Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty TNHH ACE VN giai đoạn 2021 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 74 trang )

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

CL

Chất lượng

CT

Cơng ty

DN

Doanh nghiệp

KCN

Khu công nghiệp

KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng

MT



Môi trường

NC

Nhu cầu

NM

Nhà máy

NV

Nhiệm vụ

PP

Phương pháp

PT

Phân tích

QL

Quản lí

SP

Sản phẩm


SX

Sản xuất

TT

Thị trường

TV

Thành viên

VL

Vật liệu

Trang iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Số lượng Nam/Nữ của CT TNHH ACE .................................................... 14
Bảng 1.2: Các phòng ban của CT TNHH ACE .......................................................... 14
Bảng 1.3: Bằng tốt nghiệp đại học của NV CT TNHH ACE ...................................... 15
Bảng 1.4: Trung bình độ tuổi của NV CT TNHH ACE .............................................. 15
Bảng 1.5: Bảng cân đối kế toán năm 2018 CT TNHH ACE ....................................... 19
Bảng 1.6: So sánh kết quả hoạt động KD của CT 2017-2018 ..................................... 22
Bảng 2.1: Ma trận SWOT .......................................................................................... 39
Bảng 2.2: Cấu trúc ma trận QSPM đánh giá CL ......................................................... 40
Bảng 3.1: PT các yếu tố ngoại vi ( Ma trận EFE) ....................................................... 49

Bảng 3.2: PT các yếu tố nội vi (Ma trận IFE) ............................................................. 54
Bảng 4.1: Ma trận SWOT của CT ACE ..................................................................... 55
Bảng 4.2: CL KD thông qua ma trận QSPM .............................................................. 57

Trang v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình ảnh CT TNHH ACE VN ..................................................................... 3
Hình 1.2: Hình ảnh hoạt động dã ngoại của CT TNHH ACE ....................................... 5
Hình 1.3: CT TNHH ACE tiếp đón CT Tư vấn Thiết Kế GKW Consult GmbH........... 6
Hình 1.4: Bồn Composite ............................................................................................ 7
Hình 1.5:Tháp xử lí khí chất liệu Composite ................................................................ 7
Hình 1.6: Ống dẫn dùng trong chất lịng FRP ( composite) .......................................... 8
Hình 1.7: Dịch vụ bọc phủ Composite ....................................................................... 10
Hình 1.8: Sàn thao tác được làm bằng VLComposite ................................................. 11
Hình 1.9: Tổ chức bộ máy nhân sự của CT TNHH ACE ............................................ 12
Hình 1.10: Sơ đồ tổ chức CT ACE VN CO.,LTD ...................................................... 13
Hình 1.11: Cơ cấu tổ chức Phịng KD ........................................................................ 17
Hình 2.1: Quy trình hoạch định CL ............................................................................ 28

Trang vi


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ..........................................................ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iiv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... v

DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vi
MỤC LỤC ................................................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. PP nghiên cứu ...................................................................................................... 2
5. Kết cấu các chương của báo cáo .......................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH ACE VN .................. 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH ACE VN ....................... 3
1.1.1 Thông tin về Cơng ty .................................................................................. 3
1.1.2 Q trình hoạt động của Công ty ACE VN ................................................. 4
1.2 Chức năng, NV và định hướng phát triển của Công ty TNHH ACE VN ............ 6
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ .............................................................................. 6
1.2.1.1 Chức năng ........................................................................................ 6
1.2.1.2 Nhiệm vụ ......................................................................................... 8
1.2.2 Tầm nhìn, mục tiêu, sứ mệnh và định hướng phát triển ............................... 8
1.2.2.1 Tầm nhìn .......................................................................................... 8

Trang vii


1.2.2.2 Mục tiêu ........................................................................................... 8
1.2.2.3 Sứ mệnh ........................................................................................... 8
1.2.2.4 Định hướng phát triển ...................................................................... 9
1.3 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của Cơng ty TNHH ACE VN .................. 11
1.3.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH ACE VN ........................................... 11
1.3.2 Tình hình nhân sự ..................................................................................... 14
1.4 Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của Cơng ty................................................ 15
1.5 Giới thiệu về phịng kinh doanh (phịng ban đang thực tập) ............................. 16

