Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Tìm hiểu công nghệ mạ kim loại dòng thải và các chất thải quan trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ MƠI TRƯỜNG

--------------------------

CHUN ĐỀ MƠN HỌC

CÁC Q TRÌNH SẢN XUẤT CƠ BẢN
Tên chun đề:

TÌM HIỂU CƠNG NGHỆ MẠ KIM LOẠI
DÒNG THẢI VÀ CÁC CHẤT THẢI QUAN TRỌNG

Giáo viên hướng dẫn :
Nhóm AKL :
Lớp
Khóa

:
:

Đinh Bách Khoa
Bùi Vân Anh
Phạm Quang Khánh
Đỗ Thị Lương
Công nghệ môi trường
K49

Hà Nội 10/2006

LUAN VAN CHAT LUONG download : add




Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”

MỤC LỤC
1
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………5
CHƯƠNG 0: KHÁI QT VỀ CƠNG NGHỆ MẠ KIM LOẠI VÀ TÌNH HÌNH
SẢN XUẤT CỦA CƠNG NGHỆ MẠ ĐIỆN.
6
1.1
Vai trị của giai đoạn hoàn thiện bề mặt: .............................................6
1.2
Các phương pháp được đề xuất để hoàn thiện bề mặt: .......................6
1.3
Khái quát về mạ điện: ...........................................................................6
1.3.1 Bảng năng suất của một số cơ sở mạ điện ở Việt Nam năm 1998 ........6
1.3.2 Bảng năng lượng tiêu thụ của một số công ty năm 1998 ......................7
1.3.3 Bảng độc tính một số hố chất sử dụng trong cơng nghệ mạ điện: ....10
2
PHẦN I : Q TRÌNH XỬ LÝ BỀ
MẶT………………………………..12
2.1
Chương 1: Phương pháp cơ học .........................................................12
2.2
Chương 2: Phương pháp hóa học và điện hóa. ..................................15
* Các nguồn gây ô nhiễm trong xử lý bề mặt.................................................23
3
PHẦN II:
MẠ………………………………………………………………23

3.1
Mạ kẽm thiếc chì cadimi ............................................................24
3.2
Mạ đồng và mạ kền..........................................................................26
3.3
Mạ crom, coban, sắt..........................................................................27
3.4
Mạ kim loại quý ................................................................................27
3.5
Mạ hợp kim........................................................................................29
4
PHẦN III:
HOÀN THIỆN BỀ MẶT VÀ XỬ LÝ Ô NHIỄM,ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP MÔI
TRƯỜNG 33
4.1
LỜI MỞ ĐẦU PHẦN III.......................................................................33
4.2
Hoàn thiện lớp mạ kim loại:................................................................34
4.3
Kiểm tra chất lượng lớp mạ:...............................................................35
5
Ô NHIỄM TRONG CÔNG NGHỆ MẠ ĐIỆN:
37
5.1
Ơ nhiễm nhiệt: .....................................................................................37
5.2
Ơ nhiểm tiếng ồn: ................................................................................37
5.3
Ơ nhiễm khí thải:.................................................................................37
5.3.1 Nguồn gốc gây ơ nhiễm khơng khí: ....................................................37

5.3.2 Phương pháp xử lý khí thải:...............................................................37
5.3.2.1 Thơng gió cho xưởng mạ:để kiểm soát hơi axit cromit và hơi
kiềm thoát ra trong quá trinh mạ. ...............................................................37
5.4
Ô nhiễm từ chất thải rắn: ....................................................................39
5.4.1 Nguồn gốc chất thải rắn: ...................................................................39
5.4.2 Phương pháp xử lý chất thải rắn: ......................................................40
5.5
Ô nhiễm nước thải và nước rửa:.........................................................40
5.5.1 Nguồn gốc gây ô nhiễm nước.............................................................40
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
5.5.2 Lưu lượng và thành phần các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước
thải ngành mạ điện:.......................................................................................41
5.5.3 Công nghệ xử lý nước thải tại Việt Nam: ...........................................41
5.5.4 Bảng các chỉ số ô nhiễm kim loại nặng của nước thải mạ điện ..........41
5.5.5 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải mạ điện: ..................42
5.5.6 Phân loại các loại nước thải trong mạ điện:......................................43
5.5.6.1 Nước thải chứa xyanua: .....................................................43
5.5.6.2 Các phương pháp làm sạch xyanua trong chất thải: .............43
5.5.6.2.1 Làm sạch nước thải xyanua bằng phương pháp hóa học:..43

5.5.6.2.1.1 Oxy hố xyanua dùng các hợp chất Clo .........................44
5.5.6.2.1.2 Ơxy hố xyanua bằng FeSO4 .........................................44
5.5.6.2.1.3 Khử độc nước thải bằng KMnO4:. .................................45
5.5.6.2.2 Làm sạch nước thải xyanua bằng phương pháp điện hoá..45
6+
2+
5.5.6.3 Nước thải chứa Cr và Ni :.............................................45
5.5.6.3.1 Phương pháp khử - kết tủa hóa học: .....................................45
5.5.6.4 Xử lý các cation kim loại nặng trong nước thải: .........47
5.5.6.4.1Phương pháp trao đổi ion:.........................................................48
5.5.6.5 Làm sạch nước thải kiềm-axit: ...................................................50
5.5.6.6 Phương pháp điện hóa:..............................................................50
5.5.6.7 Phương pháp sinh học: ..............................................................51
5.5.6.8 Phương pháp hấp phụ................................................................51
Kết luận……………………………………………………………………53
5.5.7 Nước rửa thu hồi: …....................................................................52
5.5.7.1 Xử lý nước rửa thu hồi: ............................................................52
5.5.7.1.1 Phương pháp nội điện phân:.................................................52
5.5.7.1.2 Phương pháp điện phân bằng dịng ngồi: ...........................53
5.5.7.1.3 Phương pháp chưng cất:.......................................................53
5.5.8 So sánh các phương pháp xử lý nước thải. ...........................53
6
CÁC PHƯƠNG PHÁP MỚI GIÚP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CHẤT Ô
NHIỄM TRONG CÔNG NGHÊ MẠ ĐIÊN TỐT HƠN. 54
6.1
SẢN XUẤT SẠCH HƠN :...................................................................54
6.1.2 Lợi ích của SXSH(sản xuất sạch hơn):...............................................55
6.1.3 33 giải pháp sản xuất sạch hơn với công nghệ mạ điện: ....................55
6.2
Đối với nước rửa thu hồi: ....................................................................58

