Đất cãi lại.
Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất. Chúng quyết định đi hỏi. Vừa
hay lúc đó Kiến tha nhành lá thông đi qua, đỗ lại nghỉ. Châu Chấu hỏi
Kiến :
- Bác Kiến ơi, hãy nói giúp xem hôm nay là một ngày tuyệt đẹp hay
đáng ghét?
Kiến lau mồ hơi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói :
- Tơi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé.
Thế rồi mặt trời cũng lặn, chúng đi đến tổ kiến.
- Hôm nay là ngày thế nào hả bác Kiến đáng kính?
- Hơm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có
thể nghỉ ngơi thoải mái.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu):
1. Trong câu chuyện trên có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật
nào?
A. 2 nhân vật, đó là:
………………………………………………………………………………………………


B. 3 nhân vật, đó là:
………………………………………………………………………………………………

C. 4 nhân vật, đó là:
………………………………………………………………………………………………


3. Ai cho rằng ngày có mưa bụi và có những vũng nước đục là một
ngày đẹp?
A. Giun Đất

B. Châu Chấu

C. Bác Kiến

4. Câu trả lời của bác Kiến giúp Giun Đất và Châu Chấu hiểu ra
điều gì?
A. Một ngày đẹp là ngày không mưa, nắng đẹp rực rỡ.
B. Ngày được nghỉ không phải đi làm là một ngày tuyệt đẹp.
C. Ngày làm được nhiều việc tốt là một ngày tuyệt đẹp.
5. Với em, ngày như thế nào là đẹp? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………………
……………………………….

III. LUYỆN TẬP
…………………………………………………………………………………………………
6. Điền g/gh vào chỗ chấm:
- Dù đoạn đường ......ồ ......ề và nhiều bãi lầy, nhưng đàn kiến vẫn ......ắng
sức vượt qua.

- Cả đàn ......é vai, cùng .......ánh mẩu bánh mì to về tổ.
7. Gạch chân dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong các từ sau:
huy hoàng, búng chân, khó chịu, tanh tách, thoải mái, quyết
định, tuyệt đẹp
8. Tìm thêm trong bài đọc “Ngày như thế nào là đẹp?” 5 từ ngữ
chỉ đặc điểm:
....................................................................................................................
................................................................
9. Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo câu nêu đặc điểm:
A
Mặt hồ

B
hiền hịa, xanh mát.

Bầu trời
Dịng sơng

xanh trong và cao vút.
rộng mênh mơng và lặng
sóng.

10. Viết câu nêu đặc điểm của mỗi nhân vật trong bài “Ngày như


HỌ
LỚP: 3 ....
TÊN: ........................................
TIẾNG VIỆT - TUẦN
.............

3
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
CẢM KHU VƯỜN TRÊN SÂN
THƯỢNG
Ngày cuối tuần, bố và
Bon cùng mang những chiếc chai nhựa thu gom được lên sân
thượng làm thành những chậu cây nhỏ, sau đó hai bố con cùng đổ đất rồi gieo hạt, trồng
cây.
- Một khu vườn trên sân thượng, tuyệt vời quá bố ạ! - Bon hào hứng nói với bố.
Hằng ngày, Bon theo bố lên sân thượng, chăm sóc cho khu vườn của hai bố con.
Đang chăm chú nhổ cỏ dại và bắt sâu xanh, Bon ngạc nhiên khi thấy bố dùng chai nhựa
làm bình tưới.
Bố mỉm cười giải thích:
- Mình phải tái sử dụng những chai nhựa này để tưới cây, vừa để bảo vệ mơi trường, vừa
tiết kiệm đó con!
Đến một ngày, bố và Bon yêu cầu mẹ nhắm mắt rồi cả hai cùng dắt mẹ lên sân
thượng.
- Bây giờ thì mẹ mở mắt ra đi! - Bon khe khẽ nói với mẹ.
- Khu vườn này bố và con dành tặng mẹ đấy!
Từ hơm đó, mẹ thường lên sân thượng hái rau sạch để nấu ăn cho cả nhà.
(Hạt giống tâm hồn)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc
làm
theo
cầu):
1. Bố và Bon dùng chai nhựa thu
gom
được
để yêu

làm gì?
A. để bán ve chai
B. để làm chậu trồng cây, bình tưới cây
C. để trang trí sân thượng
2. Việc tái sử dụng chai nhựa có những ý nghĩa gì?
A. bảo vệ mơi trường

B. tiết kiệm

C. có vườn cây đẹp

3. Bon làm những việc gì để cùng bố chăm sóc khu vườn trên sân thượng?
A. tưới cây

B. nhổ cỏ

C. bắt sâu xanh

4. Bố và Bon đã tặng khu vườn trên sân thượng cho ai? Người đó đã sử dụng món
quà này thế nào?
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
….