1.6 Tình hình tài chính của Công ty ................................................................... 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH .......................................................................................................... 25
2.1 Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược trong kinh doanh ......................... 25
2.1.1 Khái niệm chiến lược ................................................................................ 25
2.1.2 Vai trò của chiến lược trong kinh doanh ................................................... 26
2.2 Bản chất của quản trị chiến lược và giá trị của nó ............................................ 34
2.2.1 Khái niệm về quản trị chiến lược .............................................................. 25
2.2.2 Các giai đoạn của quản trị chiến lược ....................................................... 26
2.2.3 Vai trò của quản trị chiến lược đối với Doanh nghiệp ............................... 34
2.3 Các loại hình chiến lược cấp Công ty ............................................................... 35
2.3.1 Chiến lược tăng trưởng tập trung .............................................................. 35
2.3.2 Chiến lược phát triển hội nhập .................................................................. 36
2.3.3 Chiến lược phát triển đa dạng hóa ............................................................. 36
2.3.4 Chiến lược suy giảm ................................................................................. 37
2.3.5 Chiến lược hướng ngoại ............................................................................ 37
2.4 Khái quát các ma trận ...................................................................................... 38
Trang viii


2.4.1 Ma trận IFE .............................................................................................. 38
2.4.2 Ma trận EFE ............................................................................................. 38
2.4.3 Ma trận SWOT ......................................................................................... 39
2.4.4 Ma trận QSPM.......................................................................................... 40
2.5 SEO và lợi ích mang lại cho Doanh nghiệp ...................................................... 42
2.5.1 Khái niệm về SEO .................................................................................... 42
2.5.2 Lợi ích của SEO mang lại cho Doanh nghiệp ............................................ 42
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH
ACE VN .................................................................................................................... 44
3.1 Phân tích, tổng hợp, đánh giá các yếu tố bên ngồi CT ACE............................ 44

3.1.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ ...................................................................... 44
3.1.2 Phân tích mơi trường vi mơ ...................................................................... 47
3.1.3 Tổng hợp và đánh giá các yếu tố bên ngồi ............................................... 50
3.2 Phân tích, tổng hợp và đánh giá các yếu tố của nguồn lực bên trong CT ACE.. 52
3.2.1 Chất lượng nguồn nhân lực. ...................................................................... 52
3.2.2 Marketing ................................................................................................. 53
3.2.3 Nghiên cứu, phát triển .............................................................................. 55
3.2.4 Văn hóa tổ chức ........................................................................................ 55
3.2.5 Tổng hợp đánh giá .................................................................................... 55
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO CL KD SẮP TỚI CỦA CT TNHH ACE57
4.1 Đề xuất các chiến lược kinh doanh thông qua ma trận SWOT .......................... 57
4.2 Lựa chọn các chiến lược kinh doanh thông qua ma trận QSPM ....................... 59
4.3 Các đề xuất thực hiện chiến lược của CT TNHH ACE trong thời gian tới ........ 62
4.3.1 Chiến lược đa dạng hóa SP theo chiều ngang ............................................ 62
4.3.2 Chiến lược xâm nhập TT – Hoạt động Marketing ..................................... 63
Trang ix


KẾT LUẬN ............................................................................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 66

Trang x


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Sau khi VN gia nhập tổ chức thương mại thế giới – WTO, nhiều nhà đầu tư trong đó có
các tập đồn lớn hàng đầu thế giới như đã quan tâm hơn đến TT này – một TT sơi động,
hàng hóa đa dạng. Trước tình hình hội nhập sâu rộng đó thì các NM, DN nước ngồi tại
VN ngày càng nhiều. Chính những sự phát triển đó đã đáp ứng NC ngày càng cao của

các DN xây dựng trong nước cũng như các nhà đầu tư nước ngoài đối với lĩnh vực xây
dựng tại VN. Bên cạnh những VL truyền thống như sắt, thép, xi măng, gạch, gỗ, gốm
sứ thủy tinh thì VL nhựa Composite (nhựa kết hợp với sợi thủy tinh) từng bước được
người tiêu dùng biết đến như là một loại VL cao cấp với các SP có độ bền rất cao, chống
ăn mịn, trọng lượng nhẹ và nhiều tính năng ưu việt đóng góp những vai trị quan trọng
trong các cơng trình cơng nghiệp. Trước những đặc tính tối ưu đó thì Composite là một
loại VL tuyệt vời cho việc SX các bồn chứa hóa chất hay tháp xử lí khí thải... Nhưng
hiện tại ở VN, VL này vẫn còn chưa phổ biến nên giá thành khá cao.
Nắm bắt được xu thế đó, CT TNHH ACE VN đã phát triển thành công các SP Bồn, bể,
đường ống, tháp xử lý khí bằng VL Composite. Trong đó Tháp xử lý khí là một trong
những SP hàng đầu VN về xử lý khí thải. Ngồi các SP Composite truyền thống như
bồn, bể, ống, bích…, trong giai đoạn tiếp theo CT ACE sẽ tiếp tục mở rộng SX để cung
ứng các sản phầm mới: thang máng cáp, sàn thao tác vào TT. Để có được sự thành cơng
đó, CT TNHH ACE VN đã xây dựng cho mình một CL KD tồn diện để có thể tạo ra
sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Một trong những yếu tố giúp CT khẳng định được
thương hiệu của mình đó chính là CL SP của CT. Vì thế tơi chọn đề tài “Xây dựng CL
KD của CT TNHH ACE VN giai đoạn 2021 – 2025”, từ đó rút ra nhận xét và đưa ra
một số đề xuất nhằm hoàn thiện CL SP của CT.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu về cơng nghệ SX các bồn chứa hóa chất, tháp xử lí khí thải, bọc phủ, sàn
thao tác bằng VL Composite.
- Hiểu rõ về tình hình KD của CT giai đoạn 2016-2018, từ đó PT nhằm lập ra CL cho
CT giai đoạn 2021-2025.
1


