Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Chủ đề 7. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.11 KB, 35 trang )

Chủ đề 7. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN
BANG NGA (1991 – 2000)
1. Liên Xô (1945 – 1991)

Đề ôn luyện số 1
Câu 1: Quốc gia thứ hai (sau Mĩ) chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Mĩ
Câu 2 Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là
A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Mĩ.
Câu 3 Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực
khoa học kĩ thuật (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai)?
A. Đưa người đặt chân lên Mặt Trăng. B. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
Câu 4 Đâu là yếu tố quyết định để nhân dân Liên Xô đạt được thành tựu trong công cuộc khôi
phục kinh tế (1945 – 1950) và xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến những năm 70)?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Lãnh thổ rộng lớn đứng đầu thế giới.
C. Ý thức và tinh thần tự lực tự cường. D. Sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 5 Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm
1950 đến nửa đầu những năm 70) là gì?
A. Trở thành cường quốc cơng nghiệp đứng thứ hai thế giới.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử và chinh phục vũ trụ.
C. Đi tiên phong trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ và vũ khí hạt nhân.
D. Cùng với Mĩ đi tiên phong trong cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 6: Nhân tố hàng đầu dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước
Đông Âu (1988 – 1991) là gì?
A. Khơng bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến.


B. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
C. Đường lối lãnh đạo thường mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Khi cải tổ đã phạm phải những sai lầm trên nhiều lĩnh vực.


Câu 7: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. kế hoạch thám hiểm sao Mộc. B. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng. D. hành trình khám phá sao Hỏa.
Câu 8: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiên tranh thế giới
thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực.
B. Hịa hỗn, tích cực.
C. Hịa bình, trung lập.
D. Tích cực, tiến bộ.
Câu 9 Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. cùng chung mục tiêu xóa bỏ chế độ dân chủ tư bản.
B. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. thoát khỏi sự cai trị của chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh.
D. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và phương Tây.
Câu 10 Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Đường lối lãnh đạo thường mang tính chủ quan và duy ý chí.
B. Khơng bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
C. Sự chống phá của thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
D. Học thuyết Mác - Lênin khơng cịn phù hợp với nhân dân.
Câu 11 Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xơ (tháng 3 – 1985), Gcbachốp
đã thực hiện


A. tăng cường quan hệ với Mĩ.
B. tiếp tục thi hành những chính sách cũ.
C. đường lối cải tổ đất nước.
D. hợp tác với các nước phương Tây.
Câu 12 Chính sách cải tổ trên lĩnh vực chính trị - xã hội của Đảng và Nhà nước Liên Xô không
bao gồm biện pháp nào dưới đây?

A. Thực hiện chế độ đa ngun chính trị.
B. Tun bố dân chủ và “cơng khai” mọi mặt.
C. Thực hiện chế độ tổng thống tập trung quyền lực.
D. Củng cố và nâng cao vai trò của Đảng Cộng sản.
Câu 13 Ngày 21 – 12 – 1991 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Liên Xơ?
A. Liên Xơ phóng vệ tinh nhân tạo vào khoảng khơng vũ trụ.
B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập.
C. Goócbachắp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô.
D. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Kremli bị hạ xuống.
Câu 14 Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xơ là A. Gcbachop.
B. Khợrúteốp. C. Putin. D. Enxin.
Câu 15: Căn cứ vào đâu để khẳng định Liên Xô là nước đi đầu trong chinh phục vũ trụ? |
A. Chế tạo thành cơng bom ngun tử (1949).
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).
C. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng (1969).
D. Phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái (1961).
Câu 16 Liên Xơ đã hồn thành nhiệm vụ khôi phục kinh tế (1945 – 1950) trước thời hạn 9 tháng
vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Nhân dân Liên Xơ có tinh thần tự lực, tự cường.


B. Liên Xô nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ.
C. Đất nước có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 17: Từ năm 1950 đến những năm 70, Liên Xô là nước đi đầu trên thế giới trong lĩnh vực
cơng nghiệp
A. hóa chất và dầu mỏ.
B. vũ trụ và điện hạt nhân.
C. cơ khí và gang thép.
D. luyện kim và cơ khí.