III. LUYỆN TẬP
4. Điền ng/ngh vào chỗ chấm để tạo từ hồn chỉnh:
…… ây ……ơ

……ạo ……ễ


……oằn ……o

……ập ……ừng

……uệch …..oạc

……ặt ……ẽo

5. Điền từ ngữ chỉ hoạt động nấu ăn ở trong khung phù hợp với
mỗi tranh:
pha trộn
thái
nướng
cán bột
luộc
rót
chiên (rán)
phết
nạo

6. Viết câu nêu hoạt động nấu ăn phù hợp với mỗi tranh:

…………………………………………

……………………………………………….

7. Điền từ ngữ chỉ hoạt động vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn kể về việc em làm
cùng người thân:
(xem phim, đi chợ, tưới, nấu ăn, lau nhà, dọn dẹp)

Mỗi cuối tuần, gia đình Khơi lại qy quần bên nhau để cùng ……………. và
…………….nhà cửa. Sáng, mẹ ……………. thật sớm để mua được thức ăn tươi ngon. Sau
đó bố và mẹ cùng vào bếp nấu cơm. Chị Phương ……………., cọ ấm chén sạch bóng. Bà
nội quét sân và …….. cho vườn cây nhỏ xinh trước nhà. Còn em Hưng mới lên ba, em ngồi
ngoan ở phòng khách ……………. hoạt hình, thỉnh thoảng lại cười phá lên thích thú. Ngày
nghỉ của gia đình Khơi trơi qua như thế đấy! Thật bình yên và ấm áp.


HỌ
LỚP: 3 ....
TÊN: ........................................
TIẾNG VIỆT - TUẦN
.............
4
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
CẢM
HAI MẸ CON VÀ BÀ TIÊN
Ngày xưa, ở làng kia, có hai mẹ con cô bé sống trong một túp lều. Họ
phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn.
Một hôm, người mẹ không may bị bệnh nặng. Cô bé ngày đêm chăm
sóc mẹ, nhưng bệnh mẹ mỗi ngày một nặng thêm. Có người mch:
- Ở vùng bên có ơng thầy thuốc giỏi chữa được bệnh này.
Cô bé nhờ bà con hàng xóm trơng nom mẹ, ngay hơm ấy lên đường.
Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả
tiền thuốc cho mẹ. Bỗng cơ thấy bên đường có vật gì như chiếc tay nải
ai bỏ quên.
Cô bé nhặt tay nải lên. Miệng túi khơng hiểu sao lại mở. Cơ bé thống
thấy bên trong có những thỏi vàng lấp lánh. Cơ mừng rỡ reo lên: “Mình
có tiền mua thuốc cho mẹ rồi!”. Ngẩng đầu lên, cơ chợt thấy phía xa có
bóng một bà cụ lưng cịng đang đi chầm chậm. Cơ bé đốn đây là tay

nải của bà cụ. Cô bé nghĩ: “ tội nghiệp cho bà cụ, mất chiếc tay nải này
chắc buồn và tiếc lắm. Mình khơng nên lấy của cụ”. Nghĩ vậy, cô bé
bèn rảo bước nhanh đuổi theo bà cụ, vừa đi vửa gọi :
-Bà ơi, có phải chiếc tay nải này là của bà để quên không?
Bà lão cười hiền hậu:
- Khen cho con hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lịng con đấy
thơi. Con thật đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ
con.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu):
1.
Hai mẹ con cơ bé sống trong hồn cảnh như thế nào?
A. giàu sang, sung sướng B. vất vả, nghèo khó
ước
2. Khi mẹ bị bệnh năng, cơ bé đã làm gì?
A. Ngày đêm chăm sóc mẹ.
B. Đi tìm thầy thuốc giỏi chữa bệnh cho mẹ.
C. Tất cả những việc làm trên.

C. đầy đủ, đáng mơ


3. Vì sao bà tiên lại nói: “Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà?”
A. Vì cơ bé trả lại tay nải cho bà.
B. Vì cơ hết lịng chăm sóc mẹ ốm, tìm người chữa chạy cho mẹ và lại
khơng tham của rơi.
C. Vì cơ bé ngoan ngỗn, khơng tham của rơi.
4. Nội dung câu chuyện là:
A. Khuyên người ta nên thật thà.
B. Khuyên người ta nên quan tâm chăm sóc cha, mẹ.

C. Ca ngợi cơ bé hiếu thảo và thật thà.

III. LUYỆN TẬP
6. Điền ch/tr vào chỗ chấm:
Miệng và chân …. Anh cãi rất lâu,… ân nói :
– Tôi hết đi lại …ạy, phải… ịu bao điều đau đớn, nhưng đến đâu, cứ có gì
ngon là anh lại được xơi tất. Thật bất công quá!
Miệng từ tốn … ả lời:
– Anh nói … i mà lạ thế! Nếu tơi ngừng ăn, thì liệu anh có bước nổi nữa
khơng nào?
7. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm thời tiết hoặc sự vật tiêu biểu
của mùa hè có trong đoạn văn dưới đây:
Mùa hạ năm nay đến muộn nhưng không vì thế mà cái oi nồng,
nóng bức lại dịu đi. Thậm chí có những hơm, trận mưa rào xối xả cũng
khơng thể cuốn trơi được hơi nóng trong bầu khơng khí. He hé cánh cửa
sổ, Ngát thấy chùm hoa phượng nở đầu tiên vẫn chưa phai sắc. Được
nghỉ hè đã hai tuần rồi nhưng ngắm sắc đỏ của phượng hòa cùng ánh
nắng chói chang khiến cho Ngát tưởng như ngày mai em sẽ tung tăng
đến tham dự buổi tổng kết cuối năm học.
8. Điền dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:
a) Cơn mưa rào làm cho mọi thứ trên đường phố trở lên sạch đẹp hơn con
đường bóng lống, cây cối xanh mướt, khơng khí trong lành,...
b) Vùng Hòn với những vòm lá với đủ các loại cây trái mít, dừa, cau,
mẵng cầu, lê-ki-ma măng cụt sum sê nhẫy nhượt.
c) Những cảnh tuyệt đẹp của đất nước dần hiện ra cánh đồng với những