- Hoàn thiện CL cho CT giai đoạn 2021-2025 nhằm phát triển TT của CT tại VN.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng: các phịng ban có liên quan của CT TNHH ACE VN.
- Phạm vi thời gian: tình hình KD 2016-2018, số liệu KD từ 2018-2020, định hướng
2021-2025.
- Phạm vi nghiên cứu: Trên cơ sở nội dung nghiên cứu, đề tài xác định nghiên cứu là:
“Xây dựng CL KD của CT TNHH ACE VN”. Phạm vi nghiên cứu từ năm 2021-2025,
nghiên cứu tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - VN và nội dung nghiên cứu của đề tài
tập trung vào SP chất liệu FRP Composite.

4. PP nghiên cứu
 PP thu thập thông tin: thu thập thông tin sơ cấp, nghiên cứu tại bàn làm việc và
quan sát tại phòng KD.
 PP thống kê.
 PP xử lý: tổng hợp, PT, kết luận.

5. Kết cấu các chương của báo cáo
Với lý do chọn đề tài và các PP nghiên cứu đã trình bày ở trên. Đề tài có kết cấu gồm 4
phần:
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CT TNHH ACE VN.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CL KD CỦA CT
ACE VN.
CHƯƠNG 3: CL KD CỦA CT TNHH ACE VN.
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO CL KD SẮP TỚI CỦA CT TNHH ACE
VN.

2


CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
TNHH ACE VN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của CT TNHH ACE VN

1.1.1 Thơng tin về CT
Địa chỉ văn phịng: 27 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Địa chỉ NM: Lơ 60D, Khu Chế Xuất và Công nghiệp Linh Trung III, Xã An Tịnh, Huyện
Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh.
Email :
Tel: 028 38112859-61/62
Mob: 0909960569
Fax: (028) 3842 9192
CT mẹ của ACE (Asian Chemical & Engineering), là một CT kỹ thuật nổi tiếng chuyên
về MT & hóa chất ở Thái Lan từ năm 1987. ACE (VN) Co., Ltd là chi nhánh được thành
lập vào năm 2004, là CT SX và kỹ thuật hàng đầu tại VN, chuyên thiết kế và SX các SP
kỹ thuật MT, SP công nghệ hóa chất, các SP lót và phủ ngồi bằng Composite FRP và
SP phịng thí nghiệm.

Hình 1.1 Hình ảnh CT TNHH ACE VN
3


(Nguồn: acevn.vn)
VL nhẹ đang là xu hướng chuyển đổi sử dụng trong cuộc sống nói chung và ngành cơng
nghiệp nói riêng. Trong đó, Composite (FRP) là loại VL liệu nhẹ đang ngày càng trở
nên phổ biến, có thể thay thế hoàn toàn kim loại và VL truyền thống, đem lại giá trị hiệu
quả kinh tế cao, được ứng dụng cho hầu hết các ngành trong nền kinh tế quốc dân. CT
ACE đã mang đến các SP chất liệu Composite chuyên về Bồn Composite, bể chứa,
đường ống, tháp xử lý khí. CT ACE cịn có kế hoạch phủ Lining cho các sàn bê tông.
ACE là một CT hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế, tư vấn, SX và lắp đặt các hệ thống xử
lí khí thải ơ nhiễm. Cung cấp các dịch vụ thu hồi các khí độc hại, PT và thiết kế các hệ
thống xử lý với công nghệ mới nhất và chi phí thấp nhất.