6.2.1 Dùng hệ thống tẩy rửa Drag-in/drag-out:..........................................58
6.2.2 Dùng hệ thống tẩy rửa ngược dòng: ..................................................59
6.2.3 Dùng dung dich rửa bằng nước: ........................................................59
6.3
Đối với chất thải rắn:...........................................................................59
6.3.1 6 phương pháp chính xử lý chất thải rắn cơng nghiệp: ......................59
6.4
Đối với các kim loại quý hiếm:............................................................61
6.4.1 Dùng thiết bị thu hồi hiện đại: ...........................................................61
Thiết bị thu hồi kim loại bằng điện phân............................................61
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
Sử dụng hệ thống đánh bóng hồn tồn khép kín ...............................61
6.4.2 Thu hồi bạc và vàng từ dung dich cũ, hỏng: ......................................61
6.5
Một số phương hướng xử lý nước thải và nước rửa mới: .................62
6.5.1 Thăm dò khả năng xử lý kim loại nặng Ni2+, Zn2+ bằng đá ong: .......62
6.5.2 Nghiên cứu xử lý niken, kẽm,đồng, chì, trong mơi trường nitrat
bằng vỏ ngao:................................................................................................63
6.5.3 Xử lí nước thải bằng phương pháp tuần hoàn tự nhiên ......................63
6.5.4 Hệ thống xử lý nước thải xi mạ theo mơ hình hợp khối tự động: ........64

6.5.5 Xử lý nước thải bằng cánh đồng lau sậy (phù hợp với vùng đất
rộng) 65
6.6
Đề ra các giải pháp quản lý đối với chất độc hại(như xuanua):........67
6.7
Kết luận phần III:................................................................................68
7
KẾT LUẬN…………………………………………………………………72
8
TÀI LIỆU THAM KHẢO
70
9
Hình vẽ minh họa các thiết bị hiện đại (mạ đồ kim loại quý)……………74

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”

LỜI MỞ ĐẦU
-Mạ điện là một trong những nghành công nghiệp quan trong nhằm bảo vệ va
trang trí bề mặt kim loại.Mạ điện được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác
nhau, đặc biệt là trong việc sản xuất đồ dân dụng.

-Q trình mạ điện có các phần chính:
+phần I : chuẩn bị bề mặt trước khi mạ.
+phần II : mạ
+phần III: hoàn thiện bề mặt và xử lý củng như đề ra các giải pháp mơi
trường.
-Tuỳ theo sở thích và khả năng của mỗi người mà nhóm AKL phân cơng đảm
nhiệm các phần như sau:
+phần I : Đỗ Thị Lương.
+phần II : Bùi Vân Anh.
+phần III: Phạm Quang Khánh.
-Việc lựa chọn kiến thức,số lượng và mức độ thích hợp vừa đảm bảo tính cơ bản
lẫn tính hiện đại là một việc rất khó khăn,bị hạn chế bởi trình độ,kinh nghiệm vì
thế,chuyên đề mạ kim loại này chắc chắn không tránh khởi những hạn chế và
thiếu sót.
-Nhóm AKL rất mong nhận được sư đóng góp ý kiến của thầy Đinh Bách Khoa
và của các thầy cô khác cũng như ý kiến cúa mọi người xung quanh đế chun
đề này ngày càng hồn thiện hơn và có thế ứng dụng vào trong thực tế.
Nhóm AKL xin chân thành cảm ơn!

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”


CHƯƠNG 0:
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ MẠ KIM LOẠI VÀ TÌNH
HÌNH SẢN XUẤT CỦA CƠNG NGHỆ MẠ ĐIỆN.
1

1.1 Vai trị của giai đoạn hồn thiện bề mặt:

-Theo thống kê cho thấy, hằng năm việc ăn mòn gây thiệt hại 3-5% tổng giá trị
quốc dân của mỗi nước. Ăn mịn khơng chỉ làm giảm hiệu xuất sản xuất,ảnh
hưởng xấu đến giao thông, giảm hiệu suất tin cậy của thiết bị, gây tai nạn lao
động, và ảnh hưởng tới môi trường.

1.2 Các phương pháp được đề xuất để hồn thiện bề mặt:

+Hợp kim hóa:tạo vật liệu bền băng cách nhờ các chất dễ bị thụ động hóa
trong mơi trường xâm thực như Ni,Co,Ti..
+Bảo vệ điện hóa:bằng cách dung kim loại phụ
+Dùng lớp phủ bảo vệ:
Lớp phủ phi kim:
+Sơn(có cả sơn điện di,sơn tĩnh điện).
+Tráng men(vơi đị gơm sứ…)
+Phốtphát hóa(như bảo vệ các cây cột điện ngồi trời..).
+Ngoai ra cịn dùng thủy tinh,hay nitrat hóa để bảo vệ và trang trí kim
loại…
Lớp phủ kim loại:các phương pháp mạ kim loại:
+mạ nóng(như tráng 1 hay nhiều lớp kim loại bên ngoài..)
+phun kim loại:phun kim loại trong điều kiện nhiệt độ cao hay
plasma(2.500-8000 0C),chủ yêu dùng trong việc mạ các chi tiết tàu vũ trụ,hàng
không,tên lửa..

+mạ điện:là phương pháp hay dùng trong sản xuât đồ phục vụ dân dụng
bằng cách kết tủa kim loại trên bề mặt nền một lớp phủ có tính chât mong muốn.