HỌ
TÊN: ........................................
TIẾNG

...............

LỚP: 3 ....

VIỆT - TUẦN
5

NGÀY KHAI TRƯỜNG
Sáng đầu thu trong xanh

Từng nhóm đứng đo nhau

Em mặc quần áo mới

Thấy bạn nào cũng lớn

Đi đón ngày khai trường

Năm xưa bé tí teo

Vui như là đi hội.

Giờ lớp ba, lớp bốn.

Gặp bạn cười hớn hở

Tiếng trống trường gióng
giả

Đứa tay bắt mặt mừng

Đứa ôm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng.

Năm học mới đến rồi
Chúng em đi vào lớp
Khăn quàng bay đỏ tươi.

Nhìn các thầy các cơ

Nguyễn Bùi Vợi

Ai cũng như trẻ lại
Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo.

1. Vì sao bạn nhỏ nói ngày khai trường “vui như hội”? (chọn
nhiều ý)
A. vì được gặp lại bạn bè, thầy cơ sau ba tháng nghỉ hè
B. vì được mặc quần áo mới
C.II.vìĐỌC
được- tham
nhiều
chơi hay
HIỂU gia
VĂN
BẢNtrị
(Khoanh
vào chữ cái trước câu trả lời đúng
2.hoặc
Khổlàm

thơ
thứ
hai
cho
theo
yêu
cầu
): em biết điều gì?
A. Niềm vui của các bạn học sinh khi có cặp sách mới.
B. Niềm vui của tác giả khi được gặp lại các bạn của mình.
C. Các bạn học sinh rất hiếu động.
3. Trong khổ thơ thứ tư, các bạn làm gì khi gặp lại nhau?
A. đo xem ai cao hơn, ai chóng lớn
B. kể cho nhau nghe những chuyện vui trong hè
C. thấy có bạn vẫn bé tí teo


4. Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối thúc giục các bạn học
sinh bước vào năm học mới với cảm xúc như thế nào?
A. phấn khởi, háo hức

B. lo lắng

C. bồn chồn

5. Nội dung của bài thơ "Ngày khai trường" là:
A. Niềm trăn trở của học sinh trong ngày khai trường.
C. Niềm băn khoăn của học sinh trong ngày khai trường.
D. Niềm vui sướng của học sinh trong ngày khai trường.


III. LUYỆN TẬP
6. Nối song/xong để tạo từ thích hợp:
S
song

hành

xi

ca

chuyện

xong

hỷ

song

cửa

việc

7. Sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm tương ứng:
thật thà, trắng tinh, hài hước, thấp bé, vui vẻ, cân đối, ngoan ngỗn, vng vắn, mũm mĩm,
hiền hậu, đanh đá, vàng tươi, keo kiệt, béo, nâu, đen, xanh biếc, cao lớn, xanh dương, trịn
xoe, đo đỏ, đỏ tươi, tím biếc, trắng ngần, lùn, gầy gị
Từ chỉ hình dáng

Từ chỉ màu sắc


Từ chỉ tính tình

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

…………………………

………………………….

………………………….

………………………….

8. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong mỗi câu văn dưới đây:
a) Cây bỏng lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng là lủng lẳng
từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hồng hồng nhỏ xíu, xinh
ơi là xinh!
b) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhành
cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.
9. Tìm trong bài thơ “Ngày khai trường”:
a)
6

từ
ngữ
chỉ
đặc
điểm: ..........................................................................................................
.....................
b)
6
từ
ngữ
chỉ
hoạt
động: ..........................................................................................................


HỌ
LỚP: 3 ....
TÊN: ........................................
TIẾNG VIỆT - TUẦN
.............
6
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
CẢM
BẠN MỚI
Giờ ra chơi, cả lớp ùa ra sân trường. A-i-a là học sinh mới, chưa quen
ai nên không tham gia nhóm nào. Thấy cơ bé thơ thẩn ngồi sân, thầy
giáo bảo: “Em vào chơi với các bạn đi!”. Được thầy khích lệ, A-i-a cất
tiếng: “Cho mình... chơi... với!”. Nhưng em nói nhỏ quá nên chẳng ai
nghe thấy. “Nào, các em!”. Nghe tiếng thầy giáo, tất cả liền dừng chơi.
A-i-a lấy hết can đảm, nhắc lại một lần nữa: “Cho mình... chơi với!”.