1.1.2 Q trình hoạt động của CT ACE VN

CT mẹ của ACE VN được thành lập vào năm 1987 là một trong những CT hàng đầu về
SX và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật ở Thái Lan, đặc biệt trong lĩnh vực thiết
kế và SX các SP công nghệ MT, công nghệ hóa học, các SP dùng trong phịng thí
nghiệm, các SP sơn phủ bề mặt chống ăn mịn, các SP cơng nghệ sinh học.
Dựa trên nền tảng và công nghệ suốt 15 năm của CT ACE thì hiện tại CT đã và đang có
hơn 60 dự án lớn. Với phương châm không ngừng đổi mới và cải tiến công nghệ, NM
SX ACE luôn chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực. CT thường xuyên kiểm
tra so sánh hiệu suất và quá trình SX nhằm cải tiến tất cả các hoạt động. Bồi dưỡng tay
nghề cho đội ngũ công nhân cũng là một trong những mấu chốt thành công hướng CT
đến với sự đổi mới và phát triển các SP mới. Bên cạnh vốn kinh nghiệm lâu đời và quý
giá trong lĩnh vực công nghiệp, CT liên tục phát triển cơng nghệ SX và hiện đại hóa
thiết bị hiện đại để đạt được quy trình SX tiêu chuẩn cao nhất để đảm bảo SP chất lượng
cao với giá cả hợp lý.
Với đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên dịch vụ, CT hồn tồn có khả năng cung cấp cả công
việc sửa chữa tại NM và tại chỗ. Trung tâm cuộc gọi dịch vụ của CT liên tục đầy đủ để
cử kỹ thuật viên dịch vụ đến giải quyết vấn đề của KH.
Với bề dày kinh nghiệm, CT có thể thiết kế các SP hoặc tồn bộ hệ thống kỹ thuật MT.
Ngồi ra CT có thể hỗ trợ, tư vấn và làm việc với KH từ giai đoạn thiết kế đến cung cấp,
lắp đặt thiết bị. Đội ngũ kỹ thuật của CT luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn bất cứ lúc nào
4


bạn yêu cầu. Với bề dày và kinh nghiệm của mình, CT đã và đang mang đến cho KH
những SP bồn, bể Composite, tháp xử lý khí phù hợp với mọi MT với tiêu chuẩn chất
lượng cao nhất. Không dừng lại ở đó, do CT là đơn vị trực tiếp SX bồn, bể Composite,
tháp xử lý khí là đơn vị phân phối bồn, bể, tháp xử lý khí cho các đơn vị cung cấp trên
TT hiện nay, nên giá thành của CT ln đảm bảo cạnh tranh nhất vì là đầu nguồn phân
phối. Vì vậy CT bảo đảm rằng mỗi SP CT làm, có chất lượng cao, đáp ứng các đặc điểm
kỹ thuật theo yêu cầu của KH và giá thành tốt nhất.
Quay trở lại hoạt động của CT, với phương châm luôn chú trọng vào yếu tố nhân lực,

vào tháng 7 hằng năm, ACE VN tổ chức chuyến dã ngoại dài ngày cho tồn thể NV
trong CT. Đây khơng chỉ là cơ hội để mọi người cùng thư giãn, nghỉ mát sau những giờ
làm việc căng thẳng mà còn là dịp để nâng cao tinh thần đoàn kết, tạo mối quan hệ gần
gũi giữa các TV trong tập thể ACE. Thơng qua các trị chơi vận động, hoạt động tập thể
và những bữa tiệc thân mật trong suốt chuyến hành trình, các TV ACE dường như được
tiếp thêm tinh thần làm việc, hứa hẹn mang lại nhiều thành công mới cho sự phát triển
bền vững của ACE VN trong thời gian sắp tới.

Hình 1.2 Hình ảnh hoạt động dã ngoại của CT TNHH ACE
(Nguồn: acevn.vn)
Ngày 24/01/2019, CT ACE VN hân hạnh tiếp đón CT Tư Vấn Thiết Kế GKW Consult
GmbH (Germany). Dẫn đầu chuyền viếng thăm NM ACE VN là Ngài Gert B - Giám
đốc dự án và các kỹ sư phụ trách. Tại chuyến viếng thăm này, hai bên đã trao đổi về
5


những yêu cầu thực tế từ dự án tại VN, khả năng thiết kế - SX - đáp ứng của CT ACE
VN. Trong đó, giải giải xử lý khí khí thải bằng công nghệ vi sinh được hai bên thảo
luận, chia sẻ hết sức chi tiết. Với kinh nghiêm cung cấp các dự án tương tự, công nghệ
thiết kế chuyên dụng và đội ngũ kỹ thuật thiết kế nhiệt tâm, CT ACE VN tự tin là một
trong số ít đơn vị đủ khả năng thiết kế, SX và cung cấp Hệ thống xử lý khí cơng nghệ
sinh học tại VN nói chung và cùng hợp tác với GWK Consult cho dự án mới tại phía
Bắc.