1.3 Khái qt về mạ điện:

-Năm 1085,nhà hố học Luigi v.Brugnatelli lần đàu tiên ra cơng nghệ mạ điện.
-Năm 1940,khi nghành điện tử ra đời thì nghành mạ điện phát triển rất mạnh
mẽ.
-Ở Việt nam,công nghệ mạ điện đã phát triển mạnh trong vài chục năm nay và
tiếp thu được kỹ thuật của nhiều nước trên thế giới.
1.3.1 Bảng năng suất của một số cơ sở mạ điện ở Việt Nam năm 1998
Thứ tự
Tên cơ sơ
Loại hình sản phẩm
Lượng
sản phẩm mạ
(m2/năm)
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chun đề “MẠ KIM LOẠI”
1


Cơng ty khóa
Minh Khai

Khóa,bản lề các loại

15.000

2

Nhà máy cơ
khí xuất khẩu

Các dụng cụ điện và
phụ tùng xe đạp

1.300

3

Xí nghiệp điện
cơ Thống Nhất

Quạt điện các loại

34.000

4

Nhà máy cơ
khí chinh xác


Quạt và các máy bơm
thủy lực

3.000

5

Nhà máy kim
Hà Nơi

Kim khâu tay,khâu
máy

1.000

6

Nhà máy cơ
khí Ngũ Hiêp

Gim đóng bao bì

7

Cơng ty Kim
Khí Thăng Long

Bếp dầu vỏ đèn cao áp


27.000

800

8

Cơng ty khóa
Việt Tiệp

Khóa các loại

30.000

9

Nhà máy phụ
tùng Groshi Thăng
Long

Phụ tùng ơ tô, xe máy

30.000

10

Công ty dụng
Dụng cụ cắt và đo
cụ cắt và đo lường lường
cơ khí


3.000

11

Cơng ty xe đạp,
Phụ tùng xe máy,xe
xe máy Đống Đa
đạp

23.000

12

Nhà máy xe đạp,
Phụ tùng xe đạp, xe
xe máy Nam Hà
máy

55.537

-Tuy nhiên,mạ điện là một nghành tiêu thụ hoá chất ,nước và năng lượng rất
lớn.

1.3.2 Bảng năng lượng tiêu thụ của một số công ty năm 1998
Tên cơ sở
Sản phẩm
Nguyên liệu, nhiên liệu
Công ty dụng cụ

Loại


Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Số

Loại

Số lượng

Công nghệ môi trường-

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
cơ khí xuất khẩu

lượng(chiếc
)
Phụ tùng xe
máy

219.705

Dụng cụ cầm
tay


685.705

Thép
Hóa chât

46.820 kg

Than

36 tấn

Điện năng
Nước

Cơng ty cơ khí
chính xác số 1

Quạt điện

44.000

Bơm
thủy lực

1.800

Phụ tùng
xe máy

166


Phụ tùng
xe đạp

1465

306.500 kg

Dây đồng

1.596.060
kWh
87.600 m3
12.000 kg

Thép

90.000 kg

Sơn

3.500 kg

Nước

7.200 m3

Điện năng
Dầu FO
Than

Dầu mỡ

150.000 kWh
7.200 lít
12.000 kg
150 kg

-Các cơ sở mạ điện công nghiệp thường tổ chức sản xuất ngay nơi ở mặt
bằng chật hẹp, công nghệ và thiết bị lạc hậu. ở các cơ sở có mặt bằng quá hẹp và
quá bất lợi việc khắc phục ô nhiễm đôi khi không thể thực hiện được với các cơ
sở có mặt bằng tương đối thuận lợi thì việc xử lý nhằm giảm thiêủ ơ nhiễm với
chi phí thấp vận hành đơn giản và khơng chiếm nhiều diện tích vẫn là những địi
hỏi có tính ưu tiên-Mạ điện là ngành thải ra môi trường rất nhiều chất thải
khí(CrO3 gấp 3 lần ,NiO gấp 3.5 lần,H2SO4 gấp 1.5 lần),lỏng và rắn.

Các nguồn gây ô nhiễm trong công nghệ mạ điện
Cơng đoạn

Các chất thải chính

Mài thơ
Mài tinh

Bụi bột mài, bụi kim Gây bệnh về mắt, phổi,
loại, SiO2, Cr2O3, silic
da

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49


Tác hại

Công nghệ môi trường-

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chun đề “MẠ KIM LOẠI”
Quay bóng khơ

Bụi, mùn cưa, dầu hôi, Bụi rác ảnh hưởng đến
bột mài, oxit kim loại, mơi trường
oxit sắt, oxit đồng và oxit
crom

Quay bóng ướt

Bột kim loại, H2SO4, các Nước thải axit, cặn thải
chất hoạt động bề mặt,
kim loại, gây ơ nhiễm
nguồn nước. Hơi axit,
khí hidro dễ gây bệnh
đường hô hấp

Tẩy dầu mỡ bằng dung Các chất dầu mỡ và hơi Là các chất dễ gây cháy
môi hữu cơ
dung môi hữu cơ sử dụng nổ, bay hơi tạo ra độc tố
cặn kim loại

cho công nhân
Tẩy dầu mỡ điện hố

Nước thải có độ axit cao, Nước thải gây độc tố ơ
kiềm cao
nhiễm

Tẩy rỉ hố học

Dung dịch axit cao hơn Khí độc và hơi axit gây
10%, muối kim loại cay mắt, có tác động lên
nặng, hơi axit
da, nước thải có pH thấp
axit ăn mịn hàm lượng
các muối sắt, đồng cao

Mạ kẽm

Nước thải có độ pH cao,
có chứa nhiều kẽm, muối
xianua, muối amoni, và
các chất hoạt động bề
mặt, xút, sơđa, khí thốt
từ bể mạ, H2, HCN

Nước thải có chứa nhiều
kim loại độc, chủ yếu là
kẽm, xianua, amoni, gây
ô nhiễm môi trường tác
động lên người công

nhân viêm da

Mạ Niken

Các muối Niken (1 dịng)
muối Florrua, axit Boric,
axit Sunphuric, khí độc
thốt ra từ bể mạ

Nước thải có chứa kim
loại nặng, florua, amoni,
gây ô nhiễm nguồn nước,
khí hidro, các loại khí
ảnh hưởng đến sức khoẻ

Mạ Crom

Axit sunphuric,
cromic

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

axit Nước thải có chứa
cromat, rất độc cho
người và động vật. Gây ô
Công nghệ môi trường-

9


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
nhiễm cho nguồn nước,
cromat là chất gây ung
thư da, ung thư phổi
Mạ đồng

Nước thải có chứa muối
vơ cơ cao, muối đồng,
muối
amoni,
soda,
xianua

Nước thải có độc tố cao,
chứa xianua đồng. Gây ô
nhiễm nguồn nước. Muối
đồng, muối đồng, muối
xianua gây ngộ độc cấp
tính cho người cơng nhân
làm trực tiếp