Nhưng khi đến lượt làm người đuổi bắt, A-i-a khơng bắt nổi ai vì cơ bé
chạy q chậm. “Người đuổi bắt mà chậm thế này thì chán quá!” − Tétsu-ô kêu lên, khiến A-i-a càng lúng túng. Thầy giáo đứng quan sát học
trò. Thầy gọi A-i-a vào lớp, hỏi: “Em cho thầy xem bức tranh em mới vẽ
được không? Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm.”. Kể từ hơm đó, cứ đến giờ
ra chơi là A-i-a lại mang các bức vẽ đến cho thầy xem. Thầy treo những
bức tranh đó trên bức tường dọc hành lang. “Tranh đẹp quá!”, “Tranh
của A-i-a đấy!” − Các bạn trong trường bàn tán xôn xao.
Một hôm, Tét-su-ô đến gặp A-i-a, bảo: “Ngày mai, cậu chơi đuổi bắt với chúng tớ nhé!”.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu):
1. Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a khơng tham gia cùng nhóm
nào?
A. vì em chạy chậm quá, các bạn không muốn chơi cùng
B. vì em là học sinh mới, chưa quen ai
C. vì em nói bé q, các bạn khơng nghe thấy tiếng gọi xin chơi cùng
của em
2. Những chi tiết nào cho thấy A-i-a rất rụt rè?
A. chơi thơ thẩn ngoài sân một mình
B. nói (gọi) nhỏ q, các bạn khơng nghe thấy
C. chạy chậm, không đuổi kịp các bạn
3. Thầy giáo đã giúp A-i-a tự tin bằng cách nào?
A. Gọi các bạn và yêu cầu các bạn chơi cùng cô bé.
B. Đứng quan sát các học trò chơi.


4. Theo em, vì sao Tét-su-ơ chủ động đến rủ A-i-a cùng chơi?
A. Vì thầy giáo yêu cầu bạn ấy làm thế.
B. Vì A-i-a đã tập luyện và chạy nhanh hơn.
C. Vì Tét-su-ơ đã hiểu và q mến người bạn mới.


III. LUYỆN TẬP
5. a) Điền r/d/gi vào chỗ chấm trong các câu thành ngữ, tục ngữ:
– ……ây mơ ……ễ má.
rừng.

– Rút ……ây động

– ……ấy trắng mực đen.
tây.

– ……ương đơng kích

– ……eo gió gặt bão.
mưa.

– ……ãi gió ……ầm
`

`
b) Điền an/ang vào chỗ chấm trong các câu thành ngữ, tục ngữ:
– Đen như hòn th…….

– Đi một ngày đ……..

– Bắc th…….. lên hỏi ông trời.

Học một s……. khôn.

6. Xếp các từ ngữ về nhà trường vào nhóm
thích

Cảnh
vật ởhợp:
trường
Người làm việc ở trường
thư viện,
cột cờ, hiệu trưởng, căng – tin,………………………………..
tổng phụ trách, sân trường, cột
…………………………………..
cờ, sao đỏ, ghế đá
………………………………..
…………………………………..
……………………………….
…………………………………..
………………………………..

……………………………….

7. Quan sát tranh và sử dụng từ ngữ ở bài tập 6 để đặt câu:

Các bạn đang mượn sách ở …………………
tại ………………….
8. Khoanh vào chữ cái trước câu hỏi:

Chúng em cùng ăn trưa


HỌ
LỚP: 3 ....
TÊN: ........................................
TIẾNG VIỆT - TUẦN

.............
7
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
CẢM
NGƯỜI MẸ HIỀN
Giờ ra chơi, Minh thì thầm với Nam: "Ngồi phố có gánh xiếc, bọn
mình ra xem đi!"
Nghe vậy, Nam khơng nén nổi tị mị. Nhưng cổng trường khóa, trốn ra
sao được. Minh bảo:
- Tớ biết có một chỗ tường thủng.
Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam
đẩy Minh lọt ra ngoài. Đang đến lượt Nam cố lách ra thì bác bảo vệ vừa
tới, nắm chặt hai chân em: "Cậu nào đây? Trốn học hả?" Nam vùng vẫy,
Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ q, Nam khóc tống lên.
Bỗng có tiếng cô giáo:
- Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.
Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem
trên người Nam và đưa em về lớp.
Vừa đau, vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cơ xoa đầu Nam và gọi Minh
đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
Hai em cùng đáp:
- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cơ.
Cơ hài lịng, bảo hai em về chỗ rồi tiếp tục giảng bài.
Theo NGUYỄN VĂN THỊNH

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc
làmgiờ
theo

cầuMinh
):
1.
Vào
rayêu
chơi,
đã rủ Nam đi đâu?
A. Minh rủ Nam chui qua chỗ tường thủng.
B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.
C. Minh rủ Nam trốn ra ngoài cổng trường để đi chơi.
2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
………………………………………………………………………………………………
……………………………….


3. Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn khi cố gắng chui qua chỗ tường
thủng?
A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và tóm chặt lấy
hai chân.
B. Minh và Nam bị bác bảo vệ phát hiện và đưa về gặp cô giáo.
C. Cô giáo và bác bảo vệ đã phát hiện khi Nam đang cố gắng chui qua lỗ
thủng.
4. “Người mẹ hiền” trong bài là ai?
A. là mẹ của bạn Minh
B. là mẹ của bạn Nam
C. là cơ giáo
5. Bài đọc muốn nói với em điều gì?
người mẹ hiền, u thương, phiền lịng, nghiêm khắc
Cô giáo rất ………………… nhưng cũng ……………….. dạy bảo học sinh nên


III. LUYỆN TẬP

6. a) Điền l/n vào chỗ chấm:
Hoa thảo quả …ảy dưới gốc cây kín đáo và …ặng …ẽ. Dưới tầng đáy
rừng, những chùm thảo quả đỏ chon chót, bóng bẩy như chứa …ửa, chứa
…ắng.
b) Tìm tiếng có chứa vần ăn/ăng:
- Nước đông cứng ở trong thiên nhiên, thường ở nơi khí hậu lạnh
là .......................................
- Vật hình chữ nhật hoặc hình vng, thường dùng để rửa mặt
là ..............................................
7. Câu kể là câu dùng để kể, tả, giới thiệu và kết thúc bằng dấu
chấm. Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những câu kể trong
các câu sau:
a. Nam và Minh rủ nhau đi xem gánh xiếc ngoài phố.
b. Nam ơi, gánh xiếc biểu diễn hay quá!
c. Cổng trường đang khóa rồi, trốn ra sao được?
d. Cơ giáo nhẹ nhàng nhắc nhở về lỗi sai của hai bạn.
e. Cô giáo là người mẹ hiền của các bạn học sinh.
8. Trong các câu kể em vừa tìm được ở bài tập 7, hãy viết lại câu:
- Câu giới thiệu:
....................................................................................................................


HỌ
TÊN: ........................................
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
.............
TIẾNG
CẢM


LỚP: 3 ....

VIỆT - TUẦN
8

I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
CẢM
LỚP HỌC CUỐI ĐÔNG

Bây giờ đã là cuối mùa đông. Hôm nay, trời rét thêm. Mặt đất cứng lại.
Cây cối rũ lá úa vàng. Đá xám xịt phủ thêm hơi lạnh.
Mấy bạn nhỏ vẫn rủ nhau đến lớp. Những ngón tay nho nhỏ đỏ lên vì
lạnh. Thầy giáo và các bạn quây quần bên đống lửa.
Tiếng nói dè dặt ban đầu to dần lên theo ngọn lửa. Các bạn kể cho thầy
giáo nghe về cuộc sống của mình. Đêm qua, con bò nhà bạn Súa đẻ
một con bê mập mạp. Bạn thức suốt đêm đốt lửa cho mẹ con chúng
sưởi. Bạn Mua thì kể về đám cưới của chị gái, về bộ váy áo đẹp nhất,
sặc sỡ nhất mà bạn nhìn thấy. Bạn Chơ kể về cái hàng rào đá mà bố
con bạn đang xếp dở. Cái hàng rào đá được xếp bằng những hòn đá
xanh, bằng sự khéo léo, cần cù của những bàn tay yêu lao động...
Tiếng Mơng lẫn tiếng Kinh làm cho căn phịng nhỏ thêm rộn ràng.
Theo Lục Mạnh Cường
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu):
1. Những chi tiết nào cho thấy trời rất rét?
A. Mặt đất cứng lại. Cây cối rũ lá úa vàng.
B. Mặt đất cứng lại. Cây cối rũ lá úa vàng. Đá xám xịt phủ thêm hơi lạnh.
C. Mặt đất cứng lại. Cây cối rũ lá úa vàng. Đá xám xịt phủ thêm hơi lạnh.
Những ngón tay nho nhỏ đỏ lên vì lạnh.

2. Các bạn nhỏ kể cho thầy giáo nghe về điều gì?
A. về cuộc sống của mìnhB. về đoạn đường đi học của mình

C. về nhà

của mình
3. Nối để biết mỗi bạn kể cho thầy giáo nghe chuyện gì?
4.
BạnCác
Muabạn nhỏ trong bài có những điểm gì đáng khen?
A. Biết giúp đỡ gia đình trong lao động, trong cuộc sống.
Bạn
Chơ ngại khó khăn, thời tiết xấu vẫn cố gắng đi học.
B.
Không
C. Biết kể chuyện về cuộc sống của mình cho mọi người nghe.
BạnHãy
Súa kể lại việc tốt em đã làm hoặc việc em đã làm để giúp đỡ
5.
gia đình.


III. LUYỆN TẬP
6. a) Chọn truyền/chuyền điền vào chỗ chấm để tạo từ đúng:
Chim non tập …………… cành.

Dây …………… sản

xuất.
Bạn Trang có giọng đọc …………. cảm.