Hình 1.3 CT TNHH ACE tiếp đón CT Tư Vấn Thiết Kế GKW Consult GmbH
(Nguồn: acevn.vn)

1.2 Chức năng, NV và định hướng phát triển của CT TNHH ACE VN
1.2.1 Chức năng và NV
1.2.1.1 Chức năng

CT chuyên hoạt động trong lĩnh vực SX SP chất liệu FRP Copmosite là một loại nhựa
gia cường sợi thủy tính, việc ra đời của các SP này có thể đáp ứng mọi NC thiết yếu của
hầu hết các nhà SX các đơn vị trong ngành cơng nghiệp hóa chất.
CT ACE SX SP chất liệu Composite chuyên về Bồn Composite, bể chứa, đường ống,
tháp xử lý khí. CT ACE cịn có kế hoạch phủ Lining cho các sàn bê tông. Gần đây thì
CT đã SX ra một số SP mới đó là sàn thao tác đều làm từ VL Composite. Các SP về
Bồn chủ yếu SX ra để chứa đựng các hóa chất, Tháp xử lý khí để biến những những chất
6


độc hại trong nguồn nước thải của NM SX thành các chất khác không độc hại hoặc là
thành những chất ít độc hại hơn, do đó sẽ có thể giảm hàm lượng chất độc hại của NM
đến mức tối thiểu và cho phép có thể thải ra ngồi MT được mà khơng lo ảnh hưởng
đến đời sống nhân dân.

Hình 1.4 Bồn Composite
(Nguồn: acevn.vn)

Hình 1.5 Tháp xử lý khí chất liệu Composite
(Nguồn: acevn.vn)

7


Hình 0.6: Ống dẫn dùng trong chất lỏng FRP ( composite)
(Nguồn: acevn.vn)

1.2.1.2 Nhiệm vụ
CT mang đến cho KH những SP có chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đặt ra với
chi phí phù hợp. Ngồi ra đóng góp một phần nhỏ vào nhiệm vụ bảo vệ MT theo đúng

khẩu hiệu CT đặt ra: “Creating Better Businesses for a Better Society” tạo ra các DN tốt
hơn cho một xã hội tốt hơn.

1.2.2 Tầm nhìn, mục tiêu, sứ mệnh, định hướng phát triển
1.2.2.1 Tầm nhìn
Ln sẵn sàng hợp tác, cập nhập, áp dụng công nghệ tiên tiến nhất, với mục đích cung
cấp các SP, giải pháp MT sáng tạo vượt hơn sự mong đợi của KH và trở thành một trong
những CT hàng đầu trong ngành MT.

1.2.2.2 Mục tiêu
Mục tiêu KD của CT ACE là cung cấp các SP tốt nhất và giải pháp tốt nhất cho KH. CT
liên tục cải tiến, phát triển và nâng cấp SP của mình để đáp ứng NC của TT và đảm bảo
sự hài lòng của KH ở mức cao nhất.

1.2.2.3 Sứ mệnh

8


-

CT ACE tin rằng CT hiện hữu để tạo ra những SP ngày càng tốt, ngày càng tuyệt
vời hơn và không ngừng chú trọng tập trung vào sự cải tiến liên tục. Tin tưởng
vào sự đơn giản chứ không phức tạp.

-

CT ACE tin rằng CT cần làm chủ và kiểm sốt được các cơng nghệ chính, đằng
sau các SP mà CT SX và chỉ tham gia vào các TT nơi mà CT có thể đóng góp
đáng kể. CT ACE tin tưởng vào việc từ chối hàng trăm dự án để thực sự có thể

tập trung vào một số ít quan trọng và có ý nghĩa đối với CT. Tin tưởng với MT
làm việc minh bạch, thân thiện, nơi đó các TV được tôn trọng, phát huy được hết
năng lực và được chia sẻ các giá trị một cách công bằng và sự hợp tác sâu rộng
giữ các phòng ban, cho phép CT cải thiện, sáng tạo và uyển chuyển đáp ứng trong
mọi tình thế theo cách mà người khác khơng thể. Một cách thẳng thắn, CT không
giải quyết bất cứ việc gì kém hơn sự xuất sắc trong mỗi hoạt động của CT. CT
cam kết thành thật sẵn sàng thừa nhận khi sai lầm và can đảm quyết tâm thay đổi
và khơng lặp lại