-Mạ điện là một ngành có mức độ ơ nhiễm mơi trường cao bởi các tác nhân
chính: Hơi hố chất độc hại, nước thải có pH thay đổi thấp và cao và có chứa
nhiều các ion kim loại nặng dễ gây cho con người những căn bệnh hiểm nghèo.
1.3.3 Bảng độc tính một số hố chất sử dụng trong cơng nghệ mạ điện:
Hoá chất
H2SO4

HCl
HNO3

Khi tiếp xúc gây bỏng nặng, phá huỷ tế bào tiếp
xúc lâu ngày gây hại da viêm da, viêm đường hơ
hấp, gây viêm phế quản.
Gây bỏng da, ngứa
Kích thích niêm mạc, mắt, đường hơ hấp

H2O2

Mắt rất nhạy cảm với hơi và dung dịch H2O2

NaOH

Gây viêm da, hư da, không khôi phục được

KCN và NaCN

Gây ngứa, nổi sần, chấm đỏ chân da, đau đầu, ói,
hoa mắt, chóng mặt

CuCl2 và CuSO4,
Cu(NO3)2, Cu(CO3)2

Ảnh hưởng tới gan, tuỵ và tổn thương tếbào phổi,
ảnh hưởng tới thần kinh, thậnvà gây gan to.

CrO3, Cr2 (SO4)3, K2CrO7


Ăn mịn da và các màng cơ, rất khó lành, gây ung
thư phổi, viêm màng phổi

ZnO, ZnSO4, ZnCl2

Gây bệnh “cảm đồng thau”, ói mửa, niêm mạc hơ

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
hấp và hội chứng xanh tái.
NiO, NiSO4.7H2O,
Ni(NO3)2

gây rối loạn tiêu hố, co giật, ngạt thở kích thích
phổi gây ngứa

NH4OH và các hợp chất
amoni

Gây nổ,kích thích cơ, da,và những nơi tiếp xúc, gây
ngứa

mắt và xưng mí mắt.
Gây xơ cứng mô, gân, nhuyễn, xương,hư răng.

Các hợp chất của Flo

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”

2

PHẦN I : QUÁ TRÌNH XỬ LÝ BỀ MẶT

Xử lý bề mặt là khâu đầu tiển là khâu đầu tiên trong quá tŕnh hoàn tất các tŕnh
hồn tât các sản phẩm kim loại. Mục đích làm cho bề mặt bằng phẳng, sắc nét,
bóng và tuyệt đốí làm sạch dầu mỡ, các bavia, gỉ khỏi bề mặt chi tiết để đảm bảo
độ bám dính bề mặt khi mạ tốt nhất, khơng xước, khơng sần sùi, bóng sáng đều
và tồn bộ bề mặt lớp mạ đồng nhất. Có 2 phương pháp mạ :
Gia công bề mặt kim loai bằng phương pháp cơ học.
Gia công bề mặt kim loại bằng phương pháp hóa học và điện hóa.

2.1 Chương 1: Gia công bề mặt kim loại bằng phương pháp cơ

học
2.1.1 Các loại gia cơng cơ học.
Mài và đánh bóng :
Loại bỏ hết gỉ ,oxit, chất bẩn , bavia, khuyết tật và đạt được độ nhẵn bóng
theo yêu cầu bề mặt kim loại .
Quay:
Làm sạch bề mặt cho các vật nhỏ, mảnh khỏi các vết bẩn, mùn tay trong
axít, bavia, khuyết tật, quay c ̣ n để mài và đánh bóng bề mặt.
Quay khơ có hay khơng có vật liệu mài, dùng để hồn thiện lần chót cho
ốc vít cỡ nhỏ để loại bỏ bavia, góc cạnh sắc và bề mặt nhẵn bóng.
Chất lỏng dùng trong quay ướt là dung dịch Na2CO3 2-3%, dung dịch
H2SO4 hay HCl loăng .
Xóc, phun :
* Xóc : Dùng để mài, đánh bóng , loại bỏ bavia, vê tṛn cạnh, làm sạch cho vật
đúc, làm sạch gỉ, dấu vết ăn ṃn, tăng độ nhẵn….
Vật gia công với hạt mài , chất độn chất hoạt động bề mặt đổ chung vào
khoang chứa và được rung theo những tần số biên độ khác nhau.
Xóc ẩm: có 20% khoang chứa là chất lỏng.
Xóc ướt: các cặn bẩn được loại bo bằng cach rửa khoang chứa ngay trong
khi xóc.
* phun : Dùng khí nén, chất lỏng…, phun vật liệu mài với tốc độ lớn đập lên bề
mặt kim loại . có nhiều cách phun :
- Phun cát , phun bi, phun nướcvà hạt mài :Dùng để “cạo”gỉ, bóc lớp mạ
cũ.
- Phun ướt: Dùng huyền phù nước và vật liệu mài.
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-


12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
+ Gia công cho thép :Dùng bùn gồm 30% cát +70% nước.
+ Gia công cho kim loại màu: Dùng bùn gồm 20% + 80% nước. (thường
cho thêm Na2CO3, Na2 NO2, ,.dầu, … vào bùn ). Vật liệu mài phun là mạt cưa
của kim loại , mạt gang , bi và hạt kim loại ….
2.1.2 Vật liệu mài và đánh bóng :
Hạt mài :có nguồn gốc từ :
- Thiên nhiên như : corun (90-98% Al2O3), cacbordas lửa, thạch anh,
cátundum ( hỗn hợp oxýt của Al, Fe, Si, Ti ,…), đá lửa, thạch anh, cát ,…để mài
và sắt oxyt(có 75% Fe2O3), trepel, đơlơmit (CaCO3.MgCO3), đá phấn, vơi, cao
lanh,….
- Nhân tạo như: cacborun(SiC), cacbuabo, corun điện luyện,…dùng để
mài, crom oxyt, nhơm oxyt,….
Vật liệu đánh bóng :
- Crom oxyt.
- Vơi tôi.
- Marsalit.
- Tripoli: thành phần chủ yếu là SiO2.
- Nhôm oxyt : sản xuất bằng cách nung Al(OH)3.
- Sắt oxyt: chứa 75% Fe2O3.
2.1.3 Thành phần thuốc đánh bóng cho kim loại và hợp kim :
Bảng 1.1 :Thành phần thuốc đánh bóng cho kim loại kim
Kim loại Thành phần thuốc
cần đánh
bóng