Em mới biết chơi bóng

……………
b) Điền ân/âng vào chỗ chấm để tạo từ:
b…… khuâng
ng……… nga
th ………… thiết
……… nhân
n ……… đỡ
kết th …………...
7. Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm thích hợp:
thủ thư, đọc sách, thẻ mượn sách, tuân thủ nội quy, giá sách, tạp chí,
bảng nội quy, mượn sách
Hoạt động ở thư viện
Sự vật có ở thư viện
……………………………
……………………………
……………………………
…………………

……………………………
……………………………
……………………………
…………………

8. Đặt câu cảm cho mỗi tình huống sau:
- Em bé chạy nhảy, nô đùa trong thư viện gây ồn ào.
....................................................................................................................
................................................................

- Em tìm được cuốn sách mình yêu thích trong thư viện.
....................................................................................................................
HỌ
TÊN: ........................................
TIẾNG
.............
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
CẢM

LỚP: 3 ....

VIỆT - TUẦN
9


PHẦN THƯỞNG
Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì
giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực
nhật giúp các bạn bị mệt... Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi.
Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na
chỉ lặng n nghe các bạn. Em biết mình chưa giỏi mơn nào.
Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc
điều gì đó có vẻ bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo.
Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.
Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần
thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cơ giáo nói:
- Bây giờ, cơ sẽ trao phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp
đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lịng thật
đáng q.
Na khơng hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng

dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn
lên đôi mắt đỏ hoe.
Phỏng theo BLAI-TƠN
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu):
1. Na đã làm những việc tốt gì giúp các bạn trong lớp?
A. gọt bút chì giúp Lan
B. gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy
C. gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, trực nhật giúp các bạn bị
mệt
2. Vì sao khi nghe cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng
Lan chỉ lặng yên?
A. Vì Na biết mình học chưa giỏi.
B. Vì Na khơng tham gia được vào buổi tổng kết.
C. Vì Na là một cơ bé tốt bụng, ai cũng mến em.
3. Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
4. Vì sao các bạn và cơ giáo muốn trao phần thưởng cho Na?
A. Vì Na đã rất nỗ lực trong học tập.
B. Vì lịng tốt của Na dành cho mọi người.
C. Vì Na là người duy nhất khơng có phần thưởng
5. Câu chuyện Phần thưởng muốn nói với em điều gì?


III. LUYỆN TẬP
6. Xếp các từ được gạch chân dưới đây vào nhóm thích hợp:
Na khơng hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy
bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên
đôi mắt đỏ hoe.
- Từ ngữ chỉ sự vật:
………………………………………………………………………………………………

….
- Từ ngữ chỉ hoạt động:
……………………………………………………………………………………………
- Từ ngữ chỉ đặc điểm:
……………………………………………………………………………………………...
7. Viết tiếp để có câu giới thiệu, câu nêu hoạt động và câu nêu
đặc điểm:
a) Na là
………………………………………………………………………………………………
……………………
b) Giờ ra chơi, các bạn trong lớp
……………………………………………………………………………….
c) Đôi mắt của mẹ Na
……………………………………………………………………………………………….
8. Đặt câu kể phù hợp với mỗi tranh sau:

HỌ
TÊN: ........................................
TIẾNG
.............
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
CẢM

LỚP: 3 ....

VIỆT - TUẦN
10


BÀ TƠI

(Trích)
Bữa ăn bà thường ngồi đầu nồi, lấy đũa cả đánh tơi cơm ra rồi xới.
Bà xới cho bà bát cơm trên, sau mới xới cho cả nhà và cho tôi. Khi ăn,
bao giờ bà cũng ăn sau. Mùa hè bà bảo là phải quạt một chút cho mát,
mùa rét thì bà bảo bà phải nghỉ một tí cho đỡ mệt rồi bà mới ăn. Bà ăn
rất ít, thường thì chỉ hai lưng, một lưng cơm, một miếng cháy. Trong lúc
ăn, bà hay để ý đến tôi, nếu tôi có vẻ thích ăn món gì thì bà lại ít ăn
món ấy. Có khi bà chỉ cần chan một ít nước dưa hoặc ăn với một vài
quả cà pháo là xong bữa.
Hàng ngày chỉ có tơi và bà tơi là ở gần nhau và hay chuyện trò với
nhau nhiều nhất. Tôi đi học một buổi, về lại quanh quẩn nhặt rau, lấy
muối giúp bà, xâu kim cho bà vá quần áo. Khi ngồi khâu, bà hay kể cho
tôi nghe bao nhiêu là truyện: Truyện Kiều, truyện Nhị Độ Mai… những
truyện vần, bà thường thuộc từ đầu đến cuối.
Bà tôi vẫn thường hay nói với tơi: “Bà sống được ngày nào hay
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu):
1. Khi ăn cơm, bà thường ngồi ở đâu?
A. ngồi phía trong

B. ngồi đầu nồi để xới cơm

C.

ngồi giữa
2. Vì sao bà xới cho bà bát cơm trên, sau mới xới cho cả nhà và
cháu?
A. Vì bát cơm trên thường cứng, cơm sau sẽ mềm dẻo hơn.
B. Vì bà muốn ăn trước cho xong nhanh để đi làm việc khác.
C. Bà xới ra trước để nguội cơm bà mới ăn.

