Tải bản đầy đủ (.ppt) (112 trang)

TIM HIEU VE SO HUU TRI TUE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.42 MB, 112 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Th.s Phạm Đức Cường
Cục Hải quan TPHCM


CƠ SỞ PHÁP LÝ
-

Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009;
Thơng tư số 13/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ
Tài chính quy định về kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm
thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kiểm sốt hàng
giả và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ


BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

• Là
việc
nhà
nước
thông qua hệ thống
pháp luật xác lập
quyền của các chủ
thể và bảo vệ quyền
đó, chống lại bất kỳ sự


vi phạm nào của bên
thứ ba.
3


Cơ quan quản

Cục sở hữu trí
tuệ
Cục bản quyền tác giả
Cơ quan thực thi
• - Bộ Khoa học, CN
• - Bộ VH-TT-DL
• - Quản lý thị
trường
• - Cảnh sát kinh tế
• - Tòa án
• - Hải quan
• - UBND tỉnh, TP…
4


Khái niệm
1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân
đối với tài sản trí tuệ, bao gồm: 3 quyền


Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả,




Quyền sở hữu cơng nghiệp,



Quyền đối với giống cây trồng.


Khái niệm
2. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân
đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc
sở hữu.
3. Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây
gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức,
cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm,
ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ
tinh mang chương trình được mã hóa.


Khái niệm
4. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức,
cá nhân đối với: 8 yếu tố
• sáng chế,
• kiểu dáng cơng nghiệp,
• thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,
• nhãn hiệu,
• tên thương mại,
• chỉ dẫn địa lý,
• bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu
• và quyền chống cạnh tranh khơng lành mạnh.



Khái niệm
5. Quyền đối với giống cây trồng là quyền
của tổ chức, cá nhân đối với giống cây
trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát
hiện và phát triển hoặc được hưởng
quyền sở hữu.


Khái niệm
6. Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ là chủ sở hữu quyền sở hữu
trí tuệ hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu chuyển giao
quyền sở hữu trí tuệ.
7. Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học,
nghệ thuật và khoa học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện
hay hình thức nào.
8. Tác phẩm phái sinh là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này
sang ngơn ngữ khác, tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển
thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn.
9. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc
quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc
ứng dụng các quy luật tự nhiên.


Khái niệm
10. Kiểu dáng cơng nghiệp là hình dáng bên ngồi
của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường
nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
11. Mạch tích hợp bán dẫn là sản phẩm dưới dạng

thành phẩm hoặc bán thành phẩm, trong đó các
phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số
hoặc tất cả các mối liên kết được gắn liền bên
trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm
thực hiện chức năng điện tử. Mạch tích hợp đồng
nghĩa với IC, chip và mạch vi điện tử.
12. Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây
gọi là thiết kế bố trí) là cấu trúc khơng gian của các
phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong
mạch tích hợp bán dẫn.


Khái niệm
13. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá,
dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
14. Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân
dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ
thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh
doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh
doanh.
15. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm
có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ
hay quốc gia cụ thể.
16. Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt
động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và
có khả năng sử dụng trong kinh doanh.


17.QUYỀN CHỐNG CẠNH TRANH KHÔNG
LÀNH MẠNH


• + Các hành vi nhằm tạo ra sự nhầm
lẫn về cơ sở kinh doanh, hàng hóa
hoặc các hoạt động công nghiệp,
thương mại của đối thủ
• + Các tuyên bố, giả mạo trong quá
trình kinh doanh nhằm làm mất uy tín
đối thủ
• + Sử dụng chỉ dẫn hay lý lẽ giả mạo
trong quá trình kinh doanh gây nhầm lẫn
cho công chúng về xuất xứ, tính năng,
chất lượng, cách sản xuất…
• + Chiếm đoạt, sử dụng trái phép bí
mật kinh doanh của người khác
12


Khái niệm
18. Giống cây trồng là quần thể cây trồng thuộc cùng một
cấp phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái,
ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết
được bằng sự biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc
sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt được
với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện
của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được.
19. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập
quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng
cơng nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý;
quyền đối với giống cây trồng.



Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ
1. Đối tượng quyền tác giả:
+ Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học;
+ Đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả
bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi
hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh
mang chương trình được mã hố.


Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ
2. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp:
+ Sáng chế,
+ Kiểu dáng công nghiệp,
+ Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,
+ Bí mật kinh doanh,
+ Nhãn hiệu,
+ Tên thương mại
+ Chỉ dẫn địa lý.
+ Chống cạnh tranh không lành mạnh


Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ
3. Đối tượng quyền đối với giống cây
trồng:

+ Vật liệu nhân giống;
+ Vật liệu thu hoạch.



HÀNH VI XÂM
PHẠM KDCN
• - Sản xuất sản phẩm theo KDCN
mà không được phép chủ quyền
• -Nhập khẩu, bán, quảng cáo
hoặc sử dụng các sản phẩm
được chế tạo theo KDCN được bảo
hộ nhằm mục đích kinh doanh
• - Sử dụng KDCN không khác biệt
về cơ bản với KDCN đang được
bảo hoä
17


XÂM PHẠM NHÃN
HIỆU
• - Gắn nhãn hiệu được bảo hộ của người khác
hoặc nhãn hiệu tương tự lên bao bì, sản phẩm
của mình
• - Nhập khẩu, bán/ chào hàng trái phép các sp
có gắn nhãn hiệu được bảo hộ tại VN trên thị
trường VN
• - Sử dụng dấu hiệu trùng với NHHH đang được
bảo hộ cho hàng hóa cùng loại/ tương tự với
h.hóa thuộc danh mục đăng ký kèm theo nhãn
hiệu được bảo hộ
• - Sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn
hiệu nổi tiếng hoặc dấu hiệu dưới dạng định
nghóa, hay là phiên âm từ nhãn nổi tiếng đó


18


KHÔNG XÂM PHẠM
QSHCN
• - Sử dụng không nhằm mục đích kinh
doanh
• - Sử dụng trên các phương tiện quá
cảnh hoặc tạm thời nằm tại VN nhằm
mục đích duy trì hoạt động của phương
tiện đó
• - Sử dụng các đối tượng do người có
quyền sử dụng trước đưa ra thị trường
• - Sử dụng/ tiến hành các hoạt động
có tính chất thương mại các sản phẩm,
hàng hóa do chủ SHCN đưa ra thị
19
trường, kể cả thị trường nước ngoài


XÂM PHẠM QUYỀN TÁC
GIẢ

20

Không được phép của tác giả
hoặc chủ sở tác phẩm, mà:
• Công bố, phổ biến, biểu diễn tác
phẩm, phát sóng, ghi âm, ghi hình

• Thêm, bớt, sửa chữa nội dung tác
phẩm
• Làm giả tác phẩm tạo hình
• Sao chép nội dung tác phẩm của
người khác
• Nhân bản, lắp ghép chương trình
phát thanh, phát hình…
• Dịch, phóng tác, cải biên, chuyển
thể


Thời gian bảo hộ

1/ Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác
phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là 75 năm, kể từ
khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên;
Đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng
chưa được công bố trong thời hạn 25 năm, kể từ khi tác
phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là 100 năm, kể
từ khi tác phẩm được định hình;


Thời gian bảo hộ
2/ Quyền liên quan quyền tác giả:
2.1. Quyền của người biểu diễn được bảo hộ 50 năm tính từ
năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được định hình.
2.2. Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo
hộ 50 năm tính từ năm tiếp theo năm công bố hoặc 50
năm kể từ năm tiếp theo năm bản ghi âm, ghi hình được
định hình nếu bản ghi âm, ghi hình chưa được cơng bố.

2.3. Quyền của tổ chức phát sóng được bảo hộ 50 năm tính
từ năm tiếp theo năm chương trình phát sóng được thực
hiện.


Thời gian bảo hộ
3/ Quyền sở hữu công nghiệp:
3.1. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp
và kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn.
3.2. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ
ngày cấp và kéo dài đến hết 10 năm kể từ ngày nộp
đơn.
3.3. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực
từ ngày cấp và kéo dài đến hết 5 năm kể từ ngày nộp
đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần 5 năm.


Thời gian bảo hộ
3.4. Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích
hợp bán dẫn có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào
ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:
a) Kết thúc 10 năm kể từ ngày nộp đơn;
b) Kết thúc 10 năm kể từ ngày thiết kế bố trí được
người có quyền đăng ký hoặc người được người đó
cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ
nơi nào trên thế giới;
c) Kết thúc 15 năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.


Thời gian bảo hộ

3.5. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu
lực từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp
đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần
10 năm.
3.6. Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có
hiệu lực vơ thời hạn kể từ ngày cấp.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×