Thép , Kền Cr2O3
, Crom
Stearin
Caolanh
Axít oleic
Mỡ kĩ thuật
Petrolatium
Thép ,Kền , Cr2O3
Đồng, Hợp Fe2O3
kim đồng
Cao lanh
Stearin
Parafin
Serezin
Axít oleic
Petrolatium
Nhơm ,
Cr2O3
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Tỷ lệ % trọng lượng
73
17
10
73
19
5
2
1

-

37
37
13
13
68
17
15
70

40
40
10
10
72
14
14
-

36
37
27
-

Công nghệ môi trường-

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
Kền ,Đồng
, Hợp kim
đồng

Nhôm
,
đồng, kẽm,
hợp
kim
kẽm

Kim loại
đen , kim
loại màu và
hợp kim

Fe2O3
Vơi
Stearin
Parafin
Axít oleic
Mỡ kĩ thuật
Dầu thơng
Fe2O3
SiO2
Al2O3
Stearin

Parafin
Stearin
Axít oleic
Mỡ kĩ thuật
Dầu máy
Cr2O3
Bột mài mịn
Xà pḥng (60%)
Glyxerin sạch
Dầu máy
Carbamit (loại A)
Nước

49
18
33
2
45
37
6
10
(1)
34
34
16
5
4
2
5


18
8
4
36
36
8
13
3
4
(2)
69
16
5
4
1
5

72
23
2
2
1

-

-

-

(1) Thuốc dùng

cho mài –
đánh bóng
(2) Thuốc đánh
bóng.Hai loại
này tan được
trong dung
dịch
rửa
nóng

Na2CO3 50%

.
2.1.4 Chuẩn bị :
Bánh mài :
Làm bằng da, dạ (nỉ ), vải bạt,…dạng bánh xe, h́ nh côn, h́ nh đĩa,….
Bánh chải :
Đế bánh chải làm bằng gỗ hay kim loai có găm kẹp dây kim loại, dây
cước … đường kính bánh chải 250-350 mm .
- Chải thơ dùng dây có đường kính 0,30-0,60 mm.
- Chải tinh nên dúng dây có đường kính 0,05-0,1 mm .để chọn
bánh chải ( tham khảo bảng 1.2 )

Bảng 1.2 : chọn bánh chải
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

14


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
Vật cần chải
Au
Gang,
thanh
Ag

Vật liệu dây chải

Đường kính dây (mm)

Đồng thau
đồng Thép

0,05-0,15
0,05-0,30

Đồng thau ,dây hợp kim
đồng
Lớp mạ kẽm , thiếc Đồng thau
,Cu , Đồng thau
Kền , lớp mạ kền
Thép ,bạc mới (Cu – Ni 535% ,Zn 13-45%)
Gang ,thép ,đồng Thép
thau


0,10-0,15

thép,

0,15-0,20
0,15-0,25


- Có thể chải khơ để làm sạch mùn, bavia, gỉ, vảy xốp,…Muốn được bề
mặt mươt đẹp hơn nên chải ướt nhờ dung dịch Na2CO3 , hay xà phịng.
Phớt bóng :
Làm bằng vật liệu mềm hơn bánh mài như phớt (nỉ), dạ, vải mộc, vải phin
vối nhữnh kiểu dạng, kích thước khác nhau.
Thuốc đánh bóng:
-Có thể mua trên thị trường hay tự chế lấy.
Bảng 1.3 : Các nguồn gây ơ nhiễm
Cơng đoạn

Các chất thải chính

Mài thơ ,mài tinh Bụi bột mài , bụi kim loại
SiO2 ,Cr2O3 , silic
Quay bóng khơ
Bụi mùn cưa , dầu hơi ,
bột mài , oxít kim loại Fe
,Oxít Cu , Oxít Cr
Quay bóng ướt
Bột kim loại , axit H2SO4
, các chất hoạt động bề
mặt

.

Tác động
Gây bệnh về mắt , phổi
,ngồi da
Bụi rác cơng nghiệp ,ảnh
hưởng tới môi trường
Nước thải axit ,cặn thải kim
loại gây ô nhiểm nguồn
nước,hơi axit , khí H2 dể gây
các bệnh đường hô hấp

2.2 Chương 2: Gia công bề mặt bằng phương pháp hóa học và
điện hóa.
2.2.1 Tẩy dầu mỡ hóa học và điện hóa.
2.2.1.1Tẩy dầu mỡ bằng dung mơi hữu .
- Làm sạch các loại dầu mỡ khống (khơng xà pḥng hóa được như dầu
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Công nghệ môi trường- 15
K49

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
mỡ, hắc ín, cao su, faraphin,…), thuốc đánh bóng dấu mỡ bảo quản.
- Khơng nên dùng những dung môi dễ cháy như xăng, dầu hỏa, benzen,
xylen,….
- Các dung môi thương hay dùng là các loai hydrocacbon đă clo hóa
khơng cháy như tricloetylen, tetracloetylen, pecloetylen, cacbon

tetraclorua,….Trong đó, các dung môi tricloetylen và tetracloetylen được
dùng phổ biến nhất.
- Tricloetylen có thể tẩy dấu mỡ cho: thép, đồng , kền và hợp kim của
chúng. Nhưng nó phản ứng rất mạnh với nước, hơi nước và tạo ra HCl gây
độc và ăn ṃn thiết bị và vật tẩy, v́ vậy vật trước khi tẩy không được ẩm ướt.
- Nước triết cua tricloetylen phải có pH từ 6 trở lên. Tricloetylen thường
cho thêm chất ổn định như trietylamin, mono butylamin, urotropin hoặc các
thương phẩm đă mă hóa khác,… với lượng khoảng 0,01kg/m3.
- Tetracloetylen(C2Cl4) có thể dùng để tẩy hầu hết cho các kim loại; kể cả
nhôm và magiê. Nhược điểm lớn nhất của các hydrocacbon clo hóa là độc và
đắt.
- Bằng cách thêm chất nhũ hóa vào dung mơi sẽ được một hỗn hợp tẩy
“dung mơi – nhũ tương” có tác dụng tẩy rất mạnh các hạt bẩn rắn và bụi bám
cùng với dầu mỡ trên bề mặt.
Bảng 2.1 :Khả năng ḥa tan một số dầu mỡ của 1 số dung mơi.(kg/m2..s)
Dầu hỏa
Xăng
Tetracloetylen
Xylen
Tricloetylen

