Báo Cáo thực tập tốt nghiệp
I, Mục đích , thời gian, địa điểm thực tập tốt nghiệp
1.1 Mục đích
- Thông qua quá trình thực tập giúp cho sinh viên bớc đầu làm quen với các công
việc liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật xây dựng, kinh tế và quản lý đô thị mà các
doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nớc đang thực hiện hàng ngày.
- Giúp cho sinh viên bổ sung những kiến thức thực tế, những kinh nghiệm đúc kết
từ thực tế khi ra trờng có thể tiếp cận các công việc của ngời kĩ s kinh tế và quản
lý đô thị nhanh hơn, đạt hiệu quả công tác cao hơn.
- Thông qua thực tập chức danh cán bộ kinh tế và quản lý đô thị giúp cho sinh viên
hiểu biết sâu sắc hơn, khả năng vận dụng tốt hơn các kiến thức đã học từ đó củng
cố vững chắc hơn lòng tin yêu nghề nghiệp đã lựa chọn.
1.2 Thời gian ,địa điểm thực tập
- Thời gian thực tập :Từ ngày 3/1/2006 đến 18/2/2006
Nghỉ tết từ 23/1/2006 đến 5/2/2006.
- Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần đầu t hạ tầng khu công nghiệp và đô thị - số
18
1
II, Tìm hiểu chung
2.1 Giới thiệu chung
- Tên công ty :
Công ty cổ phần đầu t hạ tầng khu công nghiệp
và đô thị - số 18
- Tên giao dịch quốc tế :
No 18 urban and industrial zone infrastructure
investment joint stock company
- Tên viết tắt : Hanoi.CT18
- Trụ sở : Số 193-195 Khâm Thiên, Quận Đống Đa Hà Nội
- Điện thoại : (84-4) 5565701 5.556509 5.565514
- Fax : (84-4) 5.565498
- Tổng số cán bộ toàn công ty : 1.120 ngời.
1- Cơ cấu lao động :
+ Gián tiếp : 145 ngời
+ Trực tiếp sản xuất : 975 ngời
2- Phân loại trình độ nghiệp vụ
+ Trình độ đại học : 105 ngời
+ Trình độ trung cấp : 40 ngời
+ Công nhân kỹ thuật và công nhân hợp đồng lao động : 975 ngời
2.2 Quá trình phát triển
Công ty đợc thành lập từ năm 1969 theo quyết định số 1296- QĐ - TC ngày
17/6/1969 của UBND Thành phố Hà Nội với tên gọi Công ty sửa chữa nhà xởng- lắp
đặt thiết bị thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội và đợc bổ sung nghiệm vụ, đổi tên qua các
giai đoạn 1985,1992,1993,1996.
Trớc năm 2000 lĩnh vực SXKD chủ yếu của công ty là xây lắp công nghiệp - dân
dụng , xây dựng kỹ thuật hạ tầng đô thị, lắp dặt thiết bị các công trình công nghiệp -
dân dụng, lập dự án đầu t, tổ chức xây dựng cơ sở hạ tầng.
Ngày 8/3/2002 UBND Thành phó Hà Nội có Quyết định số 37/2002/QĐ-UB về việc
chuyển giao Công ty thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội sang trực thuộc Tổng Công ty Đầu
t và phát triển nhà Hà Nội.Từ khi chuyển về Tổng Công ty,Công ty đã đợc bổ sung
nhiều ngành nghề mới nh xây lắp nhà cao tầng,đầu t xây dựng các khu thơng mại, dịch
vụ, khu công nghiệp,
Từ năm 2001 đến nay Công ty có sự tăng trởng rõ rệt và ổn định, giá trị sản lợng
năm sau thờng tăng gấp đôI năm trớc, tỷ suất lợi nhuận tăng từ 9% năm 2001 lên 23%
năm 2004, thu nhập bình quân của ngời lao động tăng từ 850.000đ năm 2001
lên1.360.000đ năm 2004. Năm 2003 Công ty đợc nâng hạng doanh nghiệp từ hạng 3
lên hạng 2.