Câu 18 Liên Xơ chế tạo thành công bom nguyên tử trong khi đang thực hiện kế hoạch nào dưới
đây?
A. Chạy đua quân sự và vũ trang với Mĩ.
B. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Nghiên cứu vũ khí hạt nhân.
Câu 19 Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo và chinh phục vũ trụ

A. Mī. B. Liên Xô. C. Anh. D. Ấn Độ.
Câu 20 Nội dung nào phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Bảo vệ hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
B. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt lồi người.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
D. Hịa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
Câu 21 Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là gì?


A. Muốn làm bạn với tất cả các nước lớn.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn Đơng Âu.
C. Hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 22 Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950) của Liên Xơ đã hồn thành
A. chậm một tháng so với kế hoạch.
B. xong trước thời hạn 12 tháng.
C. đúng thời gian của kế hoạch đề ra.
D. xong trước thời hạn 9 tháng.
Câu 23 Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành
công bom nguyên tử (1949)?
A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xơ viết.
D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 24 Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô không thực hiện
nhiệm vụ nào dưới đây?
A. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Khôi phục nền kinh tế và hàn gắn vết thương sau chiến tranh.
C. Bảo vệ hịa bình, ủng hộ các phong trào cách mạng trên thế giới.
D. Thành lập và phát triển liên minh chính trị - quân sự Vácsava.
Câu 25 Nhận định nào dưới đây không đúng về Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
B. Liên Xô ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ kinh tế.


C. Hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế (1946 – 1950).
D, Liên Xô là thành trì vững chắc của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 26 Chính sách đối ngoại khơng thay đổi của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. ủng hộ việc chống phổ biến vũ khí hạt nhân.
B. hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
D. tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 27 Trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chưa công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao với Việt Nam vì lí do nào dưới đây?
A. Liên Xô tôn trọng quyết định của Hội nghị Ianta.
B. Chính sách đối ngoại của Liên Xơ khơng cho phép.
C. Việt Nam có khoảng cách địa lí xa châu Âu.
D. Liên Xơ khơng muốn can thiệp vào Việt Nam.
Câu 28 Ngày 25 – 12 – 1991, Goócbachắp phải tuyên bố từ chức Tổng thống và lá cờ đỏ Búa
liềm trên nóc điện Kremli hạ xuống đã đánh dấu

A. chính quyền Liên bang Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Xô viết bị tê liệt.
B. công cuộc cải tổ của Liên Xơ thất bại, Gcbachắp bị phế truất.
C. chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sau 74 năm tồn tại.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới đã sụp đổ.
Câu 29 Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về mục tiêu cuộc cải tổ (từ tháng 3 –
1985) của nhà lãnh đạo Liên Xơ – Gcbachớp?
A. Đổi mới mọi mặt đời sống của xã hội Xô viết.
B. Sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước đây.
C. Củng cố quyền lực cho Đảng Cộng sản.
D. Đưa đất nước thốt khỏi tình trạng trì trệ.


Câu 30 Thành tựu quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô sau
Chiến tranh thứ hai là gì?
A. Chế tạo thành cơng bom ngun tử (1949).
B. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo (1957).
C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đơng bay vịng quanh Trái Đất (1961).
D. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (những năm 70).

Đề ôn luyện số 2
Câu 1: Năm 1957, lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới
A. có nhà du hành chinh phục khơng gian.
B. phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. đưa người đổ bộ thám hiểm khơng gian.
D. hồn thành việc thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 2 Việc phóng thành cơng tàu vũ trụ cùng nhà du hành Gagarin (1961) đánh dấu Liên Xơ
chính thức trở thành nước
A. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. đầu tiên trên thế giới thám hiểm thiên nhiên.
C. đầu tiên trên thế giới chinh phục vũ trụ.

D. khởi đầu cuộc cách mạng hậu công nghiệp.
Câu 3 Năm 1961, Liên Xô được lịch sử thế giới ghi nhận đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa
học – kĩ thuật?
A. Phóng thành cơng tên lửa đạn đạo.
B. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 4 Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong giai đoạn từ năm 1950 đến nửa đầu những năm
70 của thế kỉ XX là gì?
A. Khơi phục kinh tế và hàn gắn vết thương sau chiến tranh.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Củng cố và hồn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 5: Nội dung nào là sự khái quát đầy đủ về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.