0,65
1,30
1,70
2,20
3,10

2.2.2 Tẩy dầu mỡ hóa học.
Dầu mỡ hóa học bám trên bề mặt có 2 loại:
- Loại có nguồn gốc động thực vật: những este phức tạp của glyxerin và

những axít béo bậc cao như stearic, palmitic.Loại này tác dụng với xút
(NaOH) thành xà pḥng tan trong nước.
- Loại có nguồn gốc khống vật( từ dầu mỏ) :các hỗn hợp các
hydrocacbon như: parafin, vazelin, dầu máy, mỡ kĩ thuật, ….Loại này
khơng có khả năng xà pḥng hóa nên tẩy chúng bằng dung môi hay bằng
chất tẩy rửa. Đặc biệt ( chất nhũ hóa – biến dấu mỡ bám trên bề mặt thành
nhũ tương;chất huyền phù – bắt cặn bẩn bong khỏi bề mặt và đi vào dung
dịch;…).
- Trong công nghiệp, dung dịch tẩy thường có các thành phần: xút,
phơtphat, thủy tinh lỏng, xà pḥng, chất tẩy rứa tổng hợp( chất hoạt động
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
bề mặt, chất nhũ hóa,…),natricacbonat,…trong đó xút là quan trọng nhất
để làm sạch bề mặt.
* Có 3 nhóm dung dịch tẩy dầu mỡ:
- Dung dịch kiềm đặc, tối đa là 1000g/l, pH=12-14.
- Dung dịch kiềm vừa, pH=11-12.
- Dung dịch kiềm loăng, không quá 50g/l, pH= 10-11.
- Ngồi ra, c ̣ ịn có dung dịch kiềm yếu(Na2CO3, K2CO3, Na3PO4,…) để
tẩy cho các kim loại tan trong kiềm như Al, Zn , Sn.
- Để bảo vệ môi trường gần đây người ta sản xuất các chất tẩy rửa chứa

rất ít hoặc khơng chứa photphat và thay vào đó là các hợp chất ṿng như
natri gluconat, natri heptagluconat, natri xitrat, NTA, EDTA.

Bảng 2.2 : Thành phần dung dịch tẩy dầu mỡ hóa học.
Thành phần (g/l) và chế
độ tẩy

1

2

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Dung dịch số
3
4
5

6

7

Công nghệ môi trường-

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
“Labomind” hay
Implulse”
“Udyprep 110 EC”
Chất tẩy rửa “OCA - 1”
NaOH
Na3PO4.12H2O
Na2CO3
Chất hoạt động bề mặt
Na2SiO3 (thủy tinh
lỏng)
Nhiệt độ oG
Thời gia tẩy ,PH

2030
6080
3-10

5-15
1535
1535
3-5
6080
3-20

.

2040
5-15
3-5

1030
5070
2-5

8-12
2050
2530
4070
3-10

1050
7080
7-10

1535
1535
3-5
6080
5-20

4080
4070
5-15

2.2.3 Tẩy dầu mỡ điện hóa.
- Tẩy đi màng dầu mỡ c ̣ n sót lại sau các khâu tẩy trước. Dung dịch tẩy
điện hóa có thành phần giống như dung dịch tẩy dấu mỡ hóa học nhưng
nồng độ loăng hơn.
- Nhươc điểm: Khó tẩy sạch trong cac khe, khuất, lỗ….cho các vật có
h́ nh thức phức tạp.

2.2.4 Tẩy sạch trong siêu âm.
- Dùng máy phát kiềm th́ tẩy siêu âm truyền sóng dao động có tần số nhỏ
hơn 20KHz vào dung môi hay dung dich rửa sẽ nhanh và sạch hơn nhiều .
Lúc đó cả dầu mỡ , gỉ , oxýt, cặn, bẩn,… đều được tẩy sạch, cả trong khe,
rănh, lố, chân ren….
2.2.5 Tẩy gỉ hóa học và điện hóa .
Tẩy gỉ hóa học:
- Bề măt kim loại đen thường phủ lớp gỉ gồm( từ trong ra ngoài) FeO,
Fe3O4,Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Dung dịch tẩy thường dung : các axit HCl,
H2SO4 có nồng độ 10%.
- Tác dụng giữa dung dịch HCl với gỉ và nền sắt như sau:
Fe2O3 + 6HCl
=
2FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl
=
2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
FeO
+ 2 HCl
=
FeCl2 + H2O
Fe
+ 2 HCl
=
FeCl2 + H2
2FeCl3 + Fe
=
3FeCl2
-tác dụng giữa H2SO4 với nền gỉ sắt như sau :
Fe2O3 + 3 H2SO4

=
Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe3O4 + 4 H2SO4
=
Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
FeO
+ H2SO4
=
FeSO4
+ H2O
Fe
+ H2SO4
=
FeSO4
+ H2
(ưu tiên)
Fe2(SO4)3 + H2
=
FeSO4 + H2SO4

Fe2(SO4)3 + Fe
=
3FeSO4
- Nồng độ Axít tẩy nhanh nhất là 20% - 25% trọng lượng .Nhưng để nền
ít bị
ăn mịn nhất chỉ dùng nồng độ dưới 20% trọng lượng.
- Tốc độ tẩy gỉ của axít HCl phụ thuộc chủ yếu vào nồng độ c ̣ n của H2SO4
phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ.
- Để tẩy từng phần hay tẩy cho vật to quá không cho vào bể được , dùng
kem tẩy có thành phần tương tự như dung dịch tẩy nhưng có thêm chất độn (đất
trích trùng ,đất á sét nhẹ , amian … ) . Giới thiệu một loại kem tẩy có thành phần
:

H2SO4 (d= 1,84)
H3PO4 ( d = 1,70)
HCl (d = 1,19)
Urotropin
Kiềm xenlulosunfat (d = 1,22)
Amian nghiền mịn
Nước