2
Ngày 03/02/2005 Công ty đợc cổ phần hoá theo Quyết định số 781/2005/QĐ-UB về
việc chuyển doanh nghiệp nhà nớc Công ty Đầu t hạ tầng khu công nghiệp và đô thị -
số 18 thành Công ty cổ phần đầu t hạ tầng khu công nghiệp và đô thị - số 18.
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103006905 do Sở Kế hoạch & Đầu t TP Hà
Nội cấp ngày 12/4/2005.
2.3 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng và kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
- Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, công cộng và các công trình khác.
- Sản xuất buôn bán vật liệu xây dựng.
- Tổ chức xây dựng các cơ sở kỹ thuật hạ tàng giao thông đô thị nh GPMB, xây
dựng điện hạ thế , cấp thoát nớc, quy hoạch cây xanh, xây duẹng di chuyển nhà máy,
san nền , đờng xá, vỉa hè
- Lắp đặt thiết bị các công trình công nghiệp và dân dụng bao gồm : cấp thoát nớc,
thiết bị cơ điện, hệ thống thông tin, tín hiệu điều khiển nút giao thông thành phố.
- Xây dựng lắp đặt các công trình thuỷ lợi : đê , kè, cống, trạm bơm,
- Xây dựng các công trình thông tin bu điện : mơng, cống, đặt ống luồn cáp,
- Đầu t hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp
- Đầu t và kinh doanh hạ tầng đô thị : Khu vui chơI giảI trí, công viên văn hoá, thể
dục thể thao.
- Thực hiện công việc t vấn : Lập dự án đầu t xây dựng, triển khai các dực án quy
hoạch, lập hồ sơ mời thầu, xét thầu; giám sát thi công các công trình nhóm B,C.
- Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất : Đối với các công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp.
- Thiết kế công trình cấp thoát nớc.
- Thiết kế xây dựng cầu ,đờng bộ đến loại trung.
- Thiết kế kết cấu đối với công trình dân dụng, công nghiệp.
- Khảo sát địa hình, địa chất thủy văn, khảo sát thăm dò địa chất công trình .
- Kinh doanh dịch vụ khu công nghiệp.
- Kinh doanh nhà, bất động sản.
- Kinh doanh dịch vụ vận tảI đờng bộ.
- Kinh doanh dịch cụ du lịch sinh tháI, lữ hành nội địa và quốc tế, thể dục thẻ thao,
khu công viên vui chơI giảI trí , dịch vụ khách sạn, nhà hàng ăn uống.
- Xuất khẩu trực tiếp.
- Đại lý mua bán vật t thiết bị xây dựng, trang thiết bị nội ngoại thất và vật t hàng
hoá các loại.
2.4 Tình hình sản xuất kinh doanh
2.4.1 Tình hình hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động tài chính của Công ty trong 3 năm gần đây
Đơn vị : 1000 đồng
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 KH Năm
3
2005
Tổng giá trị sản
lợng
44.460.000 104.688.000 118.677.000 120.000.000
Doanh thu 33.872.000 59.981.000 101.263.000 110.000.000
Lợi nhuận ròng 359.344 730.614 1.014.576 2.100.000
Nộp ngân sách 2.079.197 3.241.851 7.778.508 5.202.000
2.4.2 Các thành tựu, công trình dự án nổi bật
1. Các dự án Công ty đã thực hiện :
- Dự án đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Ninh Hiệp - Gia Lâm
(phần trong hàng rào ).
- Dự án xây dựng Trung tâm Thơng mại và nhà ở kinh doanh 20 Cát Linh.
- Dự án xây dựng nhà văn phòng cho thuê, văn phong công ty và văn phòng các xí
nghiệp 195 Khâm Thiên.
- Dự án Đầu t xây dựng chung c cao tầng Láng Hạ - Thanh Xuân.
- Dự án nhà ở cao tầng 2,1 ha tại phờng Thợng Thanh - Long Biên
- Dự án Đầu t xây dựng khu du lịch sinh thái Long Biên.