B. Giúp đỡ tất cả các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Chống lại mọi âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
D. Ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 6 Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước
A. thắng trận nhưng chịu nhiều tổn thất.
B. bại trận và chịu nhiều tổn thất.
C. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá.
D. thắng trận và có nhiều lợi thế.
Câu 7 Một trong những nguyên nhân dẫn đến chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ là
A. chủ quan, chậm thay đổi trước những biến động của thế giới.
B. không được sự ủng hộ của các đảng phái và nhân dân lao động.
C. tốn nhiều trong chạy đua vũ trang làm nhân dân thiếu niềm tin.

D. bị nước Mĩ và các nước phương Tây chống pháp lật đổ chế độ.
Câu 8 Goócbachộp lên nắm quyền và thực hiện công cuộc cải tổ ở Liên Xô trong bối cảnh quốc
tế
A. đang diễn ra xu thế hịa hỗn Đơng - Tây.
B. thất bại với Mỹ trong chạy đua vũ trang.
C. cuộc đối đầu Mĩ - Liên Xô đã kết thúc.
D. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 9: Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội nửa sau thế kỉ XX là
gì?
A. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.
B. Cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới.
C. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
D. Có nhiều nhà khoa học giỏi, đạt giải Nobel.
Câu 10 Cho đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô vẫn là nước đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nặng. B. công nghiệp vũ trụ.

C. công nghiệp nhẹ. D. sản xuất nông nghiệp.

Câu 11 Nhân dân Liên Xơ nhanh chóng hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
(1945 – 1950) là nhờ dựa vào


A. những tiến bộ khoa học – kĩ thuật. B. nguồn vốn viện trợ từ bên ngoài.
C. tinh thần tự lực, tự cường.D. có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 12 Với tư cách là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Liên Xô đã
A. hạn chế được những thao túng của Mĩ ở Liên hợp quốc.
B. tăng cường hợp tác với các nước Mỹ, Anh, Trung Quốc.
C. duy trì sự lớn mạnh của phe xã hội chủ nghĩa trong Liên hợp quốc.
D. có nhiều đóng góp trong việc kết thúc nhanh cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 13 Với tư cách là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Liên Xô đã

A. ngăn cản được những thao túng của Mĩ ở Liên hợp quốc.
B. tăng cường hợp tác với các nước trong Hội đồng Bảo an.
C. duy trì sự lớn mạnh của phe xã hội chủ nghĩa trong Liên hợp quốc.
D. có nhiều đóng góp trong việc duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
Câu 14 Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến
tranh thế giới hai là
A. sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
B. thu được nhiều chiến phí do Đức, Nhật bồi thường.
C. giành được nhiều lợi nhuận nhờ xuất khẩu vũ khí.
D. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.
Câu 15: Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. phát triển công nghiệp nặng.
C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. nghiên cứu, chế tạo bom nguyên tử.
Câu 16 Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì


A. các nước phương Tây cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
D. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô?
A. Công cuộc cải tổ phạm phải sai lầm trên nhiều mặt.
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
C. Sự chống phá của thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các cường quốc tư bản.
Câu 18 Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

B, chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 19 Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần rút ra
bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Đổi mới kinh tế – xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.
Câu 20 Căn cứ vào đâu để khẳng định Liên Xô luôn là thành trì của cách mạng thế giới (từ năm
1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?
A. Tích cực giúp đỡ phong trào cách mạng trên thế giới.
B. Trực tiếp đối đầu với Mĩ và các nước phương Tây.


C. Phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
Câu 21 Nội dung nào dưới đây phản ánh khơng đúng về chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ln thực hiện chính sách đối ngoại hồ bình, tích cực.
B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hồ bình, an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ, ủng hộ các phong trào cách mạng trên thế giới.
D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Câu 22 Nội dung nào dưới đây là minh chứng rõ ràng cho việc khẳng định Liên Xô đã đạt được
nhiều thành tựu lớn trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, chinh phục vũ trụ.
B. Xuất khẩu nhiều rơbốt, phóng vệ tinh nhân tạo, chinh phục vũ trụ.
C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người lên Mặt Trăng.
D. Chế tạo bom nguyên tử, chinh phục vũ trụ, đưa người đặt chân lên sao Hỏa.
Câu 23 Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã ảnh hưởng đến Liên Xô như thế nào?

A. Kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10 năm.
B. Ảnh hưởng đến tinh thần đồn kết của dân tộc.
C. Liên Xơ bị lâm vào khủng hoảng triền miên.
D. Kinh tế Liên Xô suy yếu, khó phục hồi trở lại.
Câu 24 Chính sách đối ngoại không thay đổi của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thực hiện hịa bình và ln trung lập tích cực.
B. hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. ngăn chặn các âm mưu của Mĩ phá hoại cách mạng thế giới.
D. kiên quyết chống lại chính sách gây chiến của phương Tây.


Câu 25 Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong thực hiện kế hoạch 5
năm (1945 – 1950)?
A. Liên Xơ có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài ngun khống sản.
B. Liên Xơ có được sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
C. Liên Xô thu được đền bù trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Nhân dân Liên Xơ có tinh thần quyết tâm, tự lực, tự cường.
Câu 26 Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở. Liên Xơ là gì?
A. Nhân dân thiếu đồn kết, khơng cịn ủng hộ chế độ xã hội.
B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
C. Nhà nước không thực hiện cải tổ đất nước.
D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
Câu 27 Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ thập niên
50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX), Liên Xô dẫn đầu thế giới về những lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
B. Cơng nghiệp quốc phịng và văn hóa - xã hội.
C. Công nghiệp luyện kim và dịch vụ.
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 28 Những dấu hiệu về sự khủng hoảng, suy yếu của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các
nước Đông Âu xuất hiện từ thời điểm nào?

A. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
C, Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Nửa cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 29 Nguyên nhân nào dưới đây phản ánh tính chất giáo điều, đưa đến sự sụp đổ của chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?


A. Rời bỏ những nguyên lí đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Sự tha hóa về phẩm chất và đạo đức của nhiều nhà lãnh đạo.
C. Đã xây dựng mơ hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, khách quan.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch chống phá chủ nghĩa xã hội.
Câu 30 Cho dữ liệu: “Từ năm 1949 đến năm 1970, Liên Xô viện trợ khơng hồn lại cho các
nước trong khối SEV 20 tỉ rúp. Nhờ đó, tốc độ tăng trưởng sản xuất cơng nghiệp bình qn hàng
năm của khối SEV đạt khoảng 10%”. Dữ liệu trên là minh chứng cho
A. chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đang phát triển.
B. Liên Xơ giữ vai trị trụ cột và quyết định trong khối SEV.
C. thành tựu phát triển của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
D. sự phát triển vượt bậc của khối SEV trong Chiến tranh lạnh.

Đề ôn luyện số 3
Câu 1 Việc Liên Xô chế tạo thành cơng bom ngun tử (1949) đã chứng tỏ điều gì?
A. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.
B. Đạt thế cân bằng về vũ khí nguyên tử đối với Mĩ.
C. Liên Xô đạt thế cân bằng về vũ khí nguyên tử so với Mĩ.
D. Khoa học – kĩ thuật của Liên Xô phát triển vượt qua Mĩ.
Câu 2 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xơ xây dựng đất nước trong hồn cảnh A. có nền
kinh tế đứng hàng đầu thế giới.
B. đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. đất nước không bị chiến tranh tàn phá.

D. thu lợi nhuận lớn nhờ buôn bán vũ khí.
Câu 3 Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa người đặt chân lên Mặt Trăng.
B. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).