29 cm3
46 cm3
356 cm3
6g
50 cm3
400 (g)
590 cm3

- Thành phần có cả axít lẫn chất nhũ hóa dùng để tẩy gỉ kết hợp đồng thời

với tẩy dầu mỡ.
Tẩy gỉ điện hóa :
Vật tẩy có thể mắc vào anốt hay katốt (như cầu dao đổi chiều ḍng điện).
- Tẩy Anot : gỉ bị ḥa tan điện hóa ,đồng thời bị tơi ra do tác dụng cơ học
của khí ơi sinh ra trên vật tẩy .
4OH- - 4e = 2H2O + O2 
Dung dịch tẩy là axít H2SO4 hay HCl và ln có mặt các muối sắt
- Tẩy catot : H2 thoát ra nhiều , mạnh trên vật tẩy
H+ + e =
H
H + H =
H2 
- Nguyên tử H sẻ khử 1 thành phần oxít thành kim loại , bọt khí H2 làm
tơi lớp gỉ nên dể dàng bong ra .
- Ngày nay , dùng muối khô để tẩy gỉ hổn hợp hay điện hóa cho thếp các
bon , thép khơng gỉ và một số kim loại màu . đó là 1 hổn hợp dạng bột khô
của H2SO4 với các muối (như NaHSO4 …) và các chất hoạt động bề mặt , chất
nhũ hóa ….
Tẩy gỉ kim loại mầu :
Tẩy gỉ Cu và hợp chất Cu :
- Dung dịch tẩy : H2SO4 , HCl hay HNO3 và H2SO4 .thường qua 2 bước :
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Công nghệ môi trường- 19
K49

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
+ bước 1 : tẩy sơ bộ cho hết gỉ bẩn .

+ Bước 2 : tẩy bóng , nhẳn .
- Tẩy Cu và hợp chất Cu sinh ra khí NO hoặc NO2 rất độc do HNO3 đặc
hay loăng dều ḥa tan Cu sinh ra nên khi tẩy phải tẩy trong thiết bị kín có
trang bị hút khí hơi mù axít đảm bảo an tồn lao động
Tẩy Al và hợp chất Al :
- Được tiến hành trong dung dịch kiềm sau tẩy , dửa được trung ḥa và làm
sạch trong dung dịch HNO3 15 – 20% ở nhiệt độ thường .
Tẩy hợp chất Mg :
- Dùng dung dịch có thành phần (g/l) và chế độ tẩy sau :
HNO3
90 – 100
K2Cr2O7
4–6
HCl
3–5
o
Nhiệt độ ( C )
18 – 25
T/g ,ph
10 – 20
Bảng 2.3 : dung dịch tẩy hợp chất Mg
Tẩy Zn và Cadimi
- Tiến hành trong dung dịch H2SO4 , và HCl (15 – 200 g/l hay lớn hơn ) ở
trong nhiệt độ thường , thời gian không quá 1 phút .
- Hổn hợp H2SO4 (d = 1,84) một thành phần thể tích + HNO3
(d = 1,4)
3 phần thể tích ,rất tốt cho tẩy màu trên Zn và Cd
Tẩy ch́ ì :
- Tiến hành trong dung dịch HNO3 50 – 100 g/l cũng có thể tẩy nhẳn ch́
trong dung dịch gồm H2O2 (30%) 3,5 % thể tích + CH3COOH (1,05) 3,5 % thể

tích .
Tẩy thiếc Sn :
Dung dịch HCl 50 – 100 g/l .
Tẩy Titan :

Bảng2.4 : dung dich tẩy màng oxyt của titan
Thành phần
(g/l)
HF (40%)
H2SO4
HCl

NaCl
HNO3 (1,4)
H2O

1
10ml
15 ml
90ml

Dung dịch số

2
40-50 g/l
160-180 g/l
-

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49


3
2% thể tích
20% thể tích
78% thể tích

4
60 g/l
27 g/l
21 g/l
-

Cơng nghệ mơi trường-

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
Tẩy hợp chất Niken – crom , contantan , momel metal :
- Sử dụng dung dịch H2SO4 20% có thêm phụ gia Cr2O3 hay Na2CrO4 (20
g/l) hoặc Fe2(SO4 )3 ở 60 – 80 oC .
Tẩy kền và momel metal :
- Trong dung dịch gồm : 60 % thể tích H3PO4 (1,70) + 20 % thể tích
H2SO4 (1,84) + 20 %thể tích HNO3 (1,42) tẩy ở 80 oC tong 3 phút .
Tẩy Melkhor (hợp chất Ni – Cu ) :
- Dung dịch tẩy H2SO4 20 % ở 80OC , muốn có bề mặt nhẵn hơn th́ tẩy
tiếp trong trong dung dịch gồm : HNO3 (d = 1,42) 240ml/l + HCl (d = 1,4)
170 ml/l + NaCl (1 – 15 g) + ZnSO4 (1,42) (1 – 1,4 g).

Tẩy Ag :
- Dung dịch gồm có NaCN 15 g/l + H2O2 30 % 85 ml/l ở nhiệt độ không
quá 30oC
2.2.6 Hoạt hóa bề mặt :
Bảng 2.5 .dung dịch hoạt hóa hóa học và điện hóa.
Thành phần Thép
(g/l) và chế kền
độ hoạt hóa
Hoạt hóa hóa
học
1
2
H2SO4
50HCl
100
50KCN
100
K2CO3
K2Cr2O7
o
Nhiệt độ C
2
Da , A/dm
pḥng
pḥng
V , vơn
Thời gian , s
30-60 30-60
Thành phần
Kẽm và hợp

(g/l) và chế
kim kẽm
độ hoạt hóa
1
2

thép

Đồng

Hoạt hóa điện
Hóa
Điện
hóa
học
hóa
3
4
5
6
700- 750  50
800
30-40 30-40
20-30
20-30
pḥng
pḥng
pḥng
pḥng
5-10

3-5
5-10
10-12
10-12 30-60
5-10
20-30
3-5
Nhơm và hợp
Kền
kim nhơm
Hoạt hóa hóa học
3
4
5
6

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Thép
,đồng có
vẩy hàn
Hóa học
7
đặc(1,19)
pḥng
đến sạch
Thép
khơng gỉ
7


Cơng nghệ mơi trường-

21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
H2SO4
HCl
KCN
HNO3
CH3COOH
Urotropin
Nhiệt độ oC
Thời gian , s