2. Một số công trình nổi bật công ty đã và đang thi công
TT Tên Công trình
Giá trị
nhận
thầu
(triệu
đồng)
Tiến độ
thi công
(ngày)
Chủ đầu t
1
Xây dựng tuyến ống cấp nớc khu
liên hợp thể thao Quốc gia
5.663 62 Công ty KDNS Hà Nội
2
Xây dựng tuyến ống truyền tải
D800 đờng vành đai III đạon từ
điểm cuối ống D800 khu liên
hợp TTQG qua nút Trung Hoà
đến đờng Nguyễn Huy Tởng
18.900 Công ty KDNS Hà Nội
3
Xây dựng bãi đỗ xe khu liên hợp
thể thao quốc gia Thành phố Hà
Nội gói thầu số 2
13.246 138
Công ty khai thác điểm
đỗ xe Hà Nội
4
4
Dự án Láng Hạ - Thanh Xuân
( Gói thầu số 6,7,8,10)
31.200
Ban QLDA Đầu t XD
hạ tầng tuyến đờng và
hai bên đờng Láng Hạ -
Thanh Xuân
5
Gói thầu GD6 : Xây mới đoạn
tuyến từ Km 13+400 đến Km
14+200 thuộc dự án Xây dựng đ-
ờng 5 kéo dài ( Cầu Chui - Cầu
Đông Hội - Bắc Thăng Long )
48.600 17 tháng
Ban QLDA hạ tầng Tả
ngạn
6 Xây dựng chợ Bởi 19.098 185
Ban QLDA Quận Tây
Hồ
7 Xây lắp phần thân nhà N2D 29.177 320
Cty Đầu t phát triển nhà
số 6 Hà Nội
8
Xây lắp nhà N4CD của dự án
XD cụm nhà ở trên ô đất
N3,N4,N6,N7,N8 Khu đô thị
Trung Hoà - Nhân Chính
37.206 440
Cty Đầu t phát triển nhà
số 6 Hà Nội
9
Xây dựng nhà máy sản xuất nớc
ngọt
37.100 290
Cty CBKDLTTP Hà
Nội
10
Phân xởng sản xuất chính, sân v-
ờn, đờng, điện ngoài nhà, nớc
ngoài nhà - Nhà máy sản xuất
các loại ống thép
13.229 150
Cty kim khí Thăng
Long
11
Xây lắp nhà máy nớc Nguyên
Khê công suất 10.000m
3
/ngày
22.973 230
Cty Sản xuất XNK
Tổng hợp Hà Nội
12
Dự án Xây dựng nhà máy sản
xuất săm lốp ôtô ASEAN
9.400 150
Cty TNHH ASEAN
TIRE
2.5 Mô hình tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Công ty cổ phần đầu t hạ tầng KCN và đô thị - số 18 là công ty thuộc Tổng Công ty
đầu t và phát triển nhà Hà Nội.Công ty thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh đã
đăng kí với Tổng công ty, ngoài ra công ty còn chủ động tìm kiếm thị truờng để phát
Cty CP Đầu tư hạ tầng KCN và đô thị số 18
(Ha Noi.CT18)
P. Giám Đốc
5
triển.Mô hình quản lý của công ty là mô hình trực tuyến tham mu. Công ty có các xí
nghiệp và đội sản xuất trực thuộc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm
của công ty. Trên cơ sở kế hoạch SXKD trong năm đã đợc Đại hội cổ đông phê duyệt
và kế hoạch SXKD của công ty đăng ký với Tổng Công ty, công ty sẽ giao cho các xí
nghiệp, các Đội sản xuất thực hiện kế hoạch và theo dõi , báo cáo việc thực hiện kế
hoạch lên Tổng Công ty và các ngành có liên quan.