C. nước đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân.
D. nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai.
Câu 4 Năm 1949, Liên Xô đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ được đánh dấu
bằng việc
A. chế tạo thành cơng tên lửa hạt nhân.
B. phóng thánh công vệ tinh nhân tạo.
C. chế tạo thành công bom ngun tử.
D. phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
Câu 5: Hai quốc gia đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ là
A. Liên Xô và Mĩ. B. Liên Xô và Trung Quốc. C. Trung Quốc và Mĩ. D. Nga và Mĩ.
Câu 6 Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự tan rã nhanh chóng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xô và Đông Âu (1985 – 1991) là gì?
A. Tiến hành cải tổ mắc phải nhiều sai lầm trên nhiều mặt.
B. Đường lối lãnh đạo ln nóng vội, chủ quan, duy ý chí.
C. Thực hiện chế độ đa chính trị, từ bỏ vai trị lãnh đạo của Đảng.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Câu 7 Một điểm tương đồng giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đạt được nhiều thành tựu trong chinh phục vũ trụ.
B. Không chịu tổn thất từ cuộc chiến tranh thế giới.
C. Cùng khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
D. Là đồng minh trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 8 Nội dung nào dưới đây không phải là đường lối đối ngoại xuyên suốt của Liên Xô sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xây dựng liên minh chính trị - quân sự trên thế giới.

B. Ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


C. Luôn viện trợ và giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
D. Bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 9 Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, bài học kinh nghiệm hàng đầu cho Việt
Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?
A. Tăng cường tính dân chủ trong nhân dân.
B. Chủ động ứng dụng khoa học – kĩ thuật.
C. Đoàn kết trong Đảng và trong nhân dân.
D. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
Câu 10 Nội dung nào dưới đây nhận xét không đúng về quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô (1945 –
1991)?
A. Đối đầu căng thẳng. B. Bất đồng căng thẳng. C. Đối kháng kéo dài. D. Chạy đua vũ trang.
Câu 11 Một điểm tương đồng giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Khơng bị tổn thất bởi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trở thành các cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.
C. Là các trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.
D. Cùng khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12 Một điểm tương đồng giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đứng đầu mỗi cực trong trật tự thế giới hai cực.
B. Đứng đầu mỗi cực trong trật tự thế giới đa cực.
C. Tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Là đồng minh trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 13 Một điểm khác biệt căn bản giữa Liên Xô và các nước phương Tây (từ năm 1945 đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) là gì?
A. Mất nhiều năm thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế.
B. Đẩy mạnh các cuộc cải cách dân chủ sau chiến tranh.



C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất, phát triển đất nước.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hồ bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
Câu 14 Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải tổ về chính trị - xã hội (1985 – 1991)
ở Liên Xô?
A. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
B. Thiết lập quyền lực trong tay tổng thống.
C. Thực hiện việc phân phối theo lao động.
D. Tuyên bố dân chủ công khai về mọi mặt.
Câu 15 Hậu quả nghiêm trọng nhất từ công cuộc cải tổ Liên Xơ (1985 – 1991) do Gcbachắp
tiến hành là gì?
A. Nhiều cuộc bãi cơng, biểu tình chính trị bùng nổ khắp nơi.
B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hòa đòi li khai.
C. Các ngành kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng, suy thoái.
D. Đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn và sụp đổ.
Câu 16 Điểm chung trong các kế hoạch dài hạn (1950 – đầu những năm 70) mà nhân dân Liên
Xơ thực hiện là gì?
A. Đều hồn thành kế hoạch, đạt nhiều thành tựu to lớn.
B. Xây dựng xong cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
C. Duy trì tốc độ tăng trưởng “thần kì” trong nhiều năm.
D. Đều bị chậm tiến độ, do sai lầm chủ quan, nóng vội.
Câu 17 Nội dung chính trong cơng cuộc cải tổ ở Liên Xơ do Gcbachớp tiến hành (1985 –
1991) là gì?
A. Cải tổ về xã hội.

B. Cải tổ hệ thống chính trị.

C. Cải tổ kinh tế và xã hội.

D. Cải tổ chính trị, văn hóa.


Câu 18: Sai lầm lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc cải tổ đất nước (1985 – 1991)


là gì?
A. Thực hiện đa ngun chính trị.
B. Bãi bỏ cơ chế quan liêu bao cấp.
C. Thực hiện nền kinh tế thị trường.
D. Mở cửa, hợp tác với nước ngoài.
Câu 19 Quốc gia nào được lịch sử thế giới ghi nhận “đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và công
nghiệp điện hạt nhân”?
A. Liên Xô.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 20 “Thực hiện chính sách bảo vệ hịa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa” là chính sách đối ngoại nhất quán của quốc gia nào dưới
đây?
A. Liên Xô.