3. Những chi tiết nào cho thấy bà ăn ít và ăn rất đơn giản?
A. Bà chỉ ăn một lưng cơm, một miếng cháy.
B. Bà chan một ít nước dưa hoặc ăn với một vài quả cà pháo là xong
bữa.
C. Khi ăn, bao giờ bà cũng ăn sau.
4. Câu “Trong lúc ăn, bà hay để ý đến tơi, nếu tơi có vẻ thích ăn
5. Nội dung đoạn 2 cho em biết điều gì?
A. Bạn nhỏ rất chăm chỉ làm việc nhà.
B. Bà thuộc rất nhiều thơ vần.
C. Bạn nhỏ rất yêu thương bà và luôn quấn quýt bên bà.


III. LUYỆN TẬP
6. Điền iêu/ươu vào chỗ chấm và thêm dấu thanh (nếu có) để tạo
từ:
liêu x ……….
con kh ………
h ………… thảo
ốc b …………
k ……. ngạo
cái s ……………
7. Xếp các từ im đậm trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp:
Suốt những năm thơ ấu, tôi thường ngủ cạnh bà. Tơi cịn nhớ là bà nằm
rất ít chỗ, có khi bà chỉ nằm nghiêng suốt đêm bên lề cái phản hẹp, cịn
tơi thì vùng vẫy, xoay xở gần hết cả phản. Khi ấy tôi cũng không hiểu là
do bà tôi bé nhỏ hay là bà quen nằm hẹp như vậy.
-

Từ


ngữ

chỉ

hoạt

động: ..........................................................................................................
.........................
-

Từ

ngữ

chỉ

đặc

điểm: ..........................................................................................................
...........................
8. Đặt 2 câu với hai từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 7:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
............
9. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu khiến:
a. Bà ơi, sao bà ăn ít thế ạ?
b. Bà ơi, bà ăn thêm cơm nữa đi!
c. Bà nấu ăn ngon quá!
10. Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, nhé, đi, thôi, nào để đặt câu

HỌ phù hợp với mỗi tình huống sau:LỚP: 3 ....
khiến
TÊN: ........................................
TIẾNG VIỆT - TUẦN
.............
11
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
CẢM


HOA TẶNG MẸ
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi
tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn
trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi ô tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ
khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cơ bé vì sao cơ khóc . Cơ bé nức nở:
- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bơng hồng. Nhưng cháu chỉ
có 75 xu mà giá một bông hồng những 2 đô la.
Người dàn ông mỉm cười nói:
- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông.
Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó
hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cơ bé có cần đi nhờ xe về
nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa
trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong, cơ bé nhẹ nhàng đặt bơng hồng lên mộ mẹ.
Ngay sau đó, người đàn ông quay lại cửa hàng hoa. Anh hủy bỏ
dịch vụ gửi hoa và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về
nhà để trao tận tay bà bó hoa.
Theo Truyện đọc 4, NXB Giáo dục –
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

hoặc
yêu
cầu
):
1. Người đàn ông dừng xe trước
cửalàm
hàngtheo
hoa để
làm
gì?
A. Mua hoa về nhà tặng mẹ.
B. Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện.
C. Hỏi han cơ bé đang khóc bên vỉa hè.
2. Vì sao cơ bé khóc?
A. Vì cơ bé bị lạc mẹ.
B. Vì mẹ cô bé không mua cho cô bé một bông hồng.
C. Vì cơ bé khơng đủ tiền mua một bơng hồng tặng mẹ.
3. Người đàn ơng đã làm gì để giúp cô bé?
A. Mua cho cô một bông hồng để tặng mẹ.

B. Chở cô bé về nhà để tặng hoa cho mẹ.

4. Việc làm nào của cô bé khiến người đàn ông quyết định không
gửi hoa qua dịch vụ bưu điện mà lái xe về nhà, trao tận tay mẹ
bó hoa?
A. Ngồi khóc vì khơng đủ tiền mua hoa cho mẹ.


III. LUYỆN TẬP
5. Viết từ chứa vần iu/ưu phù hợp với mỗi tranh:


………………………
……………………….………………………
……………………….
5. Tìm 4 - 5 từ ngữ chỉ gộp những người họ hàng:
M: cô chú
………………………………………………………………………………………………
………………………………..
6. Tô màu vào ô chứa từ ngữ chỉ tình cảm của ông bà, cha mẹ
dành cho con cháu:

đùm bọc
quan về
tâm tình cảm
chămgia
lo đình có
đồnsử
kếtdụng từche
chở ở bài
7. Đặt
hai câu nói
ngữ
tập 6:
………………………………………………………………………………………………
………………………………...
………………………………………………………………………………………………
………………………………...
8. Đọc câu văn dưới đây và cho biết dấu hai chấm có tác dụng
gì?
a. Giờ đây, cơ Ve xanh có một thân hình bề ngồi giống hệt các cơ Ve

khác: một cái đầu mượt như nhung tơ, một dáng vẻ cân đối thon thả,
một bộ cánh sành điệu, mỏng tang.
………………………………………………………………………………………………
………………………………..
b. Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới đỉnh cao sự tinh tế: những bộ tranh
tố nữ áo màu, quần hoa chanh, nền đen lĩnh của một thứ màu đen rất
HỌ
LỚP: 3 ....
Việt Nam.
TÊN: ........................................
………………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT - TUẦN
.............
………………………………..
12
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN
CẢM