Cty CP Đầu tư hạ tầng KCN và đô thị số 18
(Ha Noi.CT18)
P. Giám Đốc
6
Cơ cấu quản lý của Công ty cổ phần đầu t hạ tầng khu công nghiệp và đô thị - số 18
Cty CP Đầu tư hạ tầng KCN và đô thị số 18
(Ha Noi.CT18)
Cty CP TM DV Và THể
THAO Quan hoa
(29% vốn)
Cty CP tư vấn thiết kế
Xd 18.1
(56,67% vốn)
Hội đồng Quản trị
Giám đốc Công ty
P. Giám Đốc
P. Giám Đốc
P. Giám Đốc
Ban kiểm soát
Phòng
kế hoạch dự án
Phòng
Quản lý kinh tế
Phòng
kỹ thuật -ATLĐ
Phòng
tàI chính kế toán
Phòng tổ
chức hành chính
Xí nghiệp
xây lắp 2
Xí nghiệp
xây lắp 4
Xí nghiệp
xây lắp 5
Xí nghiệp
xây lắp 6
Xí nghiệp
xây lắp 8
Xí nghiệp
xây lắp 9
Bql da cụm
cn ninh hiệp
đội xây lắp 1 đội xây lắp 2 đội cơ giới
7
2.6 Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng,Ban, Xí nghiệp xây lắp, Đội sản xuất trong
công ty
Các Phòng,Ban, Xí nghiệp xây lắp, Đội sản xuất trong công ty có các chức năng,
nhiệm vụ đợc quy định cụ thể theo Quyết định số 82/QĐ-TC ngày 6/4/2004 của Giám
đốc Công ty. Cụ thể:
2.6.1 Phòng Kế hoạch Dự án (P1)
1. Sơ đồ tổ chức
2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng
a) Chức năng
Phòng kế hoạch dự án là phòng chuyên môn có chức năng tham mu cho lãnh
đạo công ty những mặt sau :
- Xây dựng , tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch dàI hạn, trung hạn, ngắn hạn,
hàng tháng , hàng quý và hàng năm.
- Thiết lập và điều hành các dự án đầu t, dự án sản xất hợp tác kinh doanh, dự án
liên doanh liên kết.
- Tìm kiếm thị trờng trong và ngoàI nớc để nhận thầu, đấu thầu , kí kết hợp đồng
kinh tế.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty; Phần Quản lý dự toán thi công
theo sự chỉ đạo của phó giám đốc phụ trách xây lắp - G3
b) Nhiệm vụ
+) Công tác kế hoạch
- Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty và thị trờng; căn cứ vào
tình hình thực tế, xây dựng kế hoạch dàI hạn, ngắn hạn phát triển công ty trong
từng thời kỳ.
- Tổng hợp và xây dựng kế hoạch SXKD hàng năm của công ty phù hợp với nhiệm
vụ cấp trên giao và tình hình thực tế để thông qua Đại hội cổ đông.tham mu cho
lãnh đạo Công ty giao kế hoạch sản xuất xuống các đơn vị.
- Quản lý kế hoạch sản xuất của các đơn vị, tham mu kịp thời cho lãnh đạo côngty
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sản xuất của các đơn vị cho phù hợp.
Trưởng phòng
Phó phòng
Bộ phận 1
Bộ phận 2 Bộ phận 3 Bộ phận 4
8
- Kết hợp với các phòng ban chức năng khác đôn đốc thực hiện kế hoạch, chấp
hành chế độ báoc cáo kịp thời chính xác từ lãnh đạo công ty về kết qua SXKD của
đơn vị và toàn cong ty trên cơ sở kế hoạch đã xây dựng.
- Tham mu cho lãnh đạo công ty ký các văn bản thuiộc chức năng , nhiệm vụ đợc
giao nh hợp đòng kinh tế , thanh lý hợp đồng , hồ sơ dự thầu, công văn tàI liệu.
- Tổ chức tốt công tác tiếp thị tìm kiếm thị trờng.Tổ chức nhận thầu, đấu thầu công
trình.
- Phối hợp với phòng TCHC xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn lao động cho công
ty, bổ túc nâng cao trình đọ nghiệp vụ cho cán bộ toàn công ty.
- Phố hợp với các phòng ban, đơn vị trực thuộc có liên quan để xây dựng kế hoạch
đàu t, đổi mới trang thiết bị , xe máy, cơ sở vật chất và huớng dãn các đơn vị trực
thuộc triển khai thực hiện.
+ Phòng quản lý kinh tế : Phòng quản lý kinh tế là phòng chuyên môn có chức năng
tham mu , giúp việc cho lãnh đạo công ty trong công tác kiểm soát chứng từ chi phí
đầu vào của các công trình thi công xây lắp.