B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ.

D. Nga.

Câu 21 Nền kinh tế của Liên Xơ dần dần bộc lộ những dấu hiệu suy thối tỷ thời gian nào?

A. Từ cuối những năm 70 – đầu những năm 80.
B. Từ cuối những năm 60 – đầu những năm 70.
C. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 22 Xét cho cùng, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là sự sụp
đổ của
A. chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi tồn thế giới.
B, mơ hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, khoa học.
C. đường lối lãnh đạo sai lầm, chủ quan, duy ý chí.
D. tư tưởng chủ quan, nóng vội, quan liêu, bao cấp.
Câu 23 Năm 1973, khi toàn thế giới lâm vào cuộc khủng hoảng năng lượng, Liên Xô đã
A. tiến hành công cuộc cải tổ để đưa đất nước vượt qua.


B. kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
C. chủ quan, khơng có sự chủ động điều chỉnh để phát triển.
D. nhanh chóng điều chỉnh, nhưng lại mắc nhiều sai lầm lớn.
Câu 24 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ngành kinh tế nào được Liên Xô chú trọng trong xây
dựng, phát triển đất nước?
A. Công nghiệp nhẹ.B. Chinh phục vũ trụ. C. Thương nghiệp.D. Công nghiệp nặng.
Câu 25 Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư cách là nước
A. thắng trận, hầu như không phải chịu tổn thất.
B. thắng trận, chịu nhiều tổn thất về người và của.
C. bại trận nên phải chịu nhiều hậu quả nặng nề.
D. đồng minh thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận.
Câu 26 Một trong những thuận lợi cơ bản của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh không bị tàn phá.
B. Những ủng hộ về vật chất, tinh thần của phong trào cách mạng thế giới
C. Tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa, tinh thần vượt khó của nhân dân.
D. Lãnh thổ Liên Xơ rộng lớn và được đền bù tổn thất do chiến tranh tàn phá.

Câu 27 Điểm tương đồng giữa Liên Xô và Mĩ khi bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?
A. Là nước thắng trận và có vị thế quốc tế cao.
B. Đất nước ít bị chiến tranh thế giới tàn phá.
C. Đều có được nhiều điều kiện khách quan thuận lợi.
D. Thu được nhiều đền bù do tổn thất sau chiến tranh.
Câu 28 Điểm khác biệt căn bản giữa Liên Xô và Mĩ khi bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Đất nước khơng bị tàn phá bởi chiến tranh thế giới.


B. Là nước có địa vị quốc tế cao trên trường quốc tế.
C. Khơng có những điều kiện thuận lợi khách quan như Mĩ.
D. Là nước thắng trận trong tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 29 Thành tựu quan trọng hàng đầu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây
dựng đất nước từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chế tạo thành cơng bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
B. Là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo của Trái Đất.
C. Là nước đầu tiên phóng tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vào không gian.
D. Vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 30 Nguyên nhân hàng đầu làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ sụp đổ (1991)
là gì?
A. Khơng bắt kịp trước sự phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm, khuyết điểm trong xây dựng đất nước.
C. Đường lối lãnh đạo đất nước mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực trong và ngoài nước.

Đề ôn luyện số 4
Câu 1 157692: Điểm khác biệt căn bản giữa Liên Xô và Mĩ khi bước ra khỏi Chiến tranh thế
giới thứ hai là gì?

A. Là nước thắng trận trong việc tiêu diệt phát xít.
B. Là nước có địa vị quốc tế cao trên trường quốc tế.
C. Đất nước không bị tàn phá bởi chiến tranh thế giới.
D. Là nước thắng trận, nhưng bị thiệt hại rất nặng nề.
Câu 2 Trong 5 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1950), Liên Xô đã để ra và
hồn thành thắng lợi kế hoạch gì?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử và chinh phục vũ trụ.