CHA SẼ LUÔN Ở BÊN CON
Một trận động đất lớn xảy ra. Chỉ trong vịng bốn phút, nó đã san bằng thành phố. Giữa
cơn hỗn loạn đó, một người cha chạy vội đến trường học của con. Ơng bàng hồng, lặng
đi vì ngơi trường chỉ cịn là một đống đổ nát. Rồi ông nhớ lại lời hứa với con: “Dù có
chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ ln ở bên con.”. Ơng cố nhớ lại vị trí lớp học của con,
chạy đến đó và ra sức đào bới. Mọi người kéo ông ra và an ủi:
− Muộn quá rồi! Bác khơng làm được gì nữa đâu!
Nhưng với ai, ơng cũng chỉ có một câu hỏi: “Bác có giúp tơi khơng?”, rồi tiếp tục đào
bới. Nhiều người bắt đầu đào bới cùng ông.
Nhiều giờ trôi qua. Đến khi lật một mảng tường lớn lên, người cha bỗng nghe thấy tiếng
con trai. Mừng q, ơng gọi to tên cậu bé. Có tiếng đáp lại: “Cha ơi, con ở đây!”. Mọi

người cùng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra một khoảng trống nhỏ nên bọn trẻ cịn sống.
Bọn trẻ được cứu thốt. Cậu con trai ôm chầm lấy cha: − Cha ơi! Con đã bảo các bạn là
nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà!
(Thanh Giang dịch)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc
làm theo
1.
Chuyện
gìu
xảycầu
ra): với ngơi trường của cậu con trai khi động
đất?
A. Ngơi trường chỉ cịn lại một phần nhỏ ngun vẹn.
B. Ngơi trường chỉ cịn là một đống đổ nát.
C. Ngơi trường đang có rất nhiều người đào bới.
2. Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi
người cho rằng khơng cịn hi vọng?
A. Vì ông nghe thấy tiếng gọi của cậu con trai từ phía dưới đống đổ nát.
B. Vì ơng nhớ được vị trí lớp học của con.
C. Vì ơng nhớ lại lời hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ
luôn ở bên con”.
3. Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì?
A. Ơng đã tìm thấy, cứu thốt được con trai và các bạn.
B. Ơng đã tìm thấy con trai mình.
C. Ơng đã lật được mảng tưởng lớn lên.
4. Viết lại câu nói cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha


III. LUYỆN TẬP

6. Điền s/x vào chỗ chấm:
– Đường …á rộng rãi, phố …á đông đúc.
– Triển vọng …áng …ủa, tương lai …án lạn.
– Cố tránh cọ …át để giảm ma …át.
7. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong các từ dưới đây:
bàng hoàng, san lấp, đào bới, an ủi, trận động đất, lật mảng tường,
ào đến, cứu thoát
8. Tìm trong bài đọc 5 từ ngữ chỉ hoạt động (khác từ ở bài tập 7):
....................................................................................................................
................................................................
9. Đặt câu nêu hoạt động với các từ:
a)

gào

thét: ............................................................................................................
...............................................
b)
nhớ: ............................................................................................................
.......................................................
10. Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu kể:
a. Cậu bé ôm chầm lấy cha.
b. Trận động đất kinh hoàng quá!
c. Trận động đất xảy ra trong bao lâu?
d. Một người cha chạy vội đến trường học của con.
e. Người cha rất kiên nhẫn, đào bới từng chút một.
HỌ
TÊN: ........................................
TIẾNG
...............


LỚP: 3 ....

VIỆT - TUẦN
13
CHIẾC GỐI


II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc
uhai
cầubuổi
):
1. Vìlàm
saotheo
ngồi
đi làm, mẹ Cún cịn nhận thêm vải để
may?
A. vì gia đình khó khăn nên mẹ muốn tăng thêm thu nhập
B. vì thời gian đi làm của mẹ ngắn
C. vì mẹ rất thích cơng việc may vá
2. Mẹ đã may cho Cún chiếc gối bằng ngun liệu gì?
A. mảnh vải mới và bơng gịn trắng muốt
B. vải vụn (vải thừa) sau khi mẹ may xong
C. miếng vải vuông mẹ không dùng đến
3. Những chi tiết nào cho thấy sự quan tâm, lòng yêu thương
con của người mẹ khi làm cho con chiếc gối?
A. Nhận may thêm ngoài giờ để tăng thêm thu nhập cho gia đình.
B. Cắt nhỏ những miếng vải để gối êm, con ngủ ngon giấc.
C. Thức rất khuya để may gối cho con.

4. Vì sao với Cún: “chiếc gối lại chứa cả một bầu trời xanh trong
đầy mơ ước, là một hành trang đặc biệt?”
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………


×