1.2.2.4 Định hướng phát triển
-

Ngồi những SP Bồn, bể, đường ống, tháp xử lý khí thì CT còn phát triển thêm
dịch vụ bọc phủ Composite, sàn thao tác, thang máng cáp.
 Dịch vụ bọc phủ Composite là dịch vụ mang tới cho các cơng trình những
lớp bao bọc bên trong, với khả năng chống ăn mòn, chống thấm cao và
khơng bong tróc thì bọc phủ Composite sẽ giúp chúng ta chống lại sự ăn
mòn rất tốt và chống thấm của nước rất hiệu quả.

9


Hình 1.7: Dịch vụ bọc phủ Composite
(Nguồn: internet)
 Sàn thao tác bằng Composite, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực
như: Cơng nghiệp/ dầu khí - Dàn khoan/ NM nước - NM nước thải/ NM
thủy điện/ NM hóa chất/ NM xi mạ/ NM phân bón/ NM thực phẩm/ NM
thép/ Khu vực gần biển...
Sàn thao tác với những ưu điểm sau: khả năng chống ăn mịn bởi MT hóa chất; nước
biển tốt. Bền, nhẹ, dễ vận chuyển, dễ lắp đặt. Chi phí bảo trì bảo quản thấp. Rất an tồn

do khả năng cách điện và cách nhiệt tuyệt vời. VL khơng phát sinh từ tính, khơng gây
nhiễu, nên có thể sử dụng tốt trong ngành viễn thơng. Có tính đàn hồi khi bị va đập làm
giảm độ biến dạng của sàn. CT ACE là một trong những CT đi đầu tại VN đầu tư nghiên
cứu cho dòng SP này.

10


Hình 1.8: Sàn thao tác được làm bằng VLComposite
(Nguồn: internet)

1.3 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của CT TNHH ACE VN
1.3.1 Cơ cấu tổ chức của CT TNHH ACE VN

11


Hình 1.9: Tổ chức bộ máy nhân sự của CT TNHH ACE
(Nguồn: Phịng ban hành chính nhân sự CT TNHH ACE)

12


Giám Đốc
NGUYỄN MINH TẤN

QL NM
Bùi Thanh Hoá

Điều hành SX

Nguyễn Minh Thư

Trưởng SX
Nguyễn Minh Thư

TỔ MAT 1
Trưởng nhóm
Nguyễn Chí Dũng

1. Lê Anh Dũng
2. Nguyễn Văn Có
3. Cao Văn Đấu
4. Võ Văn Lực

TỔ MAT 2
Trưởng nhóm
Trần Văn Chến

1. Nguyễn Thị Ngọc Anh
2. Dương Ngọc Liên
3. Lương Thị Tuyết
4. Nguyễn Thị Nhỏ

TỔ RÁP + MÀI
Trưởng nhóm
Huỳnh Cơng Lập

Giám sát QC / QA
Nguyễn Đình Ân


Thư ký Văn Phòng kiêm
HCNS
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

Đội bảo vệ
Tạp vụ
Hồ Thị Thúy Liễu

Đội bảo trì cơ điện
Lê Quốc Dương

Pha chế nhựa và Cắt sợi
Nguyễn Văn Lành

Tổ Cơ Khí
Lê Quốc Dương
Nguyễn Văn Nhân

1. Lê Văn Hưng
2. Nguyễn Văn Ngoan
3. Nguyễn Phi Hùng
4. Võ Văn Hiệp
5. Nguyễn Thành Sang

Hình 1.10: Sơ đồ tổ chức CT ACE VN CO.,LTD khối NM
(Nguồn: Phòng KD CT)
13

Thủ kho
Nguyễn Thị Cẩm Tiên



1.3.2 Tình hình nhân sự
Bảng 1.1 Số lượng Nam/Nữ của CT TNHH ACE
Số lượng

Giới tính

Phần trăm

Nam

12

63,16%

Nữ

7

36,84%

Tổng

19

100%

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Nhận xét: CT TNHH ACE bao gồm 19 người. Trong đó có 12 nam,7 nữ chưa tính NV