B. Xây dựng xong cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Phóng thành cơng vệ tinh nhân đạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. Đề ra và hồn thành thắng lợi kế hoạch khơi phục kinh tế.
Câu 3 Năm 1961, lịch sử thế giới ghi nhận thành tựu nào của đất nước Liên Xô? A. Là quốc gia
đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo.
B. Là nước đầu tiên làm cách mạng chất xám.
C. Hoàn thành việc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
Câu 4 Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến chủ nghĩa xã h.
Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý trí của các nhà lãnh đạo.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch cả trong nước và ở nước ngoài.
C. Cuộc cải tổ đất nước đã phạm phải nhiều sai lầm và khuyết điểm.
D. Không bắt kịp bước phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 5: Một trong những thuận lợi của Liên xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của phong trào cách mạng thế giới.
B. Lãnh thổ Liên Xô rộng lớn, đất nước ít bị chiến tranh thế giới tàn phá.
C. Những thành quả lớn về tài chính thu được từ Hội nghị Ianta.
D. Đoàn kết dân tộc và tinh thần chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
Câu 6: Năm 1949, lịch sử thế giới ghi nhận thành tựu nào của đất nước Liên Xô?
A. Thực hiện thành công nhiều kế hoạch dài hạn.

B. Lần đầu phóng thành cơng vệ tinh nhân đạo.
C. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của nước Mĩ.
D. Đập tan âm mưu gây Chiến tranh lạnh của Mĩ.


Câu 7 Liên Xô đã vươn lên thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai
thế giới (sau Mĩ) từ thời điểm nào?
A. Từ đầu những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Từ nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX.
C. Từ cuối thập kỉ 70 của thế kỉ XX.
D. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 8: Sự kiện I. Gagarin của Liên Xơ cùng tàu vũ trụ bay vịng quanh Trái Đất (1961) phản ánh
ý nghĩa quốc tế nào dưới đây?
A. Mở đầu cho phát triển ngành du lịch vũ trụ quốc tế.
B. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
C. Thúc đẩy ngành khoa học kĩ thuật chinh phục vũ trụ.
D. Tạo được thế cân bằng với Mĩ về chinh phục vũ trụ.
Câu 9 Đất nước Liên Xô có sự chuyển biến gì sau khi Gcbachớp tiến hành cơng cuộc cải tổ?
A. Tình hình chính trị được ổn định.
B. Kinh tế nhanh chóng phục hồi..
C. Đất nước thốt khỏi khủng hoảng.
D. Đất nước càng lâm vào khủng hoảng.
Câu 10: Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới chinh phục vũ trụ vào năm
A. 1961. B. 1957. C. 1949. D. 1950.
Câu 11 Kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế của Liên Xơ hồn thành sớm hơn dự kiến trong
A. 3 năm 4 tháng. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm 5 tháng. D. 5 năm 4 tháng.
Câu 12 Năm 1985, Goócbachắp bắt đầu tiến hành cơng cuộc cải tổ đất nước Liên Xơ, vì
A. đất nước đã lâm vào tình trạng “trì trệ” và khủng hoảng.
B. đất nước đang ổn định, nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.



C. cần phải đẩy nhanh việc áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. quan hệ với Mĩ và các nước Tây Âu đã được cải thiện hơn trước.
Câu 13: Chính sách đối ngoại xun suốt của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ các phong trào cách mạng thế giới.
B. kiềm chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng ảnh hưởng ra toàn châu Âu.
C. liên kết chặt chẽ với Tây Âu, mở rộng ảnh hưởng ra toàn châu Á.
D. hịa bình, trung lập tích cực với phong trào cách mạng trên thế giới.
Câu 14 Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo vào
năm
A. 1957. B. 1961. C. 1949. D. 1973.
Câu 15: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) có ý nghĩa quốc tế to lớn, đó là
A. thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
B. đã phá vỡ được thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của nước Mĩ.
C. Mỹ không thể đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí hạt nhân.
D. đánh dấu bước phát triển của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.
Câu 16 Bối cảnh lịch sử của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt so
với các nước Tây Âu?
A. Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. Phải vay nợ nước ngồi để khơi phục kinh tế.
C. Bị Mĩ bao vây kinh tế và cơ lập chính trị.
D. Chịu sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.
Câu 17 Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào được kế tục địa vị pháp lí quốc tế của Liên Xơ tại
các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài?
A. Cadắcxtan. B. Bêlarútxia. C. Ucraina. D. Liên bang Nga.


Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nhân dân Liên Xô đạt được trong
xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
B. Phóng thành cơng tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vịng quanh Trái Đất.
C. Trở thành cường quốc cơng nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
D. Bảo vệ vững chắc và khẳng định vị thế của chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 19 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng chủ
nghĩa xã hội trong hoàn cảnh
A. là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận từ Hội nghị Ianta.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn chồng chất.
D. được sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân trong nước và toàn thế giới.
Câu 20 Thành tựu khoa học kĩ thuật nào của Liên Xô đã mở đầu kỉ ngun chinh phục vũ trụ
của lồi người?
A. Có tàu vũ trụ và nhà du hành bay vòng quanh Trái Đất (1961).
B. Lần đầu tiên đã đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng (1969).
C. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo (1957).
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
Câu 21 Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội (1950 – nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) là
A. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. nâng cao vị thế của Liên Xơ trên trường quốc tế.
C. thể hiện được tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh với Mĩ.
Câu 22 Với những chính sách đối ngoại tích cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô được
đánh giá là


A. thành trì, chỗ dựa vững chắc của cách mạng thế giới.
B. quốc gia xã hội chủ nghĩa hùng mạnh nhất thế giới.
C. cường quốc số một lãnh đạo thế giới về mọi mặt.
D. quốc gia có vị trí và ảnh hưởng nhất trên thế giới.

Câu 23 Trong những năm 50 đến những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào
dưới đây?
A. Cơng nghiệp hóa chất.

B. Cơng nghiệp đóng tàu.

C. Cơng nghệ phần mềm.

D. Cơng nghiệp điện hạt nhân.

Câu 24 Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ
giữa Mỹ và Liên Xô là A. đối đầu. B. hợp tác. C. đối tác. D. đồng minh.
Câu 25: Quốc gia đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái bay vịng quanh Trái Đất là
A. Anh. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Mĩ.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Học thuyết Mác – Lênin không phù hợp với xây dựng đất nước.
B. Khi tiến hành cải tổ thì mắc nhiều sai lầm, chủ quan, nóng vội.
C. Chậm sửa chữa trước những sai lầm, biến động của thế giới.
D. Các thế lực chống phá chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước.
Câu 27 Trước những tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (từ đầu những ! năm 70 của
thế kỉ XX), Liên Xơ có động thái gì?
A. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
B. Chủ quan, chậm điều chỉnh trước những biến động.
C. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.
D. Thực hiện cơng cuộc cải tổ để sớm đưa đất nước vượt qua.
Câu 28 Ngay sau khi hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh tế (1945 – 1950), Liên Xô đã bắt tay
vào thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn cốt là để



A. nhanh chóng ổn định đất nước, chống lại sự phá hoại của Mĩ.
B. chứng tỏ tính chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội Liên Xô.
C. vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.
D, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 29 Sự kiện nào dưới đây đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã phát triển trở thành hệ thống thế
giới?
A. Các nước Đơng Âu hồn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân (1948 – 1949).
B. Nội chiến Trung Quốc kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
C. Cách mạng tháng Tám thành cơng, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa ra đời (1945).
D. Cách mạng Cuba giành được thắng lợi, nước Cộng hòa Cuba thành lập (1959).
Câu 30 Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, thành tựu nào của Liên Xô thể hiện được sức mạnh
cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?
A. Thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh kinh tế.
C. Thế cân bằng chiến lược về chinh phục vũ trụ.
D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quốc phòng.
Câu 31 Sự kiện lịch sử nào dưới đây ghi nhận sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô?
A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động (8 – 1991).
B. Quốc hội bãi bỏ Hiệp ước Liên bang Xô viết (9 – 1991).
C. Các nước cộng hòa trong Liên bang tuyên bố độc lập (12 – 1991).
D. Lá cờ đỏ Búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống (12 – 1991).
Câu 32 Liên bang Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Xơ viết tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. 1917 – 1991. B. 1922 – 1991. C. 1918 – 1991. D. 1920 – 1991.

2. Đông Âu (1945 – 1991)


×