+ Phòng kỹ thuật an toàn lao động :
Phòng kỹ thuật ATLĐ có trách nhiệm hớng dẫn , theo dõi , kiểm tra việc thực hiện
quản lý chất lợng , an toàn , khối lợng , tiến độ , môI trờng đối với các công trình do
các đơn vị trực thuộc công ty thi công , điều tra xác minh các sự cố và đề xuất biện
pháp xử lý khắc phục đối với các sai phạm kỹ thuật ATLĐ .
+ Phòng tài chính kế toán :
1- Tổ chức : Tổ chức , quản lý bộ máy tài chính kế toán công ty , các đơn vị hạch
toán phụ thuộc ( Các ban quản lý dự án ) theo đúng quy định của nhà nớc .
2- Tham mu : Tham mu cho giám đốc quản lý TCKT toàn công ty , thực hiện chức
năng tham mu giúp giám đốc công ty chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện
đúng quy định về TCKT của nhà nớc , các quy định , quy chế , hớng dẫn của
công ty , xây dựng , ban hành , hớng dẫn các quy định nội bộ về lĩnh vực TCKT.
3- Kiểm tra : Lập kế hoạch địn kỳ , đột xuất về thực hiện công tác TCKT của đơn
vị . Thờng xuyên đôn đốc kiểm tra , thanh tra , rút kinh nghiệm , đánh giá kết
quả để tham mu kịp thời với lãnh đạo công ty chỉ đạo công tác tài chính sát sao
và có hiệu quả .
+ Phòng tổ chức hành chính : Phòng tổ chức hành chính là phòng tham mu , giúp
việc cho lãnh đạo công ty về công tác tổ chức sản xuất , tổ chức nhân lực , quản lý và
sử dụng lao động , thi đua khen thởng , công tác quân sự , thực hiện các chế độ chính
sách đối với ngời lao động . Tham gia thực hiện xây dựng đơn giá tiền lơng , kế hoạch
tiền lơng và quản lý quỹ lơng , công tác hành chính , quản trị công ty , công tác bảo vệ
và các công việc khác .
9
III. Kỹ thuật xây dựng các công trình
3.1 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng về thi công và nghiệm thu công trình xây
dựng
Danh Mục các tiêu chuẩn thi công , nghiệm thu và
an toàn phục vụ quản lý chất lợng ngành xây dựng
Số TT Số hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn
1 TCVN 5637 : 1991 Quản lý chất lợng xây lắp công trình xây dựng.
Nguyên tắc cơ bản
2 TCXD 4055 : 1985 Tổ chức thi công
3 TCVN 4085 :1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và
nghiệm thu
4 TCVN 4091 : 1985 Nghiệm thu các công trình xây dựng
5 TCVN 4447 : 1987 Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu
6 TCVN 4452 : 1987 Kết cấu bê tông và be tông cốt thép lắp ghép.
Quy phạm thi công và nghiệm thu
7 TCVN 4459 : 1987 Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây
dựng
8 TCVN 4252 : 1988 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết
kế thi công. Quy phạm thi công và nghiệm thu
9 TCVN 4516 : 1988 Hoàn tiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
10 TCVN 4519 : 1988 Hệ thống cấp thoát nớc nhà và công trình. Quy
phạm thi công và nghiệm thu
11 TCVN 4528 : 1988 Hầm đờng sắt và hầm đờng ô tô. Quy phạm thi
công, nghiệm thu
12 TCVN 4606 : 1988 Đờng ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu. Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
13 TCVN 5576 : 1991 Hệ thống cấp thoát nớc. Quy phạm quản lý kỹ
thuật
14 TCVN 5639 : 1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc
cơ bản
15 TCVN 5640 : 1991 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
16 TCVN 5641 : 1991 Bể chứa bằng bê tông cốt thép. Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
17 TCVN 5674 : 1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và
nghiệm thu.
18 TCVN 5718 : 1993 Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây
dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nớc.
19 TCVN 4453 : 1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
Quy phạm thi công và nghiệm thu.
20 TCXD 79 : 1980 Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.
21 TCXD 170 : 1989 Kết cấu thép. Gia công lắp ráp và nghiệm thu -
10