ở NM. Với số lượng nam nữ như vậy rất là cân đối trong quá trình làm việc. Vì đây là
CT chuyên về bên kỹ thuật thiết kế cơ khí và điện nên rất cần những NV nam tài giỏi,
có kinh nghiệm làm việc, có sức khỏe tốt để đi các NM, cơng trình, KCN…
Bảng 1.2 Các phịng ban của CT TNHH ACE
Phịng ban/Tiếp tân

Số lượng NV

Phần trăm

Phòng ban giám đốc

1

5,26%

Phòng ban kế tốn

2

10,52%

Phịng ban thu mua

1

5,26%

Phịng hành chính nhân sự


1

5,26%

Phịng ban dự án

1

5,26%

Phịng ban thiết kế

3

15,79%

Phịng ban KD

8

42,11%

Tiếp tân

1

5,26%

19


100%

Tổng

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
14


Nhận xét: Việc phân bố các phòng ban như trên rất thuận tiện cho mọi công việc, mọi
hoạt động của CT.
Bảng 1.3 Bằng tốt nghiệp đại học của NV CT TNHH ACE
Bằng tốt nghiệp

Số lượng NV

Bằng kỹ sư
Bằng cử nhân
Tổng

Phần trăm
11

57,89%

8

42,11%

19


100%

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Nhận xét: Đa số NV ở CT là đều tốt nghiệp bằng kỹ sư Trường Đại học Bách Khoa và
cử nhân chuyên ngành về kinh tế. Thì với cơ cấu trình độ học vấn cao như vậy sẽ giúp
CT ngày càng vững mạnh và phát triển hơn nữa.
Bảng 1.4 Trung bình độ tuổi của NV CT TNHH ACE
Độ tuổi

Số lượng NV

Phần trăm

20-25

6

31,58%

25-30

3

15,79%

30-35

7

36,84%


35-40

2

10,53%

40-45

1

5,26%

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Nhận xét: Độ tuổi tầm 20-45 tuổi thì tất cả các NV đang ở ngay độ tuổi có sức khỏe dồi
dào, sức khỏe mạnh, sức khỏe tốt, đang ở độ tuổi cống hiến hết mình cho CT.

1.4 Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của CT
15


Vốn điều lệ: 9.600.000.000, trong đó có bao gồm Cơ sở thiết bị máy móc SX bên NM,
bao gồm tiền thuê Nhà xưởng, trong nhà Xưởng mua các thiết bị như máy cẩu, máy
quấn bồn, máy Pultrision. CT mỗi phòng ban đều có 1 máy in, sắp tới mỗi NV sẽ được
CT cấp cho 1 máy tính làm việc riêng, 1 sổ tay ghi chép và đồng phục cá nhân.
Địa chỉ văn phòng: 27 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh,
CT ở ngay mặt tiền rất thuận tiện cho cơng việc, CT gồm có 8 phịng ban: phịng giám
đốc, phịng KD, phịng hành chính nhân sự, phịng kế tốn, phịng thu mua, phịng dự
án, phịng kỹ thuật và phịng họp. Tầng trệt CT có 1 quầy tiếp tân để chào đón KH, đối
tác. Mỗi phịng ban đều có gắn camera để thuận tiện cho việc theo dõi NV các phòng

ban làm việc. Đặc biệt là CT có căn tin nấu ăn cho NV vào buổi trưa, có thuê 1 NV nấu
bếp và dọn dẹp tất cả mọi thứ, sau những giờ làm việc mệt mỏi bữa trưa chính là lúc
mọi người ở các phịng ban có thể gặp mặt nói chuyện, ăn cơm chung với nhau, gắn bó
thêm tình đồn kết giữa các NV.
Địa chỉ NM: Lô 60D, Khu Chế Xuất và Công nghiệp Linh Trung III, Xã An Tịnh, Huyện
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh thuận tiện cho việc giao hàng, vận chuyển hàng hóa, chi phí
trả cho nhân cơng thấp hơn so với Thành phố Hồ Chí Minh, tương lai có thể SX qua
Campuchia.
Với tình hình tài sản, cơ sở vật chất đầy đủ ở NM Tây Ninh thì sẽ thuận tiện cho dây
chuyền SX, giao SP đến KH đúng hẹn và chất lượng như KH mong muốn. NM đặt ở
Tây Ninh cũng tiết kiệm được chi phí chi trả cho nhân cơng của CT. Còn ở văn phòng
CT, với cơ sở vật chất, những chính sách đãi ngộ sẽ giữ được NV ở lại gắn bó lâu dài,
khuyến khích tinh thần NV làm việc năng động, sáng tạo hơn, đem lại lợi nhuận khơng
nhỏ về cho CT. Các phịng ban đều gắn camera giúp NV tự ý thức và làm việc nghiêm
túc hơn. Còn việc ăn cơm chung ở văn phòng sẽ giúp mọi người trong các phịng ban
đồn kết hơn, đó cũng là nguồn tạo nên sức mạnh của CT, làm nên CT vững mạnh phát
triển.

