CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA ĐTCN - LT 25
Câu Đáp án Điểm
1
B A x
0
x
1
x
2
x
3
0 0
0 1
1 0
1 1
1 0 0 0
0 1 0 0
0 0 1 0
0 0 0 1
Suy ra các hàm ngõ ra được xác định như sau: 0.5đ
BAxBAx
BAxBAx
.;.
.;.
31
20
==
==
Vậy mạch điện của bộ giải mã 2 → 4:
0,5
0,5
1
A
B
x
0
x
1
x
2
x
3
2 CẤU TẠO
Triac có cấu tạo gồm các lớp bán dẫn P – N ghép nối tiếp nhau và được nối
ra 3 chân, hai chân có dòng điện lớn qua gọi là T
1
và T
2
, chân điều khiển cho Triac
dẫn gọi là cực cổng G.
Triac có thể xem như 2 SCR ghép song song và ngược chiều nhau sao cho
có chung cực cổng G .
Triac là viết tắt của Triode Ac semiconductor switch (hay còn gọi là khóa
điện xoay chiều có 3 cực).
NGUYÊN LÝ HỌAT ĐỘNG VÀ ĐẶC TÍNH CỦA TRIAC
Cấu trúc của Triac được xem như 2 SCR ghép song song và ngược chiều nên
khi khảo sát đặc tính của Triac người ta khảo sát như mạch thực nghiệm sau :
Hình a khi cực T
2
có điện áp dương và cực G được kích xung dương thì
Triac sẽ dẫn điện theo chiều từ T
2
sang T
1
.
Hình b khi cực T
2
có điện áp âm và cực G được kích xung âm thì Triac sẽ
dẫn điện theo chiều từ T
1
sang T
2
.
Hình c khi Triac được dùng trong nguồn điện xoay chiều ,ở bán kỳ dương
cực G cần được kích xung dương ,còn ở bán kỳ âm cực G cần được kích xung
0,5
0,5
0,5
SCR
1
SCR
2
G
2
G
1
T
2
T
1
Cấu trúc tương
đương của Triac
T
1
T
2
G
Ký hiệu của Triac
N
P
N
P
N
N
T
2
T
1
G
Cấu tạo của Triac
T
1
T
2
G
TẢI
R
S
U
cc
T
1
T
2
G
TẢI
R
S
U
cc
T
1
T
2
G
TẢI
R
U
A
C
(a)
(b) (c)
âm .Triac cho dòng điện qua được cả 2 chiều và khi đã dẫn điện thì điện áp rơi trên
2 cực T
1
– T
2
rất nhỏ nên được coi như công tắc bán dẫn dùng trong nguồn điện
xoay chiều .
Đặc tính của Triac gồm 2 phần đối xứng nhau qua điểm 0, hai phần này
giống như đặc tuyến của hai SCR mắc ngược chiều nhau.
CÁC CÁCH KÍCH MỞ TRIAC
Thật ra do sự tương tác giữa các vùng bán dẫn mà Triac được kích dẫn theo
0,5
I
U
TT
0
U
BO
-U
BO
I
0
=0
I
1
>I
0
I
2
>I
1
T
1
T
2
G
T
1
T
2
G
T
1
T
2
G
T
1
T
2
G
(a) (b) (c) (d)
Đặc tuyến Volt – Ampère của Triac
4 cách khác nhau.Với hai cách kích đầu (a) và (b) gọi là kích thuận ta chỉ cần dòng
kích nhỏ đủ để Triac dẫn, còn với hai cách kích sau (c) và (d) gọi là kích ngược vì
ta phải cần dòng kích lớn mới đủ để làm Triac dẫn.
CÁC CÁCH KHÓA TRIAC
- Khi triac đang dẫn, muốn khóa triac ta giảm dòng dẫn xuống dưới dòng duy trì.
(dòng duy trì là dòng nhỏ nhất mà triac dẫn).
3 a. Lệnh đảo bit (NOT):
Ngõ vào/ngõ ra Toán hạng Dữ liệu
None None
Mô tả hoạt động :
Lệnh NOT (NOT) sẽ đảo trạng thái ngõ vào nghĩa
là khi ngõ vào là 1 thì ngõ ra sẽ là 0 và ngược lại .
b. Lệnh chuyển tiếp âm, chuyển tiếp dương (Positive, Negative
Transition):
Ngõ vào/ngõ ra Toán hạng Dữ liệu
IN (FBD) I, Q, M, SM, T, C, V, S, L, Power FlowBOOL
OUT (FBD) I, Q, M, SM, T, C, V, S, L, Power FlowBOOL
Mô tả hoạt động :
Lệnh chuyển tiếp dương - Positive Transition (EU)
t Trong LAD là dạng
tiếp điểm chuyển đổi dương cho phép dòng cung
cấp thông mạch trong một vòng quét khi có sườn
lên của tín hiệu điều khiển (off to on).
Lệnh chuyển tiếp âm - Negative Transition (ED) trong
LAD là dạng
tiếp điểm chuyển trạng thái âm cho phép dòng
cung cấp thông mạch trong một chu kỳ vòng quét
khi có sườn xuống của tín hiệu điều khiển (on to off).
0,5
0,5
0,5
0,5
1
Cộng (I)
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
Cộng ( II )
Tổng cộng ( I + II )
………… ,Ngày……… tháng…………năm…….
Duyệt Hội đồng thi tốt nghiệp Tiểu ban ra đề thi