30-50
pḥng
3-10

30-50
pḥng
3-10

50100
40-60
3-10


30-50
pḥng
3-5

0,2
28-38
50-58
pḥng
15-30

300350
pḥng
30-60

50-100
40-50
pḥng
1-2 ph

2.2.7 Thụ động tạm thời :
- Sau khi tẩy gỉ xong chưa kịp gia công tiếp vật rất mau bị gỉ trở lại trong
khơng khí cần thụ động tạm thời trong dung dịch (g/l) :
+ NaNO2 (5 – 10 ) Na2CO3 (2 – 4 ) ở 65 – 75oC trong 0,5 – 1
PH ( vật bằng thép) .
+ HNO3 (d = 1,4 ) 300 – 500 g/l (Vật bàng thếp hợp chất).
+ HNO3 (d = 1,4 ) 270 – 280 g/l trong 15 - 20 phút ( Vạt bằng thép
Crom).
* Rửa :
- Phải cần khoảng 2m3 nước cho 1 m2 bề mặt gia công .Nên tổng lượng
nước cần dùng là rất lớn , đồng thời lượng nước thải mang nhiều hóa chất độc

hai ( các chất sử dụng trong quá trình tẩy)
- Nước dùng trong xưởng mạ có 2 loại : nước rửa và nước pha chế .
2.2.8 Tẩy bóng hóa học hoặc điện hóa :
- Được dùng rộng dăi để làm bóng , đẹp cho thép khơng gỉ , Al và hợp chất Al ,
Cu và hợp chất Cu ,kền , momel metal , các lớp mạ …
- Tẩy bóng hổn hợp khơng đều tẩy được cho vật có h́ nh dạng phức tạp với mọi
kích thước .
- Dung dịch tẩy bóng hổn hợp khơng dùng được lâu , khó điều chỉnh và tái sinh ,
cho độ bóng khơng cao , thường tiến hành ở nhiẹt độ cao và đơi khi thải nhiều
khí độc hại ( NO , NO2 …)
- Tẩy bóng điện hóa : cho độ bóng cao đồng thời cải thiện được tính chất cho
kim loại
Bảng2.6 : dung dịch tẩy bóng hóa học cho thép ,đồng và kền.
Thành phần Thép , thép hợp kim
(g/l)và chế tẩy
1
2
H3PO4
1
H2SO4
350-430
HNO3
35-50
HCl
20-40

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Đồng ,hợp kim đồng

3
4
935-950 1300-1400
280-290
-

Tẩy bóng kền
5
6
170
180
420
420
6

Công nghệ môi trường-

22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”
CH3COOH
H3PO3
Chất màu 2J
KNO3
KMnO4
CrO3
Na2SiO3

NaCl
Nhiệt độ oC
Thời gian ,ph

0,2
2
10
2
4
100-105
2-5

20-25
65-75
2-10

250-260
pḥng
1-6

450-500
90-100
0,5-2

500
80-90
1-2

735
75-80

0,5-1

* Các nguồn gây ô nhiễm trong xử lý bề mặt:

Bảng 2.7 : Nguồn gây chất ô nhiễm

Công đoạn
tẩy dầu mỡ
dung mơi
hữu cơ
Tẩy
dầu
mỡ
điện
hóa
Tẩy gỉ hóa
học

Các chất thải chính
Tác dụng
các chất dầu mỡ , dung môi và hơi Là các chất dễ gây cháy
hữu cơ sử dụng cặn kim loại
nổ ,bay hơi tạo ra độc tố
cho cơng nhân
Nước thải có độ axít cao hay độ Nước thải độc tố gây ơ
kiềm cao .
nhiểm
Dung dịch cao hơn 10% muối kim Khí độc và hơi axít gây
loại nặng ( muối Fe , Cu cao ) , cay mẳt , tác dụng lên da
hơi axít như HCl , khí độc .


Kết luận:q trình xử lý bề mặt phải qua nhiều bước gia công khác nhau ,thường
rất dài nên khá tốn kém và thải ra nguồn chất thải lớn.

3

PHẦN II: MẠ

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”

3.1
THƯ
TỰ

MẠ KẼM THIẾC CHÌ CADIMI 
LOẠI
MẠ

DUNG DỊCH
MẠ


THÀNH PHẦN MẠ

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề “MẠ KIM LOẠI”

Mạ kẽm
1

Dung dịch
axit
(H2SO4)

Dung dich
xyanua
Dung dịch
zincat
Dung dịch
amoniacat

Dung dịch

pyrophothành
phầnhat
Dung dịch
sunfat
Mạ
cađimi
2

Dung dịch
floborat
Dung dịch
xyanua
Dung dịch
amoniacat

3

Mạ chì

Dung dịch
khác
Dung dịch
floborat
Dung dịch
flosikicat
Dung dịch
phenolsunfona
t

CH3COONa,K2SO4,NH4Cl,(NH4)2SO4,C6H12

N4,
ZnSO4.7H2,ZnO,AL2(SO4)3.18H2O,Na2SO4.1
0H2O
Dextrin vang, polyacrylamit, glucoza
ZnO,NaCN,NaOH,Na2S,C3H5(OH)3,
ZnO,NaOH,SnCl4(hay
Na2SnO3),Polietilenimin
ZnO,ZnCl2,NH4Cl,H3BO3,CH3COONH4,Na
Cl,
Urotropin,gelatin,licondaZnSR
A,lincondaZnSR B
Na2HPO4,(NH4)2HPO4,dextrin,axit
sunfanilic,
ZnSO4.7H2O,K4P2O7.3H2O,Na4P2O7.10H2O,
NH4Cl
CdSO4.8/3H2O,CdCl2,CdO,H2SO4,(NH4)2SO4,DSU
,NaCl,NH4Cl,H3BO3,gelatin,DS10,BK10,(NH2)2CS
Cd(BF4)2,NH4BF4,NH4F,H3BO3,Pb(OH)2.2P
bCO3,
Natri-b-naphtylamin-sunfonat,gelatin,DSU
CdO,NaCN,NaOH,Na2SO4.10H2O,NiSO4.7H
2O,
Dextrin, dầu thầu dầu sunfo hố,
CdO,CdSO4.8/3H2O,CdCl2.2H2O,(NH4)2SO4,
NH4Cl,NaCl,H3BO3,dextrin,tioure,gelatin,uro
tropin
Mơt số dung dịch phức:
urotropin,pyrophothành phầnhat,...
Pb(BF4)2,HBF4 tự do,keo dộng vật, H3BO3
tự do

PbSiF6,H2SiF6,keo dộng vật
Pb(C6H4OHSO3)2,C6H4OHSO3H, keo dộng
vật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
K49

Công nghệ môi trường-

25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×