1.5 Giới thiệu về phòng KD (phòng ban đang thực tập)
-

Chức năng của Phịng KD mà tơi đang thực tập:

16


 Xây dựng CL KD chung của CT theo từng giai đoạn: Ngắn hạn – Trung hạn –
Dài hạn; công tác tài chính – ngân hàng. Xây dựng kế hoạch, CL KD theo tháng,
quý, năm.
 Theo dõi, hỗ trợ, tổng hợp báo cáo cho Ban Tổng Giám đốc về tình hình hoạt

động của tồn CT và của các CT TV, liên kết và các hợp đồng góp vốn liên doanh.
Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, SP của các bộ phận khác nhằm mang
đến KH chất lượng dịch vụ cao.
 Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các CL KD. Nghiên cứu đề xuất, lựa
chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết. Nghiên cứu về TT, đối thủ cạnh tranh.
Xây dựng cách CL PR, marketing cho các SP theo từng giai đoạn và đối tượng
KH.
Phó Giám đốc

Trưởng Phòng KD

NV Sales 1

NV Sales 3
NV Sales 2

NV Thực Tập 1

NV Thực Tập 3

NV Thực Tập 2
Hình 1.11: Cơ cấu tổ chức Phịng KD
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
-

Phó giám đốc: Anh Lã Nguyễn Hùng Long, NV của Phó giám đốc:
 Thực hiện xây dựng CL, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch cơng việc của
Phịng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. Xây dựng các quy trình,

17



quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh giá hiệu quả các quy trình,
quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của CT.
 Tổ chức bộ máy nhân sự, phân cơng cơng việc trong Phịng để hồn thành ngân
sách năm, kế hoach cơng việc của phịng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ.
 Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của CT và các báo cáo khác theo
yêu cầu của Ban điều hành. Lập báo cáo thống kê, PT, đánh giá, nhận xét tình
hình SX KD thuộc các lĩnh vực trong các kỳ họp giao ban hoặc họp đột xuất gởi
UBND tỉnh, các Sở, ngành có liên quan đúng theo quy định.
 Tổng hợp, PT số liệu về tình hình SX KD của các CT TV, liên kết; tình hình đầu
tư tài chính của CT. Thống kê, đối chiếu hợp đồng, khối lượng hồn thành, cơng
nợ lĩnh vực tư vấn với các phòng ban khác; đồng thời đề xuất hướng xử lý về
việc thực hiện hợp đồng, thu hồi nợ khó địi, các hồ sơ cắt giảm chi phí tư vấn,
xây lắp khi có Quyết định phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư cơng trình được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
 Phối hợp Phịng Kế tốn – Tài vụ cung cấp hồ sơ, số liệu, thuyết minh phục vụ
cho yêu cầu của đơn vị Kiểm toán hàng năm, cơ quan Thuế (nếu có)
 Soạn thảo các loại văn bản liên quan đến hoạt động SX KD của Phòng và
CT...Các nhiệm vụ đột xuất khác do Ban tổng giám đốc phân công.
 TK và phát triển KH mới thuộc nhóm KH mục tiêu của CT. TK KH thực hiện
đầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết theo kế hoạch và CL phát triển của CT. TK,
duy trì và phát triển mối quan hệ với KH. Chăm sóc KH theo chính sách của CT.
 Thu thập và QL thơng tin KH và hồ sơ KH theo quy định. Đầu mối về việc thu
nhập, QL thông tin KH để phục vụ cho công tác đánh giá xếp hạng KH, thẩm
định và tái thẩm định các hồ sơ KH.
-

Nhiệm vụ phòng KD cần thực hiện:
 Các nhiệm vụ hoặc nhiệm vụ đột xuất khác do Phó giám đốc phân cơng. Làm

báo giá và xử lí các khiếu nại, phán ánh của KH.
 Thống kê, đối chiếu hợp đồng, khối lượng hoàn thành, cơng nợ lĩnh vực tư vấn
với các phịng ban khác; đồng thời đề xuất hướng xử lý về việc thực hiện hợp
đồng, thu hồi nợ khó địi, các hồ sơ cắt giảm chi phí tư vấn, xây lắp khi có Quyết

18


×